Clonazepam
-
Giật cơ mãn tính sau thiếu oxy (hội chứng LanceAdams), là một tình trạng hiếm gặp với biểu hiện là các cơn giật cơ kéo dài, thường gặp ở bệnh nhân hồi sinh tim phổi thành công, trong giai đoạn hồi tỉnh.
4p viwhitewolf 06-07-2023 26 2 Download
-
Người bị gãy xương từ 01/01/2000 tới 31/12/2000, so sánh với 373.962 người làm chứng (giới, tuổi), qua phân tích thấy mọi thuốc chống động kinh đều làm tăng nguy cơ gãy xương. Cụ thể như sau: - Carbamazepin, nguy cơ tương đối 1,18 (1,1-1,26) - Oxcarbamazepin, nguy cơ tương đối (relative risk; RR) là 1,14 (1,03-1,26) - Clonazepam với RR là 1,27 (1,15- 1,41) - Acid valproic với RR = 1,15 (1,05- 1,26) Kể cả với những thuốc chống động kinh khác, cũng không loại trừ được nguy cơ gãy xương.
4p sunshine_6 02-07-2013 63 6 Download
-
Tuyển tập báo cáo các nghiên cứu khoa học quốc tế ngành y học dành cho các bạn tham khảo đề tài:Pancytopenia associated with clonazepam
2p toshiba24 06-12-2011 50 3 Download
-
Chưa có khẳng định về thuốc kháng ĐK ưu tiên - 1 bcáo cho rằng a.Valproat, Ethosuximite và Benzodiazepin (clonazepam) là những thuốc lựa chọn; nhữ 1 bcáo khác: Phenytoin và Phenobarbital (có lẽ) hiệu quả hơn Carbamazepine và a.Valproat. Corticoid Nimodipin và các thuốc chẹn kênh Ca khác Lọc huyết tương, UCMD, kháng VR (Ganciclovir)… (Ganciclovir)… Phẫu thuật cắt phần bán cầu não TT (VN Rasmussen)
4p artemis01 15-08-2011 68 5 Download
-
Tên chung quốc tế: Clonazepam Mã ATC: N03A E01 Loại thuốc: Thuốc chống co giật Dạng thuốc và hàm lượng Viên có rãnh dễ bẻ chứa 0,5 mg hoặc 1 mg hoặc 2 mg clonazepam Viên rãnh chứa 1 mg hoặc 2 mg clonazepam. Ống tiêm chứa 1 mg trong 1 ml và một ống chứa 1 ml nước cất vô khuẩn để pha loãng thuốc ngay trước khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch Dược lý và cơ chế tác dụng Clonazepam là một benzodiazepin có cấu trúc hóa học tương tự diazepam, có tác dụng mạnh chống...
10p sapochedam 13-05-2011 113 5 Download
-
Tên gốc: Clonazepam Tên thương mại: KLONOPIN Nhóm thuốc và cơ chế: clonazepam là một thuốc chống lo hãi thuộc nhóm benzodiazepin, nằm trong nhóm này còn có diazepam (VALIUM), alprazolam (XANAX), lorazepam (ATIVAN), flurazepam (DALMANE) và một số thuốc khác. Clonazepam và các benzodiazepin khác tác dụng bằng cách tǎng hiệu quả của acid gammaaminobutyric (GABA) trong não. GABA là một chất dẫn truyền thần kinh ức chế nhiều hoạt động của não. Người ta cho rằng hoạt động quá mức của chất này trong não dẫn đến lo hãi hoặc nhiều rối loạn tâm lý khác. Clonazepam còn được dùng để...
5p decogel_decogel 15-11-2010 102 4 Download
-
4. ĐIỀU TRỊ : + 47% – 60% động kinh cục bộ mới khởi phát được kiểm soát hiệu quả bằng 1 loại thuốc kháng động kinh. + 35% – 40% vẫn còn cơn mặc dù đã thử dùng 3 loại thuốc kháng động kinh. + Các thuốc kháng động kinh được chọn lựa đầu tiên: Carbamazepine, Valproate sodium, Phenytoin. + Các thuốc kháng động kinh được chọn lựa thứ hai theo thứ tự: Oxcarbazepine Topiramate, Phenobarbital, Clonazepam, Lamotrigine.... Theo Mattson & CS : CBZ tỏ ra hiệu quả hơn và ít tác dụng phụ lâu dài hơn so với VPA. Liều...
7p bacsinhanhau 12-10-2010 149 18 Download
-
Antiepilepsy drugs: principles of management; withdrawal of therapy; pregnancy; teratogenic effects; epilepsy in children; status epilepticus • Individual drugs: carbamazepine, phenytoin, sodium valproate, lamotrigine, vigabatrin, gabapentin, clonazepam, topiramate, levetiracetam. • Parkinsonism Objectives of therapy Drug therapy; problems of long-term treatment • Other disorders of movement • Tetanus cortical neurons simultaneously (primary generalised seizure). Bromide (1857) was the first drug to be used for the treatment of epilepsy, but it is now obsolete.
18p bigbaby87 03-09-2010 103 11 Download