Hàm lượng histamin
-
Bài viết Ảnh hưởng của một số yếu tố đến quá trình cố định tế bào vi khuẩn Virgibacillus campisalis TT8.5 và khả năng ứng dụng tế bào cố định để phân giải histamine trong nước mắm truyền thống trình bày việc xác định điều kiện cố định tế bào vi khuẩn Virgibacillus campisalis TT8.5 trên chất mang để phân giải làm giảm hàm lượng histamine trong nước mắm truyền thống.
12p visirius 11-01-2023 17 3 Download
-
Luận văn khảo sát xây dựng qui trình phân tích hàm lượng một số kháng sinh đang được sử dụng phổ biến trong điều trị bệnh bao gồm: Ofloxacin (kháng sinh nhóm quinolon); metronidazol (kháng virut); clorpheniramin maleat (kháng histamin); cefadroxil (kháng sinh nhóm cephalosporin). Phân tích hàm lượng một số kháng sinh trong chế phẩm thuốc đang được bán trên thị trường Việt nam. Mời các bạn tham khảo!
176p generallady 16-07-2021 39 5 Download
-
Quy trình làm nước mắm Phú Quốc là quy trình cổ truyền, ủ chượp trong thùng gỗ, thời gian ủ khoảng một năm. So với các quy định của TCVN 5107:2018 và Codex Stan 302-2011 thì: 100% mẫu nước mắm Phú Quốc không chứa Asen vô cơ; 100% đạt yêu cầu về Cảm quan, Nt, NNH3 và Muối; 96,67% đạt yêu cầu về Naa; 66,67% đạt yêu cầu về Histamin. Tỷ lệ mẫu không đạt yêu cầu về hàm lượng Naa là 3,33% và Histamin là 33,33%, trong đó có cả nước mắm cao đạm (> 40 độ đạm) và nước mắm thấp đạm (20÷30 độ đạm).
8p guestgreat 12-05-2019 108 7 Download
-
Hypoxanthine và histamine đã được báo cáo trong rất nhiều nghiên cứu là các chỉ số đánh giá cho chất lượng hải sản và hải sản. Trong bài báo này, chúng tôi trình bày phương pháp xác định hypoxanthine ở tôm sú (Penaeus monodon) bởi thiết bị HPLC và kết quả của nồng độ hypoxanthine và histamine trong các mẫu tôm được lưu trữ ở 0oC trong 10 ngày.
6p giesumanh 10-11-2018 72 4 Download
-
Dịch đạm hòa tan đã được nghiên cứu sản xuất từ protein cá nục gai bằng hỗn hợp Protamex và Flavourzyme ở pH tự nhiên với tỷ lệ nước/nguyên liệu là 1/1. Kết quả nghiên cứu cho thấy điều kiện thủy phân thích hợp là: tỷ lệ Protamex - Flavourzyme 1:1, tỷ lệ hỗn hợp enzyme - cơ chất là 0,3%, nhiệt độ 55o C, thời gian 6 giờ. Độ thủy phân, hiệu suất thu hồi nitơ và tổng nitơ bazơ bay hơi trong dịch thủy phân thu được lần lượt đạt là 60,50%, 83% và 0,98 g/l. Sản phẩm thu được chứa hàm lượng nitơ a xít amin 13,27 g/l, histamine 0,62 mg/100 g, có tiềm năng ứng dụng trong nhiều lĩnh vực.
6p advanger2 06-05-2018 105 2 Download
-
Dịch đạm thủy phân đã được sản xuất từ protein cá nục gai bằng hỗn hợp Alcalase và Flavourzyme ở pH tự nhiên với tỷ lệ nước/nguyên liệu là 1/1. Kết quả nghiên cứu cho thấy điều kiện thủy phân thích hợp là: tỷ lệ Alcalase - Flavourzyme 1:3, tỷ lệ hỗn hợp enzyme - cơ chất là 0,2%, nhiệt độ 550 C, thời gian 6 giờ. Độ thủy phân, hiệu suất thu hồi nitơ và tổng nitơ bazơ bay hơi trong dịch thủy phân thu được lần lượt đạt là 65,36%, 83,90% và 0,99 g/l. Sản phẩm thu được chứa hàm lượng nitơ axit amin 10,91 g/l, histamine 0,66 mg/100 g, có tiềm năng ứng dụng trong nhiều lĩnh vực.
7p advanger1 06-05-2018 152 6 Download
-
Kết quả nghiên cứu của đề tài là đưa ra được một Phương pháp kiểm định độ tươi cá ngừ ồ bằng phương pháp “AOAC Official Method 957.07 Histamine in Seafood” thông qua việc xác định hàm lượng histamin. Phương pháp này còn có thể giúp cho khách hàng phân cấp được mức độ tươi mới của cá ngừ ồ ngay trong cùng một hạng.
109p uocvongxua08 31-08-2015 121 36 Download
-
Nghề nuôi trồng thủy sản đang phát triển mạnh ở Việt Nam, một khối lượng rất lớn phế phẩm thải ra từ ngành chế biến cá là thách thức lớn đối với môi trường. Thông thường, sử dụng các phế phẩm của cá hay cá tạp để làm thức ăn cho động vật nuôi có những bất lợi do sản phẩm chưa được xử lý tốt nên thường chứa các amin, các ion hóa trị một, histamin và các dẫn xuất của nó với hàm lượng cao, vì thế chỉ sau vài ngày sẽ gây ra mùi khó chịu. Mặt khác, nồng độ histamin cao có thể gây nhiễm độc, ảnh hưởng đến sức khỏe của các động vật nuôi.
4p uocvongxua08 31-08-2015 115 19 Download
-
Chitosan là một dẫn xuất của chitin đang được nghiên cứu chế tạo làm màng bao thực phẩm thay thế PE, PP. Màng chitosan tạo thành có tính kháng khuẩn, kháng nấm và hạn chế tổn thất chất dinh dưỡng cho thực phẩm (Allan và Hadwiger, 1979 ). - Giới thiêụ vê ̀ gelatin Gelatin (hay gelatine) là một chất rắn không màu, không vị, trong mờ, giòn (khi để khô), làm từ collagen lấy trong da lợn và xương gia súc. Nó thường được dùng làm chất làm đông trong thực phẩm, dược phẩm, phim ảnh và mỹ phẩm (Bách khoa toàn thư, 2004) . - Giới thiêụ...
18p kimanhctp10 25-06-2013 230 32 Download
-
Tên chung quốc tế: Risperidone. Mã ATC: N05A X08. Loại thuốc: Thuốc chống loạn thần. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 1 mg; 2 mg; 3 mg; 4 mg. Dung dịch để uống: 1 mg/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Risperidon là một thuốc chống loạn thần loại benzisoxazol, có tác dụng đối kháng chọn lọc với thụ thể serotonin typ 2 (5 HT2) và thụ thể dopamin typ 2 (D2). Risperidon cũng gắn với thụ thể adrenergic alpha1, và với thụ thể histamin H1. Có rất ít tác dụng phụ kháng cholinergic. ...
11p daudam 16-05-2011 72 4 Download
-
Tên chung quốc tế: Ranitidine. Mã ATC: A02B A02. Loại thuốc: Ðối kháng thụ thể histamin H2. Dạng thuốc và hàm lượng Dạng ranitidin hydroclorid. Viên nang chứa 150 mg, 300 mg ranitidin. Dung dịch uống 75 mg trong 5 ml: gói bột 150 mg. Viên nén chứa 75 mg, 150 mg, 300 mg. Viên sủi bọt: 150 mg, 300 mg. Thuốc tiêm chứa 50 mg trong 2 ml. Dạng viên 400 mg ranitidin bismuth citrat tương đương 162 mg ranitidin.
11p daudam 16-05-2011 115 7 Download
-
Tên chung quốc tế: Promethazine hydrochloride. Mã ATC: D04A A10, R06A D02. Loại thuốc: Kháng histamin (thụ thể H1); an thần, gây ngủ; chống nôn. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 10 mg, 12,5 mg, 25 mg, 50 mg; siro: 6,25 mg/5 ml, 25 mg/5 ml; dung dịch tiêm: 25 mg/ml, 50 mg/ml; đạn trực tràng: 12,5 mg, 25 mg, 50 mg; kem bôi ngoài 2%: tuýp 10 g. Dược lý và cơ chế tác dụng Promethazin là dẫn chất phenothiazin có cấu trúc khác các phenothiazin chống loạn tâm thần ở mạch nhánh phụ và không có...
15p daudam 16-05-2011 139 4 Download
-
Tên chung quốc tế: Loratadine. Mã ATC: R06A X13. Loại thuốc: Thuốc kháng histamin. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén loratadin 10 mg, viên nén loratadin tan rã nhanh (Claritin reditabs) 10 mg, siro loratadin 1 mg/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadin thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai (không an thần). ...
9p daudam 15-05-2011 110 8 Download
-
Tên chung quốc tế: Hydroxyzine (hydrochloride, and pamoate). Mã ATC: N05B B01 Loại thuốc: Kháng histamin, chống nôn, chống ngứa, làm dịu. Dạng thuốc và hàm lượng Nang: 25 mg, 50 mg, 100 mg (dạng hydroxyzin pamoat, nhưng tính theo hydroxyzin hydroclorid). Hỗn dịch: 25 mg/5 ml (dạng hydroxyzin pamoat, nhưng tính theo hydroxyzin hydroclorid). Siro: 10 mg/5 ml (dạng hydroxyzin hydroclorid). Viên nén: 10 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg (dạng hydroxyzin hydroclorid). Thuốc tiêm: 25 mg/ml, 50 mg/ml (dạng hydroxyzin hydroclorid). ...
8p daudam 15-05-2011 62 3 Download
-
Tên chung quốc tế: Famotidine. Mã ATC: A02B A03. Loại thuốc: Ðối kháng thụ thể histamin H2 Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 10 mg, 20 mg, 40 mg; lọ 400 mg bột để pha 50 ml hỗn dịch uống. Dạng thuốc tiêm: Lọ 20 mg bột đông khô, kèm ống dung môi 5 ml để pha tiêm. Lọ 20 mg/50 ml; 20 mg/2 ml; 40 mg/4 ml; 200 mg/20 ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Famotidin ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin ở thụ thể H2 tế bào vách, làm giảm tiết và...
10p sapochedam 14-05-2011 102 6 Download
-
Tên chung quốc tế: Diphenhydramine. Mã ATC: D04A A32, R06A A02. Loại thuốc: Thuốc kháng histamin; chất đối kháng thụ thể histamin H1. Dạng thuốc và hàm lượng Dùng dưới dạng diphenhydramin hydroclorid: Uống: Nang 25 mg, 50 mg. Nang chứa dịch 25 mg, 50 mg. Cồn ngọt 12,5 mg/5 ml. Dung dịch 12,5 mg/5 ml. Viên nén 25 mg, 50 mg. Viên nén có thể nhai 12,5 mg. Viên bao phim 25 mg, 50 mg. Tiêm: Thuốc tiêm 10 mg/ml, 50 mg/ml. Tại chỗ: Kem 1%, 2%, gel: 1%, 2%. Dung dịch 1%, 2%. Que (stick) 2%. Dược...
10p sapochedam 14-05-2011 115 8 Download
-
Tên chung quốc tế: Chlorpheniramine. Mã ATC: R06A B04. Loại thuốc: Thuốc đối kháng thụ thể H1 histamin Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 4 mg, 8 mg, 12 mg; Viên nén có tác dụng kéo dài: 8 mg, 12 mg. Viên nang: 4 mg, 12 mg. Viên nang có tác dụng kéo dài: 8 mg, 12 mg. Siro: 2 mg/5 ml. Thuốc tiêm: 10 mg/ml (tiêm bắp, tĩnh mạch, dưới da), 100 mg/ml (chỉ dùng cho tiêm bắp và dưới da).
9p sapochedam 13-05-2011 121 8 Download
-
Tên chung quốc tế: Cinnarizine Mã ATC: N07C A02 Loại thuốc: Kháng histamin (H1) Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 15 mg, 25 mg, nang 75 mg Dược lý và cơ chế tác dụng Cinarizin là thuốc kháng histamin (H1). Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin. Ðể phòng say tàu xe, thuốc kháng histamin có hiệu quả hơi...
5p sapochedam 13-05-2011 116 7 Download
-
Tên chung quốc tế: Cetirizine hydrochloride Mã ATC: R06A E07 Loại thuốc: Kháng histamin; đối kháng thụ thể H1 Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 5 mg, 10 mg; dung dịch: 1 mg/1 ml Dược lý và cơ chế tác dụng Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và...
5p google111 12-05-2011 136 8 Download
-
Tên chung quốc tế: Alimemazine Mã ATC: R06A D01 Loại thuốc: Ðối kháng thụ thể histamin H1, thuốc an thần Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 5 mg, 10 mg; siro: 7,5 mg/5 ml; siro mạnh: 30 mg/5 ml. Thuốc tiêm (IV, IM): 25 mg/5 ml Dược lý và cơ chế tác dụng Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1. Thuốc...
11p google111 12-05-2011 126 6 Download