Các thuốc dược lý học về Lipid
-
Các loài nưa thuộc chi Amorphophallus sp, có nhiều tác dụng tốt như giảm nguy cơ gây béo phì, đái tháo đường, tăng lipid máu và tăng cholesterol máu. Thông báo này là kết quả nghiên cứu về hàm lượng và một số tính chất lý hóa của bột glucomannan tách chiết từ loài nưa trồng ở Thừa Thiên Huế.
6p viuchiha 06-01-2025 0 0 Download
-
Tài liệu “Sinh lý chuyển hoá chất, năng lượng” thuộc bộ bài giảng “Sinh lý học ĐH Y Hà Nội” có kết cấu nội dung trình bày về: Chuyển hoá chất, chuyển hoá năng lượng. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu để nắm được nhu cầu, vai trò và điều hoà chuyển hoá glucid, lipid, protid đối với cơ thể; trình bày được các dạng năng lượng, nguyên nhân tiêu hao năng lượng của cơ thể; nêu được cơ chế điều hoà chuyển hoá năng lượng.
24p hanhtran9691 01-11-2018 260 23 Download
-
Vận chuyển các chất qua các màng sinh học có thể được thực hiện nhờ 3 cơ chế khác nhau về mặt nguyên lí sau, phụ thuộc vào kích thước phân tử, mức độ kị nước các đặc điểm cấu trúc của chúng: 1. Khuyến tán đơn giản qua lớp lipid và ở một mức độ nào đó – qua vùng phân cực của màng. 2. Vận chuyển đặc hiệu với sự tham gia của các chất vận chuyển, loại vận chuyển này bao gồm cả các hệ thống trong đó những chất...
72p ntgioi120401 28-10-2009 565 163 Download
-
Bài giảng trình bày nguyên nhân tử vong ở người đái tháo đường, đái tháo đường yếu tố nguy cơ quan trọng của bệnh tim mạch, chuyên chở Lipid bình thường, vai trò của đề kháng Insulin trong rối loạn chuyển hóa Lipid, Chuyển hóa Lipid bất thường, HDL và quá trình chống xơ vữa, các yếu tố nguy cơ chính ảnh hưởng đến mục tiêu Lipid, Phân loại các thuốc trong dược lý học về Lipid, ảnh hưởng của các thuốc lên Lipoprotein, quản lý rối loạn chuyển hóa Lipid...
30p lequangvinh1608 13-08-2019 99 9 Download
-
DƯỢC LỰC Hirmen có tác dụng dinh dưỡng thần kinh ngoại biên, hữu hiệu với các đau dây thần kinh : Fursultiamine phối hợp với vitamin B6, B12 có tác dụng dinh dưỡng thần kinh ngoại biên :- Tăng cường tốc độ dẫn truyền luồng xung động thần kinh, bảo vệ bao myelin của sợi dây thần kinh. - Kích thích quá trình tái tạo và chức năng tế bào thần kinh do gia tăng chuyển hóa protein, lipid, glucid, tạo năng lượng cho tế bào thần kinh. Fursultiamine kích thích nhanh hơn sự tái sinh dây thần kinh...
4p abcdef_53 23-11-2011 87 5 Download
-
Các mục tiêu điều trị cho một chế độ ăn uống của bệnh tiểu đường là: • Đạt được mức glucose trong máu gần mức bình thường. Những người bị bệnh tiểu đường loại 1 phải phối hợp số lượng calo nạp vào với việc sử dụng thuốc hoặc insulin, tập thể dục, và những yếu tố khác để kiểm soát hàm lượng glucose trong máu. Các loại insulin mới hiện nay cho phép sự linh động hơn trong việc định giờ các bữa ăn. • Bảo vệ tim và cố gắng đạt được mức lipid (cholesterol và triglyceride)...
6p thiuyen6 23-08-2011 74 5 Download
-
Tên chung quốc tế: Prazosin. Mã ATC: C02C A01. Loại thuốc: Chống tăng huyết áp. Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nang: 1 mg, 2 mg, 5 mg. Dược lý và cơ chế tác dụng Prazosin, dẫn chất quinazolin là thuốc hạ huyết áp chẹn alpha 1. Tác dụng hạ huyết áp là do giãn tiểu động mạch, nhờ tác dụng chẹn thụ thể alpha sau synap làm giảm sức cản của mạch ngoại vi. Ngược với các thuốc có tác dụng giãn mạch khác, prazosin hiếm khi gây tăng nhịp tim. Prazosin ảnh hưởng tốt đến lipid huyết...
10p daudam 16-05-2011 92 6 Download
-
Tên chung quốc tế: Lomustine. Mã ATC: L01A D02. Loại thuốc: Chống ung thư, tác nhân alkyl hóa. Dạng thuốc và hàm lượng Dạng uống: Nang 10 mg, 40 mg va 100 mg. Vỉ 2 nang lomustin 10 mg Vỉ 2 nang lomustin 40 mg Vỉ 2 nang lomustin 100 mg. Dược lý và cơ chế tác dụng Lomustin (CCNU) là thuốc hóa trị liệu alkyl hóa dùng để chữa ung thư. Về hóa học, lomustin là dẫn chất nitrosoure, rất tan trong lipid, dễ hấp thu qua đường uống và chuyển hóa thành các chất có hoạt tính....
7p daudam 15-05-2011 69 4 Download
-
Tên chung quốc tế: INTRALIPID Mã ATC: Chưa có. Loại thuốc: Cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể. Dạng thuốc và hàm lượng Nhũ dịch để truyền tĩnh mạch, có chứa 10, 20 hoặc 30% dầu đậu tương. Dược lý và cơ chế tác dụng Lipid dùng để truyền tĩnh mạch (intralipid) là nhũ dịch của dầu đậu tương, được nhũ hóa bằng các phospholipid lấy từ lòng đỏ trứng. Intralipid gồm hỗn hợp các triglycerid trung tính của các acid béo chủ yếu như acid linoleic, oleic, palmitic, linolenic, stearic, với xấp xỉ 60% acid béo là những...
6p daudam 15-05-2011 160 4 Download
-
Tên chung quốc tế: Gemfibrozil. Mã ATC: C10A B04. Loại thuốc: Thuốc chống tăng lipid huyết. Dạng thuốc và hàm lượng Nang: 300 mg, viên nén: 600 mg. Dược lý và cơ chế tác dụng Gemfibrozil là một chất tương tự acid fibric không có halogen, và là thuốc chống tăng lipid huyết. Gemfibrozil làm giảm nồng độ lipoprotein giàu triglycerid, như VLDL (lipoprotein tỷ trọng rất thấp), tăng nhẹ nồng độ HDL (lipoprotein tỷ trọng cao) và có tác dụng khác nhau trên LDL (lipoprotein tỷ trọng thấp). Tác dụng trên nồng độ VLDL có thể chủ yếu...
9p sapochedam 14-05-2011 78 4 Download
-
Tên quốc tế: Flurazepam. Mã ATC: N05C D01. Loại thuốc: Thuốc ngủ. Dạng thuốc và hàm lượng Hàm lượng và liều lượng được tính theo flurazepam dihydroclorid. Nang (muối dihydroclorid): 15 mg, 30 mg. Viên nén (muối monohydroclorid): 15 mg, 30 mg. Dược lý và cơ chế tác dụng Flurazepam là benzodiazepin có tác dụng gây ngủ kéo dài. Do tính chất tan được trong lipid nên thuốc thấm vào hệ thần kinh trung ương một cách nhanh chóng. Flurazepam làm tăng sự dẫn truyền của acid gamma - aminobutyric (GABA) là chất dẫn truyền thần kinh ức chế ở...
8p sapochedam 14-05-2011 71 5 Download
-
Tên chung quốc tế: Fenofibrate. Mã ATC: C10A B05. Loại thuốc: Thuốc hạ lipid máu (nhóm fibrat). Dạng thuốc và hàm lượng Nang 67 mg, 100 mg, 200 mg (vi hạt). Dược lý và cơ chế tác dụng Fenofibrat, dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu. Thuốc ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan, làm giảm các thành phần gây vữa xơ (lipoprotein tỷ trọng rất thấp VLDL và lipoprotein tỷ trọng thấp LDL) làm tăng sản xuất lipoprotein tỷ trọng cao (HDL), và còn làm giảm triglycerid máu. Do đó, cải thiện đáng kể...
7p sapochedam 14-05-2011 122 9 Download
-
Tên chung quốc tế: Clofibrate Mã ATC: C10A B01 Loại thuốc: Thuốc hạ lipid máu (nhóm fibrat) Dạng thuốc và hàm lượng Nang 500 mg Dược lý và cơ chế tác dụng Clofibrat là thuốc chống tăng lipid máu. Thuốc làm hạ lipid huyết thanh bằng cách giảm lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL) giầu triglycerid. Có thể làm giảm cholesterol huyết thanh, đặc biệt ở những người cholesterol tăng do có mặt lipoprotein tỷ trọng trung gian (IDL) trong chứng tăng lipoprotein máu typ III. Cũng có thể làm tăng nhẹ lipoprotein tỷ trọng cao (HDL). ...
8p sapochedam 13-05-2011 86 8 Download
-
Tên chung quốc tế: Chenodeoxycholic acid. Mã ATC: A05A A01. Loại thuốc: Thuốc chống sỏi mật. Dạng thuốc và hàm lượng Nang 250 mg. Viên nén bao phim 250 mg. Dược lý và cơ chế tác dụng Acid chenodeoxycholic là acid mật chủ yếu có trong mật người và phần lớn động vật có xương sống. Khi uống, thuốc làm giảm tổng hợp cholesterol ở gan và cung cấp thêm muối mật cho kho dự trữ chung của cơ thể để hòa tan cholesterol và lipid. ...
6p sapochedam 13-05-2011 71 5 Download
-
Tên chung quốc tế: Biotin Mã ATC: A11H A05 Loại thuốc: Vitamin thuộc nhóm B Dạng thuốc và hàm lượng Nang biotin 1000 microgam (1 mg). Viên nén biotin: 30 microgam (0,03 mg); 250 microgam (0,25 mg); 300 microgam (0,3 mg); 600 microgam (0,6 mg) Dược lý và cơ chế tác dụng Biotin là một vitamin cần thiết cho sự hoạt động của các enzym chuyển vận các đơn vị carboxyl và gắn carbon dioxyd và cần cho nhiều chức năng chuyển hóa, bao gồm tân tạo glucose, tạo lipid, sinh tổng hợp acid béo, chuyển hóa propionat và dị...
5p google111 12-05-2011 146 5 Download
-
Tên chung quốc tế:Bezafibrate Mã ATC: C10A B02 Loại thuốc: Thuốc hạ lipid máu (nhóm fibrat) Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén hoặc viên bao đường: 200 mg, 400 mg Dược lý và cơ chế tác dụng Bezafibrat, dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu. Bezafibrat ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan, tác dụng chính là làm giảm lipoprotein tỷ trọng rất thấp và lipoprotein tỷ trọng thấp (VLDL và LDL) và làm tăng lipoprotein tỷ trọng cao (HDL). ...
7p google111 12-05-2011 95 5 Download
-
Tên chung quốc tế:Alprazolam Mã ATC: N05B A12 Loại thuốc: Chống lo âu, chống hoảng sợ Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 0,25 mg, 0,5 mg, 1 mg, 2 mg Dung dịch uống: 0,1 mg/ml, 1 mg/ml Dược lý và cơ chế tác dụng Alprazolam là một triazolobenzodiazepin có tác dụng ngắn chống lo âu, chống trầm cảm và được kê đơn rộng rãi trong điều trị các tình trạng lo âu, hoảng sợ. Alprazolam tan trong lipid do đó thấm được vào hệ thần kinh trung ương (TKTW) ...
9p google111 12-05-2011 91 7 Download