Cây bạch hạc
-
NGỮ VĂN 8...BÀI 13: DẤU NGOẶC ĐƠN. VÀ DẤU HAI CHẤM.. KIỂM TRA BÀI CŨ.1.Giữa các vế câu trong câu ghép thường có. quan hệ về ý nghĩa như thế nào ?. Giữa các vế câu của câu ghép thường có quan. hệ về ý nghĩa khá chặt chẽ; đó là các quan hệ. nguyên nhân, điều kiện, tương phản, tăng. tiến, lựa chọn, bổ sung, tiếp nối, đồng thời,. giải thích...2. Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các. vế câu trong câu ghép sau:.- Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh... A. Nguyên nhân – kết quả. B. Điều kiện – kết quả. C. Tương phản. D. Bổ sung..I.Dấu ngoặc đơn:.1.Tìm hiểu ví dụ:.
27p binhminh_11 07-08-2014 421 24 Download
-
Cây bạch hạc có tên khoa học là Rhinacanthus nasutus (L.) Kurz thuộc họ Ô rô Acanthaceae dân gian còn gọi là cây Kiến cò hay Cây lác. Bạch hạc là cây nhỏ mọc thành bụi, cao 1-2m, có rễ chùm. Thân non có lông mịn. Lá mọc đối, có cuống, phiến hình trứng thuôn dài, mặt trên nhẵn, mặt dưới hơi có lông mịn.
4p noiaybinhyen123 28-08-2013 47 3 Download
-
Lên xe rồi lại xuống lừa Chàng than tiếp thở cũng vừa nửa đêm Đứng giữa đàng không dám nói thêm Nói ra ruột thắt gan mềm xương xanh Biết chừng nào cho sóng bỏ gành Cù lao kia bỏ biển anh đành bỏ em 2. Mặc ai lên võng xuống dù Ta vui duyên phận cần cù nuôi ai 3. Gắng công kén hộ cốm Vòng Kén chồng Bạch Hạc cho lòng
3p noidaubanphepmau123 05-06-2013 72 3 Download
-
Tên thuốc: Radix Clematis. Tên khoa học: Clematis sinensis Osbeck Họ Mao Lương (Ranunculaceae) Bộ phận dùng: rễ. Mỗi năm mọc nhiều rễ, lâu năm mọc thành một khóm rậm rạp, có hàng trăm sợi, dài đến 60cm. Dùng thứ rễ nhiều, rậm dài, đen sẫm, nhục trắng, chất chắc (tục gọi ‘Chiết ước Uy linh tiên’) là tốt nhất, còn thứ khác nữa nhưng không dùng làm thuốc được. Ở Việt Nam có hai cây thường dùng thay Uy linh tiên Trung Quốc là cây Kiến cò hay Bạch hạc (RhiraCan communic Nees, họ ACan thaceae). Ở liên khu...
4p nkt_bibo19 07-12-2011 100 4 Download
-
Tên thuốc: Fructus Piperis Album Tên khoa học: Piper nigrum L. Họ Hồ Tiêu (Piperaceae) Bộ phận dùng: quả. Quả có hai thứ khác nhau, tuỳ theo cách thu hái: - Hạt tiêu đen (hắc hồ tiêu: quả chưa chín hẳn, phơi khô, vỏ nhăn nheo, màu đen, thơm, ít cay không nát vụn, mọt là tốt. - Hạt tiêu sọ (hạt tiêu trắng, bạch hồ tiêu): quả đã chín hẳn đã loại vỏ đen bên ngoài, màu trắng ngà, xám, ít nhăn nheo, ít thơm, cay nhiều, không nát vụn, mọt là tốt. Hạt tiêu sọ dùng tốt...
4p abcdef_39 21-10-2011 73 10 Download
-
Khiên ngưu tử, Hắc sửu, Bạch sửu Dược liệu là hạt phơi hay sấy khô của cây Bìm bìm biếc (Pharbitis nil (L.) Choisy.), họ Bìm bìm (Convolvulaceae). Mô tả Hạt gần giống một phần năm khối cầu. mặt lưng lồi hình cung, có một rãnh nông ở giữa. Mặt bụng hẹp, gần như một đường thẳng tạo thành do hai mặt bên. Rốn nằm ở cuối mặt bụng và lõm xuống. Hạt dài 4 – 7 mm, rộng 3 – 4,5 mm. Mặt ngoài hơi lồi lõm, màu nâu đen (hắc sửu) hoặc nâu nhạt (bạch sửu). Vỏ...
4p truongthiuyen16 17-07-2011 95 10 Download
-
KHIÊN NGƯU TỬ (牽 牛 子) Semen Pharbitidix Tên khác: Hắc sửu, Bạch sửu, Bạch Khiên Ngưu, Bồn Tăng Thảo, Cẩu Nhĩ Thảo, Giả Quân Tử, Hắc Ngưu, Hắc Sửu, Nhị Sửu, Tam Bạch Thảo, Thảo Kim Linh, Thiên Gìa, Bìm Bìm Biếc, Lạt Bát Hoa Tử. Tên khoa học: Ipomoea hederacea Jacq., họ Bìm bìm (Convolvulaceae). Mô tả: Dây leo bằng thân quấn, thân mảnh, có lông. Lá 3 thùy nhẵn và xanh ở mặt trên, xanh nhạt và có lông ở mặt dưới, dài 14cm, rộng 12cm, cuống dài 5-9cm. Hoa màu hồng tím hoặc lam nhạt. Quả nang, hình...
5p quadau_haudau 16-04-2011 115 8 Download
-
Mô tả: Cây nhỏ mọc thành bụi, cao 1-2m, có rễ chùm. Thân non có lông mịn. Lá mọc đối, có cuống, phiến hình trứng thuôn dài, mặt trên nhẵn, mặt dưới hơi có lông mịn. Hoa nhỏ, mọc thành xim nhiều hoa ở nách lá hoặc đầu cành hay ngọn thân. Hoa màu trắng nom như con hạc đang bay. Quả nang dài, có lông. Cây ra hoa tháng 8.
5p quadau_haudau 16-04-2011 123 13 Download
-
Xuất xứ: Bản Kinh. Tên Khác: Can táo, Mỹ táo, Lương táo (Danh Y Biệt Lục), Hồng táo (Hải Sư Phương), Can xích táo (Bảo Khánh Bản Thảo Triết Trung), Quế táo, Khư táo, Táo cao, Táo bộ, Đơn táo, Đường táo, Nhẫm táo, Tử táo, Quán táo, Đê tao, Táo du, Ngưu đầu, Dương giác, Cẩu nha, Quyết tiết, Kê tâm, Lộc lô, Thiên chưng táo, Phác lạc tô (Hòa Hán Dược Khảo), Giao táo (Nhật Dụng Bản Thảo), Ô táo, Hắc táo (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), Nam táo (Thực Vật Bản Thảo), Bạch bồ...
19p thanhnien1209 13-01-2011 155 10 Download
-
Xuất Xứ: Danh Y Biệt Lục. -Tên Khác: Bạch Khiên Ngưu, Bạch Sửu, Bồn Tăng Thảo, Cẩu Nhĩ Thảo, Giả Quân Tử, Hắc Ngưu, Hắc Sửu, Nhị Sửu, Tam Bạch Thảo, Thảo Kim Linh, Thiên Gìa (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), Bìm Bìm Biếc (Việt Nam), Lạt Bát Hoa Tử. -Tên Khoa Học: Semen Pharbitidis. -Họ Khoa Học: Họ Bìm Bìm (Convolvulaceae). -Mô Tả: Dây leo bằng thân quấn, thân mảnh, có lông. Lá 3 thùy nhẵn và xanh ở mặt trên, xanh nhạt và có lông ở mặt dưới, dài 14cm, rộng 12cm, cuống dài 5-9cm....
9p thanhnien1209 12-01-2011 113 9 Download
-
Xuất xứ: Quảng Tây Trung Dược Chí. Tên khác: Giáp mãnh thảo, Xà thiệt thảo, Nhị Diệp Luật (Trung Dược Học), Xà thiệt thảo, Ải cước bạch hoa xà lợi thảo (Quảng Tây Trung Dược Chí), Mục mục sinh châu dược Tiết tiết kết nhụy thảo, Dương tu thảo (Quảng Đông Trung Dược), Xà tổng quản, Hạc thiệt thảo Tế diệp liễu tử (Phúc Kiến Trung Thảo Dược), Tán thảo, Bòi ngòi bò, Bòi ngòi bò (Việt Nam). Tên gọi: Cây có lá như lưỡi rắn nên có tên Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo. Tên khoa học: Odenlandia diffusa...
12p thanhnien1209 12-01-2011 210 35 Download
-
Tên Việt Nam: Kiến cò, Bạch hạc, Nam uy linh tiên, Lác. Tên Hán việt khác: Bạch hạc linh chi, Tiên thảo. Tên khoa học: Rhinacanthus nasutas (L.). Kurz = Justicia naslta Lour. = Diathera paniculata Lour. = Rhinacanthus communis Nees. Họ khoa học: Acanthaceae. Mô tả: Cây nhỏ, mọc thành bụi, cao 1-2m. Rễ chùm. Thân non có lông mịn. Lá,ọc đối, nguyên, hoa trắng, trông như con hạc đang bay, mọc thành xim ở kẽ lá. Quả nang dài có lông. Địa lý: Cây mọc hoang, được trồng ở nhiều nơi. Trồng bằng gốc. Phần dùng làm thuốc:...
3p thanhnien1209 12-01-2011 109 6 Download
-
Xuất xứ: Bản Kinh Tên Việt Nam: Khinh (Tày-Nùng), Roya, ya (Giarai), Gừng khô. Tên Hán Việt khác: Bạch khương, Quân khương (Bản Thảo Cương Mục), Bào khương, Hắc khương, Thánh khương, Đạm can khương (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). Tên khoa học: Zingiber offcinale Roscoe Họ khoa học: Zingiberaceae. Mô tả: Cây thảo sống lâu năm, cao khoảng 1m. Thân rễ mọc phình lên thành củ, khi gìa thì có xơ. Lá không cuống, mọc cách nhau, hình mũi mác, dài tới 20cm, rộng 2cm, bẹ nhẵn, lưỡi bẹ nhỏ dạng màng. Cán hoa dài khoảng...
13p thanhnien1209 12-01-2011 81 9 Download
-
Còn gọi là hắc sửu. bạch sửu, bìm bìm biếc, kalađana (Ấn Độ). Tên khoa học Ipomoea hederacea Jacq (Pharbitis hederacea Choisy). Thuộc họ Bìm bìm Convolvulaceae. Khiên ngưu tử (Pharbitis hay Se men Pharbitidis) là hạt phơi khô của cây khiên ngưu hay bìm bìm biếc. Cây khiên ngưu còn cho ta vị thuốc nhựa khiên ngưu (Resina Pharbừidis). Khiên là dắt, ngưu là trâu là vì có người dùng vị thuốc này khỏi bệnh, dắt trâu đến tạ ơn người mách thuốc. Hắc sửu là chỉ hạt màu đen, bạch sửu là hạt màu trắng. A. Mô tả cây Khiên ngưu là...
5p downy_quyenru 06-01-2011 107 4 Download
-
Tên khác : Cây gai, còn gọi Vị thuốc cây lá gai, trữ ma, gai tuyết, chiều đủ (Dao), bâu pán (Tày), hạc co pán (Thái), trữ ma Tác dụng: Tả nhiệt tán ứ: Chủ trị : Kháng khuẩn, lợi tiểu. Chữa động thai đau bụng ra huyết, sa, viêm tử cung, trĩ, xích bạch đới, đái dắt, đái đục, đái ra máu, mụn lở. Ngày 12 - 20g dạng sắc, bột, viên. Dùng an thai chỉ uống 2 - 3 ngày. Dùng ngoài, rễ tươi giã đắp hoặc đun nước để rửa. Đơn thuốc kinh nghiệm: Bổ an thai: Rễ...
4p downy_quyenru 05-01-2011 114 5 Download
-
Tên khác: Bạch hoa xà thiệt thảo Cây có lá như lưỡi rắn nên có tên Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo,Giáp mãnh thảo, Xà thiệt thảo, Nhị Diệp Luật (Trung Dược Học), Xà thiệt thảo, Ải cước bạch hoa xà lợi thảo (Quảng Tây Trung Dược Chí), Mục mục sinh châu dược Tiết tiết kết nhụy thảo, Dương tu thảo (Quảng Đông Trung Dược), Xà tổng quản, Hạc thiệt thảo Tế diệp liễu tử (Phúc Kiến Trung Thảo Dược), Tán thảo, Bòi ngòi bò, Bòi ngòi bò (Việt Nam). Tác dụng: Bạch hoa xà thiệt thảo Thanh nhiệt, giải độc, lợi niệu, khử ứ...
5p concopme 29-12-2010 200 22 Download
-
Còn gọi là bạch hạc đằng, bạc sau, thau bạc, mô bạc, bạch hoa đằng, lú lớn Tên khoa học Argryeria acuta Lour. Thuộc họ Bìm bìm Convolvulaceae. A. Mô tả cây Bạc thau là một loại dây leo, thân có nhiều lông áp vào thân, màu trắng nhạt. Lá hình bầu dục, phía cuống hơi hình tim, đầu nhọn dài 5-11cm, rộng 5-8cm, mặt trên nhẵn mặt dưới nhiều lông mịn, bóng ánh như bạc do đo có tên là bạc sau, sau đọc chệch thành bạc thau. Cuống có lông mịn màu trắng nhạt dài 1.5-6cm. Hoa trắng...
5p omo_omo 28-12-2010 110 2 Download
-
Cây kiến cò Kiến cò còn có tên khác là nam uy linh tiên, bạch hạc, là cây nhỏ mọc thành bụi, cao 12m, có rễ chùm. Thân non có lông mịn. Lá mọc đối, có cuống, phiến hình trứng thuôn dài, mặt trên nhẵn, mặt dưới hơi có lông mịn. Hoa nhỏ, mọc thành xim nhiều hoa ở nách lá hoặc đầu cành hay ngọn thân. Hoa màu trắng nom như con hạc đang bay nên có tên gọi là bạch hạc. Quả nang dài, có lông. Cây ra hoa tháng 8. Cây mọc hoang, được trồng ở nhiều nơi,...
2p chongdangyeu 29-11-2010 121 4 Download