Accupril
-
DƯỢC LỰC Dược lý : Quinapril là một tiền chất, vào cơ thể sẽ nhanh chóng được thủy phân gốc ester để thành quinaprilat (còn có tên là quinapril diacid, đây là chất chuyển hóa chính của quinapril). Chất này đã được chứng minh qua các công trình nghiên cứu ở người và động vật là một chất ức chế men chuyển angiotensin mạnh. Men chuyển angiotensin (ACE) là một peptidyl dipeptidase. Nó xúc tác sự biến đổi của angiotensin I thành chất gây co thắt mạch là angiotensin II, chất này có liên quan đến việc kiểm soát...
10p abcdef_51 18-11-2011 97 8 Download
-
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP: 1.1. THA mức độ nhẹ và vừa:Lựa chọn 1 trong các nhóm thuốc sau: - Nhóm lợi tiểu: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau: Furosemid (Lasilix)40 mg x 1/2 - 1 viên/ngày. Hydrochlorothiazid (Hypothiazid)25 mg x 1 viên/ngày. Indapamid (Natrilix SR) 1,5 mg x 1 viên/ngày. - Nhóm ức chế men chuyển: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau: Perindopril (Coversyl) 4 mg x 1- 2 viên/ ngày. Enalapril (Renitec, Cerepril) 5mg x 1- 4 viên/ ngày. Captopril 25 mg x 1- 4 viên/ ngày. Imidapril (Tanatril) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày. Quinapril (Accupril) 10 mg x 1 - 2 viên/ngày....
22p lananhanh123 29-08-2011 290 32 Download
-
Quinapril là một tiền chất, vào cơ thể sẽ nhanh chóng được thủy phân gốc ester để thành quinaprilat (còn có tên là quinapril diacid, đây là chất chuyển hóa chính của quinapril). Chất này đã được chứng minh qua các công trình nghiên cứu ở người và động vật là một chất ức chế men chuyển angiotensin mạnh. Men chuyển angiotensin (ACE) là một peptidyl dipeptidase.
16p google111 12-05-2011 50 2 Download
-
Một số tác dụng ngoại ý xảy ra trên 0,5-1% bệnh nhân được điều trị bằng Accupril trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trong điều trị cao huyết áp và suy tim sung huyết, bao gồm : Hệ tim mạch : giãn mạch. Hệ tiêu hóa : viêm dạ dày, đầy hơi. Hệ thần kinh : buồn ngủ. Hệ hô hấp : viêm phế quản, khó thở. Da : ngứa, phát ban, vã mồ hôi. Các triệu chứng khác : phù nề, đau khớp, trầm cảm, sốt. Kết quả thử nghiệm cận lâm sàng : không có trường hợp nào...
5p thaythuocvn 27-10-2010 62 3 Download
-
Sử dụng trong thai kỳ : Không có ảnh hưởng độc đối với thai hoặc sinh quái thai được quan sát ở chuột cống khi dùng liều cao đến 300 mg/kg/ngày (gấp 180 lần liều tối đa hàng ngày của người), mặc dù độc tính đối với con mẹ là 150 mg/kg/ngày. Trọng lượng cơ thể của lứa con thì giảm khi chuột cống mẹ được điều trị muộn và trong thời gian cho bú với các liều từ 25 mg/kg/ngày hoặc nhiều hơn. Quinapril không gây quái thai khi thử nghiệm trên thỏ. Tuy nhiên, người ta thấy...
6p thaythuocvn 27-10-2010 53 4 Download
-
CHỈ ĐỊNH Cao huyết áp : Accupril được chỉ định trong điều trị cao huyết áp vô căn. Accupril có hiệu quả khi được dùng riêng hay khi được phối hợp với thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn bêta ở bệnh nhân bị cao huyết áp. Suy tim sung huyết : Accupril có hiệu quả trong điều trị suy tim sung huyết khi được phối hợp với thuốc lợi tiểu và/hoặc một glycoside trợ tim. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Chống chỉ định Accupril cho các bệnh nhân bị quá mẫn cảm với thuốc này. Mẫn cảm chéo với các thuốc ức chế...
5p thaythuocvn 27-10-2010 63 7 Download
-
PFIZER c/o ZUELLIG viên nén 5 mg : vỉ 7 viên, hộp 14 vỉ - Bảng A. viên nén 20 mg : vỉ 7 viên, hộp 14 vỉ - Bảng A. THÀNH PHẦN cho viên 1 5 Quinapril mg ho 1 viên 20 Quinapril mg DƯỢC LỰC Dược lý : Quinapril là một tiền chất, vào cơ thể sẽ nhanh chóng được thủy phân gốc ester để thành quinaprilat (còn có tên là quinapril diacid, đây là chất chuyển hóa chính của quinapril). Chất này đã được chứng minh qua các công trình nghiên cứu ở người và động vật là một chất ức chế men chuyển angiotensin...
5p thaythuocvn 27-10-2010 72 8 Download