Quan hệ từ whom
-
Khi danh từ được nói đến là tân ngữ của giới từ, có thể đưa giới từ đó đứng trước đại từ quan hệ. Trường hợp này chỉ được dùng whom và which. Ví dụ: Miss Brown, with whom we studied last year, is a very nice teacher. Mr Cater, to whom I spoke on the phone last night, is very interested in our plan.
5p lathucuoicung123 26-09-2013 262 16 Download
-
Mệnh đề quan hệ .Mệnh đề tính từ hay mệnh đề quan hệ (MĐQH) được đặt sau danh từ để bổ nghĩa. Nó được nối bởi các đại từ quan hệ ( Relative pronouns) : WHO, WHOM, WHICH, WHERE, THAT, WHOSE, WHY, WHEN. I. WHO : Thay thế cho người, làm chủ từ trong MĐQH. Eg: I need to meet the boy. The boy is my friend’s son.
6p hetmuonnoi 13-06-2013 397 38 Download
-
Cho đồ vật Which Which Whose/Of which That That Trong tiếng Anh chính thức, Whom thay cho Who khi Who không phải là chủ từ của mệnh đề quan hệ. Chẳng hạn, Are you the witness whom/that the police are looking for? (Anh có phải là nhân chứng mà cảnh sát đang tìm hay không?) Trong văn nói, người ta thường lược bỏ đại từ quan hệ khi đại từ này là túc từ.
6p abcdef_36 07-10-2011 343 97 Download
-
Mệnh đề Quan hệ - Relative Clauses Chúng ta tạo câu Mệnh đề quan hệ bằng cách sử dụng tân ngữ quan hệ để nối hai mệnh đề với nhau. Mệnh đề quan hệ Who Who là một chủ ngữ hoặc là một tân ngữ chỉ người. "Have you met the man who works with me?" Whose Whose là một sở hữu cách cho người, động vật hoặc đồ vật. "Do know anyone whose children go to university?" Whom Whom thường không được dùng nhiều trong các câu nói giao tiếp. Nó được dùng cho người, thường là dùng trong các mệnh...
5p tocxuxu 03-10-2011 312 64 Download