intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Châm cứu giáp ất kinh

Xem 1-20 trên 73 kết quả Châm cứu giáp ất kinh
  • Châm cứu giáp ất kinh nói nôm na là Châm cứu ABC, Châm cứu bước đầu là bộ Tài liệu thuộc loại kinh điển đã đóng góp thêm vào việc thúc đẩy ngành châm cứu học phát triển tiếp sau Nội kinh do nhà châm cứu học Hoàng Phủ Mật hồi thể kỷ thứ III biên soạn. Đây là bộ Tài liệu chuyên ngành đầu tiên viết về môn châm cứu học có hệ thống thời xưa truyền lại đến ngày nay. Phần 1 của tập 1 Tài liệu Châm cứu giáp ất kinh giới thiệu các nội dung của các quyển 3 quyển đầu tiên trong bộ Châm cứu giáp ất kinh. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

    pdf350p tsmttc_008 03-09-2015 376 75   Download

  • Phần 1 Tài liệu Châm cứu giáp ất kinh (Tập 2) trình bày các nội dung của quyển 7 và quyển 8 bao gồm các nội dung: Lục kinh thọ bệnh phát sinh bệnh thương hàn; ngũ tạng truyền bệnh phát hàn nhiệt; kinh lạc thọ bệnh vào thường vị, ngũ tạng tích lại gây ra phục lương, tức bổ, bĩ khí, bôn đồn; ngũ tạng lục phủ trướng;... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết,

    pdf205p tsmttc_008 03-09-2015 169 69   Download

  • Nối tiếp nội dung của phần 1 Tài liệu Châm cứu giáp ất kinh, phần 2 giới hiệu tới người đọc các kiến thức của 3 quyển tiếp theo (Quyển 4, 5 và 6) của bộ Tài liệu bao gồm: Kinh mạch, cấm kỵ châm cứu, luận về bát chính, luận rộng về ngũ tạng, lục phủ, hư thực; luận về âm dương thanh trọc, thuận trị, nghịch loạn; luận rộng về tặc phong tà khí bốn mùa,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

    pdf292p tsmttc_008 03-09-2015 197 61   Download

  • Nối tiếp nội dung của phần 1 Tài liệu Châm cứu giáp ất kinh (Tập 2), phần 2 trình bày các nội dung của 4 quyển (từ quyển 9 đến quyển 12) bao gồm: Hàn tà mạnh xâm vào cốt tủy hoặc dương tà nghịch ở dương kinh dẫn đến các loại đau đầu, âm thọ bệnh phát sinh chúng tỷ, hàn trong ngược phát sinh chúng trạng của đới mạch,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

    pdf310p tsmttc_008 03-09-2015 169 62   Download

  • Thái Ất thần kinh hay Thái Ất là một trong ba môn học xếp vào tam thức (Thái Ất, Độn giáp, Lục nhâm đại độn). Thái Ất tức là Thái Nhất, tên gọi khác của Thần Bắc cực. Trong tam thức, Thái Ất thiên về Thiên, nó nghiên cứu sự chuyển động của các tinh tú ảnh hưởng đến Trái Đất, đến con người. Theo một số sách bói kinh điển, Thái Ất là tôn thần của thiên đế, ở trước sao Bắc thần, chủ sai khiến 16 thần. Sao Thái Ất chủ về dự đoán gió mưa, hạn hán lụt lội, chiến...

    pdf665p 951864273 10-05-2012 585 203   Download

  • A. Đại cương Thần kinh tọa đau là một hội chứng đau dọc theo dây thần kinh hông (đường vận hành ở chân và eo lưng của đường kinh Bàng quang, Đở m và Vị), do nhiều nguyên nhân cơ năng hoặc thực thể ở Bản thân dây thần kinh hoặc rễ thần kinh. Thuộc phạm vi chứng “TÝ” của YHCT với nhiều tên gọi khác nhau. • Yêu cước thống, Yêu hiếp thống (Giáp Ất Kinh). • Yêu cước đông thống (Châm Cứu Đại Thành). • Yêu thống (Phú Tịch Hoàng). • Thoái cổ phong (Ngọc llong Ca). •...

    pdf7p abcdef_40 23-10-2011 149 23   Download

  • Tên Huyệt: Huyệt là nơi hội của kinh túc Thái Âm Tỳ và túc Quyết Âm Can. Kinh khí của 2 đường kinh này đều khởi từ chân lên đến vùng bụng thì chạm nhau (xung) ở môn hộ, vì vậy gọi là Xung Môn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Thượng Tử Cung, Tiền Chương, Từ Cung. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 12 của kinh Tỳ. + Huyệt Hội của Túc Thái Âm Tỳ + Quyết Âm Can và Mạch Âm Duy. Huyệt khởi đầu của kinh Biệt Tỳ. Vị Trí: Ở ngoài động mạch đùi, trên khớp...

    pdf4p cafe188 16-01-2011 112 12   Download

  • Tên Huyệt: Vị là kho chứa ( thương ); Huyệt ở vị trí ngang với huyệt Vị Du, vì vậy gọi là Vị Thương (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 50 của kinh Bàng Quang. Vị Trí: Dưới gai sống lưng 12, đo ngang ra 3 thốn, cách Vị Du 1, 5 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là cơ lưng to, cơ răng cưa bé sau-dưới, cơ chậu sườn-thắt lưng, cơ vuông thắt lưng, Thận. Thần kinh vận động cơ là nhánh đám rối cánh tay, nhánh dây sống lưng 12. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết...

    pdf5p cafe188 16-01-2011 146 16   Download

  • Tên Huyệt: Vì huyệt ở vị trí liên hệ với u môn (ở trong bụng) nên gọi là U Môn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Thượng Môn. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 21 của kinh Thận. + Huyệt giao hội với Xung Mạch.

    pdf5p cafe188 16-01-2011 107 8   Download

  • Tên Huyệt: Suất = đi theo. Cốc = chỗ lõm. Từ đỉnh tai đi theo đường thẳng lên chỗ lõm phía trong đường tóc là huyệt, vì vậy, gọi là Suất Cốc (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Nhĩ Tiêm, Suất Cốt, Suất Giác. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 8 của kinh Đởm.

    pdf3p cafe188 16-01-2011 133 9   Download

  • Tên Huyệt: Huyệt nằm ở bên cạnh (liêu) gò má (quyền), vì vậy gọi là Quyền Liêu. Tên Khác: Chùy Liêu, Đoài Cốt, Đoài Đoan. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 18 của kinh Tiểu Trường. + Xuất phát 1 mạch phụ đến huyệt Tình Minh của chính kinh Bàng Quang, làm cho Thu? Túc Thiếu Dương Kinh thông nhau ở vùng mặt.

    pdf3p cafe188 16-01-2011 91 8   Download

  • Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng trị tiêu chảy, các chứng tiết ra làm cho quan hộ không đóng lại được, vì vậy gọi là Quan Môn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Quan Minh. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 22 của kinh Vị. Vị Trí: Trên rốn 3 thốn, cách đường giữa bụng 2 thốn, ngang huyệt Kiến Lý (Nh.11).

    pdf6p cafe188 16-01-2011 103 8   Download

  • Tên Huyệt: Huyệt là nơi khí của lục phủ kết tụ lại bên trong bụng, vì vậy gọi là Phúc Kết (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Dương Quật, Khúc Quật, Trường Kết, Trường Quật. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 14 của kinh Tỳ. + Huyệt Hội với Âm Duy Mạch. Vị Trí: Nơi gặp nhau của đường dọc qua núm vú và đường ngang qua rốn, dưới rốn 01 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là cơ chéo to của bụng, mạc ngang, phúc mạc, đại trường lên hoặc xuống. ...

    pdf5p cafe188 16-01-2011 104 5   Download

  • Tên Huyệt: Phủ = lục phủ. Bụng là nơi chứa (xá) của các tạng phủ, vì vậy gọi là Phủ Xá (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 13 của kinh Tỳ. + Huyệt Hội của Túc Quyết Âm Can + Thái Âm Tỳ + Âm Duy Mạch. + Huyệt Khích của Thái Âm. + Biệt của Tam Âm, Dương Minh. Vị Trí: Xác định huyệt Xung Môn (Ty.12) đo lên 0, 7 thốn, cách ngang đường giữa bụng 4 thốn, trên nếp bẹn, phía ngoài động mạch đùi, ở khe giữa 2 bó cơ đái chậu. Giải Phẫu:...

    pdf5p cafe188 16-01-2011 104 8   Download

  • Tên Huyệt: Huyệt nằm ở khe (khích) nổi rõ (phù) vì vậy gọi là Phù Khích (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Phù Ky, Thích Trung. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 38 của kinh Bàng Quang. Vị Trí: Trên nhượng chân 1 thốn, ở trong góc tạo bởi cơ 2 đầu đùi và bờ ngoài cơ bán mạc. Giải Phẫu: Dưới da là góc giữa 2 cơ bán mạc và cơ 2 đầu đùi, mặt sau đầu dưới xương đùi.

    pdf5p cafe188 16-01-2011 67 6   Download

  • Tên Huyệt: Huyệt là chỗ (hộ) có liên quan đến Phách, (theo YHCT: Phế tàng Phách), vì vậy gọi là Phách Hộ. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 42 của kinh Bàng Quang. Vị Trí: Dưới gai đốt sống lưng 3 (D3) đo ngang ra 3 thốn, cách Phế Du (Bq.13) 1, 5 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là cơ thang, cơ trám, cơ răng bé sau-trên, cơ chậu sườn- ngực, cơ gian sườn 3, bên trong là phổi.

    pdf6p cafe188 16-01-2011 81 6   Download

  • Tên Huyệt: Vú giống như cái nhà (ốc); Ế chỉ giống như cái màn (ế) che nhà. Huyệt ở vùng ngực trên, giống hình cái màn che nhà, vì vậy gọi là Ốc Ế (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 15 của kinh Vị. Vị Trí: Ở khoảng gian sườn 2, trên đường thẳng qua đầu ngực, cách đường giữa ngực 4 thốn (ngang huyệt Tử Cung - Nh.19), nơi cơ ngực to, bờ trên cơ ngực bé. Giải Phẫu: Dưới da là cơ ngực to, bờ trên cơ ngực bé, các cơ gian sườn 2,...

    pdf5p cafe188 16-01-2011 107 9   Download

  • Tên Huyệt: Huyệt ở giữa (trung) vú (nhũ), vì vậy gọi là Nhũ Trung. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 17 của kinh Vị. Vị Trí: ở khoảng gian sườn 4, ngay đầu vú. Giải Phẫu: Dưới đầu vú là chùm tuyến vú, sau chùm tuyến vú là cơ ngực to, cơ ngực bé, các cơ gian sườn 4. Thần kinh vận động cơ là dây thần kinh ngực to, dây thần kinh ngực bé và dây thần kinh gian sườn 4. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D4. ...

    pdf5p cafe188 16-01-2011 118 9   Download

  • Tên Huyệt: Huyệt ở phía dưới chân (căn) của vú (nhũ), vì vậy gọi là Nhũ Căn. Tên Khác: Bệ Căn, Khí Nhãn. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 18 của kinh Vị. Vị Trí: Ở giữa gian sườn 5, thẳng dưới đầu vú, cách đường giữa ngực 4 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là cơ ngực to, các cơ ngực bé, các cơ gian sườn 5, bờ trên xương sườn 6, bên phải là phổi, bên trái là mỏm tim. ...

    pdf5p cafe188 16-01-2011 112 7   Download

  • Tên Huyệt: Ngũ = 5; Xứ = nơi (vị trí). Theo thứ tự. huyệt ở vị trí thứ 5 của đường kinh, vì vậy gọi là Ngũ Xứ (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Cự Xứ. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 5 của kinh Bàng Quang. + Theo thiên ‘Tạp Bệnh’ (LKhu.26): Ngũ Xứ là một trong 5 nhóm huyệt ở đầu (Đầu Thượng Ngũ Hàng) dùng để trị thiên đầu thống do rối loạn vận hành khí, không do Tà Khí xâm phạm (các huyệt khác là Thừa Quang (Bq.6) + Thông Thiên (Bq.7) + Lạc Khước...

    pdf5p cafe188 16-01-2011 149 14   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

TOP DOWNLOAD
207 tài liệu
1470 lượt tải
320 tài liệu
1247 lượt tải
ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2