intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nalidixic acid

Xem 1-18 trên 18 kết quả Nalidixic acid
  • Mục đích của nghiên cứu này là đánh giá sự mẫn cảm với kháng sinh của 69 chủng vi khuẩn Riemerella anatipestifer (RA) phân lập từ vịt mắc bệnh nhiễm trùng huyết. Kết quả nghiên cứu cho thấy vi khuẩn mẫn cảm cao với các kháng sinh như amoxicillin/clavulanic acid, imipenem và florfenicol, với tỷ lệ mẫn cảm lần lượt là 100%, 100% và 91,3%.

    pdf7p viellenkullman 13-05-2022 14 2   Download

  • Nối tiếp phần 1, phần 2 của tài liệu "Cẩn thận với tác dụng phụ của thuốc" tiếp tục trình bày các nội dung chính sau: Phản ứng có hại của một số thuốc thiết yếu; Acid benzoic + acid salicylic; Acid nalidixic; Methyl-ergometrin; Morphin sulfat;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

    pdf108p viedison 13-04-2022 16 1   Download

  • Mục tiêu của luận án là Xác định tỷ lệ, sự phân bố và một số yếu tố liên quan của các nhóm Escherichia coli gây tiêu chảy ở trẻ dưới 5 tuổi tại bệnh viện Nhi Trung ương và bệnh viện Đa khoa Ba Vì năm 2010 - 2012. Mô tả một số đặc điểm sinh học phân tử của các chủng Enteroaggregative E. coli ở 2 bệnh viện nghiên cứu trên và trẻ không tiêu chảy tại huyện Ba Vì và quận Tây Hồ - Hà Nội 2010 – 2012

    pdf28p ngaohaicoi999 29-06-2020 42 4   Download

  • This study examined the prevalence of antimicrobial resistance associated with E. coli which is an indicator organism of contamination in shrimp ponds of Vannamei culture. A total of 173 isolates were isolated from 60 shrimp samples of selected areas of Maharashtra and were evaluated for isolation, identification and antibiotic sensitivity pattern for E. coli. Out of 173 isolates 67 isolates were found to be E. coli positive which is of 39.2 %.

    pdf8p trinhthamhodang3 17-02-2020 41 1   Download

  • Nghiên cứu này nhằm đánh giá tỷ lệ kháng kháng sinh trên 130 chủng vi khuẩn E. coli phân lập từ tôm thẻ chân trắng (L. vannamei) thu mua tại ba (3) chợ, và hai (2) siêu thị tại khu vực TP.HCM. Kết quả kiểm tra kháng sinh đồ cho thấy các chủng E.coli phân lập được có tỷ lệ kháng cao với ampicillin, tetracyclines, nalidixic acid, trimethoprim/sulfamethoxazole và đặc biệt là chloramphenicol. Ngoài ra, 73,8% các chủng E. coli phân lập được kháng từ 4 đến 10 loại kháng sinh kiểm tra.

    pdf8p angicungduoc2 02-01-2020 56 4   Download

  • Nghiên cứu nhằm đánh giá độ nhạy cảm kháng sinh của các chủng E. coli sinh ESBL, phân lập ở người khỏe mạnh tại xã Nguyên Xá, Vũ Thư, Thái Bình. Tổng cộng có 163 chủng E. coli được đánh giá kiểu hình sinh ESBL.

    pdf6p vitheseus2711 28-10-2019 80 1   Download

  • Nghiên cứu được tiến hành lập kháng sinh đồ với 8 loại kháng sinh trên 12 chủng Vibrio alginolyticus phân lập ở tôm hùm bông bị bệnh đỏ thân (Panulirus ornatus) nuôi lồng tại tỉnh Phú Yên nhằm đánh giá sự kháng kháng sinh của vi khuẩn Vibrio alginolyticus. Kết quả kháng sinh đồ cho thấy có 4 loại kháng sinh nhạy với Vibrio alginolyticus gồm: tetracycline, streptomycine, nalidixic acid, gentamicine; nhạy ở mức trung bình có ofl oxacine, doxycycline; và các loại kháng sinh đã bị kháng là fl umequine, ciprofl oxacine.

    pdf6p advanger1 06-05-2018 112 4   Download

  • Các fluoroquinolones là một nhóm của các đại lý tổng hợp kháng sinh có nguồn gốc từ acid nalidixic. Các thế hệ đầu của các kháng sinh này phổ rộng được sử dụng chủ yếu các bệnh nhiễm trùng đường tiêu hóa và sinh dục với các sinh vật Gram âm. Sử dụng ciprofloxacin, một fluoroquinolone thế hệ thứ hai, trong điều trị bệnh than gần đây đã được công bố công khai.

    pdf4p socnau1 20-12-2011 49 3   Download

  • một loại thuốc ức chế bê ta dùng trong điều trị cao huyết áp, cơn đau thắt ngực (đau ngực do giảm máu nuôi đến cơ tim), một số loạn nhịp tim và chữa một số triệu chứng của hội chứng cường giáp. Tác dụng phụ Giống như các loại thuốc ức chế bê ta khác. NALIDIXIC ACID Loại thuốc kháng sinh dùng để chữa và đôi khi để phòng ngừa nhiễm trùng niệu. Nalidixic acid có hiệu quả với một số loại vi khuẩn đề kháng với các kháng sinh khác. Tác dụng phụ Buồn nôn, ói, tăng...

    pdf11p abcdef_51 18-11-2011 57 3   Download

  • Acid nalidixic là acid 1-ethyl-7-methyl-4-oxo-1,4-dihydro-1,8-naphthyridin-3-carboxylic, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C12H12N2O3, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh màu trắng ngà hay vàng nhạt. Thực tế không tan trong nước, tan trong dicloromethan, khó tan trong aceton và ethanol 96%, tan trong các dung dịch hydroxyd kiềm loãng. Nó nóng chảy ở khoảng 230 oC.

    pdf6p truongthiuyen17 19-07-2011 65 3   Download

  • Là viên nén bao phim chứa acid nalidixic. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng acid nalidixic, C12H12N2O3, từ 95,0 đến 105,0 % so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Viên bao phim, bề mặt nhẵn bóng, không nứt cạnh, không dính tay. Định tính Lấy một lượng bột viên tương ứng với khoảng 1,0 g acid nalidixic, thêm 50 ml cloroform (TT), lắc 15 phút, lọc và bay hơi dịch lọc đến cắn. ...

    pdf6p truongthiuyen15 15-07-2011 78 3   Download

  • Dược động học Acid nalidixic dễ hấp thu qua đường tiêu hoá và thải trừ nhanh qua thận, vì vậy được dùng làm kháng sinh đường tiết niệu, nhưng phần lớn bị chuyển hoá ở gan, chỉ 1/4 qua thận dưới dạng còn hoạt tính. Các fluorquinolon có sinh khả dụng cao, tới 90% (pefloxacin), hoặc trên 95% (gatifloxacin và nhiều thuốc khác), ít gắn vào protein huyết tương (10% với ofloxacin, 30% với pefloxacin). Rất dễ thấm vào mô và vào trong tế bào, kể cả dịch não tuỷ. Bị chuyển hoá ở gan chỉ một phần....

    pdf23p poseidon01 14-07-2011 159 43   Download

  • Tên chung quốc tế: Nalidixic acid. Mã ATC: G04A B01. Loại thuốc: Quinolon kháng khuẩn. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 0,25 g, 0,5 g, 1,0 g acid nalidixic. Hỗn dịch uống 5 ml có chứa 0,25 g acid nalidixic. Dược lý học và cơ chế tác dụng Acid nalidixic là thuốc kháng khuẩn phổ rộng, tác dụng với hầu hết các vi khuẩn ưa khí Gram âm E. coli, Proteus, Klebsiella. Enterobacter thường nhạy cảm với thuốc. Tuy nhiên, đã xảy ra kháng thuốc. Pseudomonas aeruginosa, vi khuẩn Gram dương (Enterococcus và Staphylococcus), vi khuẩn kỵ khí...

    pdf8p sapochedam 13-05-2011 84 6   Download

  • Trimethoprim Trimethoprim is a diaminopyrimidine, a structural analogue of the pteridine moiety of folic acid. Trimethoprim is a competitive inhibitor of dihydrofolate reductase; this enzyme is responsible for reduction of dihydrofolic acid to tetrahydrofolic acid—the essential final component in the folic acid synthesis pathway. Like that of the sulfonamides, the activity of trimethoprim is compromised in the presence of exogenous thymine or thymidine. Inhibition of Nucleic Acid Synthesis or Activity Numerous antibacterial compounds have disparate effects on nucleic acids.

    pdf7p colgate_colgate 21-12-2010 60 2   Download

  • Table 101-5 Drugs that Carry Risk of Clinical Hemolysis in Persons with G6PD Deficiency Definite Risk Risk Possible Risk Doubtful Antimalarials Primaquine uine Chloroq Quinine Dapsone/chlorp roguanil Sulphonamides/s ulphones ole Sulphametoxaz zine Sulfasala ole Sulfisoxaz Others idine Sulfadim ne Sulfadiazi Dapsone Antibacterial/anti biotics Cotrimoxazole xacin Ciproflo Chloramp henicol Nalidixic acid cin Norfloxa pAminosalicylic acid Nitrofurantoin Niridazole Antipyretic/analg esics Acetanilide Acetylsa Acetylsali licylic acid high cylic acid 3 g/d) Phena...

    pdf6p thanhongan 07-12-2010 69 3   Download

  • Độc tính Khoảng 10%, từ nhẹ đến nặng: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, dị ứng ngoài da, tăng áp lực nội sọ (chóng mặt, nhức đầu, lú lẫn, co giật, ảo giác). Trên trẻ nhỏ, có acid chuyển hóa, đau và sưng khớp, đau cơ. Thực nghiệm trên súc vật còn non thấy mô sụn bị huỷ hoại cho nên không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ có mang và đang nuôi con bú. Không dùng cho người thiếu G 6PD. 2.6.6. Chế phẩm và cách dùng 2.6.6.1. Loại quinolon kinh điển , acid nalidixic (Negram): nhiễm khuẩn tiết...

    pdf5p super_doctor 25-10-2010 143 29   Download

  • Thuốc kháng sinh và các thuốc khác trong tiêu chảy: 7.1. Kháng sinh: Kháng sinh không được cho một cách thường qui trong tiêu chảy cấp. 95% các trường hợp tiêu chảy ở trẻ em được điều trị thành công chỉ bằng bù dịch bằng đường uống và cho ăn. Kháng sinh được chỉ định cho trong lỵ do Shigella và trong tả. - Lỵ trực trùng: Chọn loại thuốc đang còn đáp ứng với vi khuẩn ở tại địa phương: Cotrimoxazol (Bactrim): 50 mg/kg cân nặng/ngày chia 2 lần, trong 5 - 7 ngày hoặc Acid Nalidixic (Negram): 50...

    pdf5p bacsinhanhau 12-10-2010 213 50   Download

  • Fluoroquinolon (FQ) có phổ kháng khuẩn rộng, được dùng điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn. Tuy nhiên cần hiểu rõ độc tính của loại thuốc này để tránh lạm dụng nhưng cũng không bỏ sót cơ hội dùng cho trẻ em khi cần thiết. Vì sao chưa dùng FQ cho trẻ em? Ngoại trừ acid nalidixic (negram) được FDA cho phép năm 1962, tất cả các FQ sau này, chưa có loại nào được FDA chính thức cho phép dùng cho trẻ em. Gần đây nhất, năm 2006 đơn xin phép dùng gatifloxacin cho trẻ em cũng bị FDA gác...

    pdf6p dekhihocgioi 21-07-2010 149 13   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

TOP DOWNLOAD
320 tài liệu
1228 lượt tải
ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2