Mạch nhâm cự khuyết
-
Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (khuyết) rất sâu (cự) của chấn thuỷ, vì vậy gọi là Cự Khuyết. Tên Khác: Cự Quyết. Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10) Đặc Tính: + Huyệt thứ 14 của mạch Nhâm. + Huyệt Mộ của Tâm. + Là nơi khí của Tâm hợp với mạch Nhâm. + Là huyệt quan trọng đối với những người bị ngất, phụ nữ có thai mà thai nằm lệch vị trí, thai dồn lên cao làm ép tim...). Vị Trí: Rốn thẳng lên 6 thốn, dưới huyệt Cưu Vĩ 1 thốn. Giải Phẫu: Huyệt ở trên đường...
7p thanhnien1209 11-01-2011 206 13 Download
-
Tên Huyệt: Quản = thực quản. Huyệt ở vị trí phía trên (thượng) dạ dầy, vì vậy gọi là Thượng Quản (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Thượng Hoãn, Thượng Kỷ, Thượng Oản, Thượng Uyển, Vị Quản. Xuất Xứ: Thiên ‘Tứ Thời Khí’ (LKhu.19). Đặc Tính: + Huyệt thứ 13 của mạch Nhâm. + Hội của mạch Nhâm với các kinh Tiểu trường và Vị. Vị Trí: Trên lỗ rốn 5 thốn, dưới huyệt Cự Khuyết (Nh.14) 1 thốn. Giải Phẫu: Huyệt ở trên đường trắng. Sau đường trắng là mạc ngang, phúc mạc. Sau thành bụng là hậu cung...
4p thanhnien1209 11-01-2011 114 5 Download