intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hàm lượng histamin

Xem 1-18 trên 18 kết quả Hàm lượng histamin
  • Luận văn khảo sát xây dựng qui trình phân tích hàm lượng một số kháng sinh đang được sử dụng phổ biến trong điều trị bệnh bao gồm: Ofloxacin (kháng sinh nhóm quinolon); metronidazol (kháng virut); clorpheniramin maleat (kháng histamin); cefadroxil (kháng sinh nhóm cephalosporin). Phân tích hàm lượng một số kháng sinh trong chế phẩm thuốc đang được bán trên thị trường Việt nam. Mời các bạn tham khảo!

    pdf176p generallady 16-07-2021 40 5   Download

  • Kết quả nghiên cứu của đề tài là đưa ra được một Phương pháp kiểm định độ tươi cá ngừ ồ bằng phương pháp “AOAC Official Method 957.07 Histamine in Seafood” thông qua việc xác định hàm lượng histamin. Phương pháp này còn có thể giúp cho khách hàng phân cấp được mức độ tươi mới của cá ngừ ồ ngay trong cùng một hạng.

    pdf109p uocvongxua08 31-08-2015 124 36   Download

  • Chitosan là một dẫn xuất của chitin đang được nghiên cứu chế tạo làm màng bao thực phẩm thay thế PE, PP. Màng chitosan tạo thành có tính kháng khuẩn, kháng nấm và hạn chế tổn thất chất dinh dưỡng cho thực phẩm (Allan và Hadwiger, 1979 ). - Giới thiêụ vê ̀ gelatin Gelatin (hay gelatine) là một chất rắn không màu, không vị, trong mờ, giòn (khi để khô), làm từ collagen lấy trong da lợn và xương gia súc. Nó thường được dùng làm chất làm đông trong thực phẩm, dược phẩm, phim ảnh và mỹ phẩm (Bách khoa toàn thư, 2004) . - Giới thiêụ...

    ppt18p kimanhctp10 25-06-2013 231 32   Download

  • Tên chung quốc tế: Risperidone. Mã ATC: N05A X08. Loại thuốc: Thuốc chống loạn thần. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 1 mg; 2 mg; 3 mg; 4 mg. Dung dịch để uống: 1 mg/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Risperidon là một thuốc chống loạn thần loại benzisoxazol, có tác dụng đối kháng chọn lọc với thụ thể serotonin typ 2 (5 HT2) và thụ thể dopamin typ 2 (D2). Risperidon cũng gắn với thụ thể adrenergic alpha1, và với thụ thể histamin H1. Có rất ít tác dụng phụ kháng cholinergic. ...

    pdf11p daudam 16-05-2011 73 4   Download

  • Tên chung quốc tế: Ranitidine. Mã ATC: A02B A02. Loại thuốc: Ðối kháng thụ thể histamin H2. Dạng thuốc và hàm lượng Dạng ranitidin hydroclorid. Viên nang chứa 150 mg, 300 mg ranitidin. Dung dịch uống 75 mg trong 5 ml: gói bột 150 mg. Viên nén chứa 75 mg, 150 mg, 300 mg. Viên sủi bọt: 150 mg, 300 mg. Thuốc tiêm chứa 50 mg trong 2 ml. Dạng viên 400 mg ranitidin bismuth citrat tương đương 162 mg ranitidin.

    pdf11p daudam 16-05-2011 116 7   Download

  • Tên chung quốc tế: Promethazine hydrochloride. Mã ATC: D04A A10, R06A D02. Loại thuốc: Kháng histamin (thụ thể H1); an thần, gây ngủ; chống nôn. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 10 mg, 12,5 mg, 25 mg, 50 mg; siro: 6,25 mg/5 ml, 25 mg/5 ml; dung dịch tiêm: 25 mg/ml, 50 mg/ml; đạn trực tràng: 12,5 mg, 25 mg, 50 mg; kem bôi ngoài 2%: tuýp 10 g. Dược lý và cơ chế tác dụng Promethazin là dẫn chất phenothiazin có cấu trúc khác các phenothiazin chống loạn tâm thần ở mạch nhánh phụ và không có...

    pdf15p daudam 16-05-2011 140 4   Download

  • Tên chung quốc tế: Loratadine. Mã ATC: R06A X13. Loại thuốc: Thuốc kháng histamin. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén loratadin 10 mg, viên nén loratadin tan rã nhanh (Claritin reditabs) 10 mg, siro loratadin 1 mg/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadin thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai (không an thần). ...

    pdf9p daudam 15-05-2011 110 8   Download

  • Tên chung quốc tế: Hydroxyzine (hydrochloride, and pamoate). Mã ATC: N05B B01 Loại thuốc: Kháng histamin, chống nôn, chống ngứa, làm dịu. Dạng thuốc và hàm lượng Nang: 25 mg, 50 mg, 100 mg (dạng hydroxyzin pamoat, nhưng tính theo hydroxyzin hydroclorid). Hỗn dịch: 25 mg/5 ml (dạng hydroxyzin pamoat, nhưng tính theo hydroxyzin hydroclorid). Siro: 10 mg/5 ml (dạng hydroxyzin hydroclorid). Viên nén: 10 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg (dạng hydroxyzin hydroclorid). Thuốc tiêm: 25 mg/ml, 50 mg/ml (dạng hydroxyzin hydroclorid). ...

    pdf8p daudam 15-05-2011 62 3   Download

  • Tên chung quốc tế: Famotidine. Mã ATC: A02B A03. Loại thuốc: Ðối kháng thụ thể histamin H2 Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 10 mg, 20 mg, 40 mg; lọ 400 mg bột để pha 50 ml hỗn dịch uống. Dạng thuốc tiêm: Lọ 20 mg bột đông khô, kèm ống dung môi 5 ml để pha tiêm. Lọ 20 mg/50 ml; 20 mg/2 ml; 40 mg/4 ml; 200 mg/20 ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Famotidin ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin ở thụ thể H2 tế bào vách, làm giảm tiết và...

    pdf10p sapochedam 14-05-2011 103 6   Download

  • Tên chung quốc tế: Diphenhydramine. Mã ATC: D04A A32, R06A A02. Loại thuốc: Thuốc kháng histamin; chất đối kháng thụ thể histamin H1. Dạng thuốc và hàm lượng Dùng dưới dạng diphenhydramin hydroclorid: Uống: Nang 25 mg, 50 mg. Nang chứa dịch 25 mg, 50 mg. Cồn ngọt 12,5 mg/5 ml. Dung dịch 12,5 mg/5 ml. Viên nén 25 mg, 50 mg. Viên nén có thể nhai 12,5 mg. Viên bao phim 25 mg, 50 mg. Tiêm: Thuốc tiêm 10 mg/ml, 50 mg/ml. Tại chỗ: Kem 1%, 2%, gel: 1%, 2%. Dung dịch 1%, 2%. Que (stick) 2%. Dược...

    pdf10p sapochedam 14-05-2011 116 8   Download

  • Tên chung quốc tế: Chlorpheniramine. Mã ATC: R06A B04. Loại thuốc: Thuốc đối kháng thụ thể H1 histamin Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 4 mg, 8 mg, 12 mg; Viên nén có tác dụng kéo dài: 8 mg, 12 mg. Viên nang: 4 mg, 12 mg. Viên nang có tác dụng kéo dài: 8 mg, 12 mg. Siro: 2 mg/5 ml. Thuốc tiêm: 10 mg/ml (tiêm bắp, tĩnh mạch, dưới da), 100 mg/ml (chỉ dùng cho tiêm bắp và dưới da).

    pdf9p sapochedam 13-05-2011 122 8   Download

  • Tên chung quốc tế: Cinnarizine Mã ATC: N07C A02 Loại thuốc: Kháng histamin (H1) Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 15 mg, 25 mg, nang 75 mg Dược lý và cơ chế tác dụng Cinarizin là thuốc kháng histamin (H1). Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin. Ðể phòng say tàu xe, thuốc kháng histamin có hiệu quả hơi...

    pdf5p sapochedam 13-05-2011 116 7   Download

  • Tên chung quốc tế: Cetirizine hydrochloride Mã ATC: R06A E07 Loại thuốc: Kháng histamin; đối kháng thụ thể H1 Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 5 mg, 10 mg; dung dịch: 1 mg/1 ml Dược lý và cơ chế tác dụng Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và...

    pdf5p google111 12-05-2011 136 8   Download

  • Tên chung quốc tế: Alimemazine Mã ATC: R06A D01 Loại thuốc: Ðối kháng thụ thể histamin H1, thuốc an thần Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 5 mg, 10 mg; siro: 7,5 mg/5 ml; siro mạnh: 30 mg/5 ml. Thuốc tiêm (IV, IM): 25 mg/5 ml Dược lý và cơ chế tác dụng Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1. Thuốc...

    pdf11p google111 12-05-2011 126 6   Download

  • Tên chung quốc tế: Cimetidine Mã ATC: A02B A01 Loại thuốc: Kháng thụ thể H2 histamin Dạng thuốc và hàm lượng Chế phẩm đơn thành phần: Viên nén 200 mg, 300 mg, 400 mg, 800 mg; viên sủi 200 mg, 300 mg, 400 mg, 800 mg; siro uống: 5 ml tương đương 200 mg, 300 mg; thuốc tiêm: mỗi ống 2 ml cimetidin hydroclorid chứa tương đương 300 mg cimetidin; dịch truyền 400 mg trong 100 ml natri clorid 0,9%

    pdf11p google111 12-05-2011 145 6   Download

  • 6 bệnh thường xuất hiện vào ban đêm ở trẻ nhỏ Các triệu chứng nguy hiểm thường xuất hiện vào ban đêm, thời điểm mà bạn khó có thể để ý đến bé. Hãy cẩn trọng khi thấy bé gặp 1 trong các triệu chứng sau: 1. Hen suyễn Hàm lượng cortisol (một chất hóa học có khả năng làm dịu các cơn hen) trong cơ thể đột ngột giảm xuống vào ban đêm, khiến bé khó thở. Ngoài ra, ban đêm là thời điểm hàm lượng histamine tăng cao, khiến các cơn hen ở bé kéo dài và dữ dội hơn...

    pdf3p voxinhyeu 26-12-2010 95 4   Download

  • 6 bệnh trẻ nhỏ thường gặp vào ban đêm Các triệu chứng nguy hiểm thường xuất hiện vào ban đêm, thời điểm mà bạn khó có thể để ý đến bé. Hãy cẩn trọng khi thấy bé gặp 1 trong các triệu chứng sau: 1. Hen suyễn Hàm lượng cortisol (một chất hóa học có khả năng làm dịu các cơn hen) trong cơ thể đột ngột giảm xuống vào ban đêm, khiến bé khó thở. Ngoài ra, ban đêm là thời điểm hàm lượng histamine tăng cao, khiến các cơn hen ở bé kéo dài và dữ dội hơn bình thường. Cách...

    pdf3p chongxinhyeu 17-12-2010 83 4   Download

  • PROMEDICA c/o GALIEN viên nén : tube 20 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Tritoqualine 100 mg Tá dược : tinh bột bắp, lactose monohydraté, talc, gelatine, magnesium stéarate. DƯỢC LỰC Kháng histamine toàn thân : ức chế histidine décarboxylase trên cơ thể sống, làm ngưng sự hình thành histamine nội sinh từ histidine trong mô và làm giảm hàm lượng histamine trong huyết thanh và trong mô. Hypostamine không gây tác động trên các thụ thể H1, tác động chống dị ứng của thuốc như thế dựa trên một cơ chế khác với cơ chế tác động của các thuốc kháng histamine thông thường.

    pdf5p tunhayhiphop 05-11-2010 74 3   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2