Tác dụng của thuốc qua receptor
-
Khóa luận "Đánh giá tác dụng điều trị bệnh Parkinson của các hợp chất trong cây Câu đằng (Uncaria rhynchophylla) bằng phương pháp docking phân tử" nghiên cứu nhằm sàng lọc các hợp chất trong cây Câu đằng có tác dụng ức chế A2A adenosine receptor/Monoamine oxidase B bằng phương pháp docking phân tử; nghiên cứu các đặc điểm giống thuốc và tính toán các thông số dược động học và độc tính của các hợp chất tốt nhất thu được sau quá trình sàng lọc.
55p unforgottennight09 26-10-2022 27 11 Download
-
Bài viết trình bày đánh giá tỷ lệ đáp ứng và thời gian sống thêm không bệnh tiến triển, đánh giá các tác dụng không mong muốn của thuốc. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả, hồi cứu và tiến cứu 56 trường hợp bệnh nhân được chẩn đoán ung thư phổi biểu mô tuyến giai đoạn IV có đột biến gen EGFR dương tính từ tháng 12 năm 2016 đến tháng 6 năm 2019 được điều trị tại Bệnh viện Phổi Trung ương.
8p viwisconsin2711 18-01-2021 36 1 Download
-
Bài giảng Dược lý học - Bài 2: Đại cương về dược lực học trình bày cơ chế tác dụng của thuốc qua receptor và không qua receptor; các tác dụng của thuốc; những yếu tố thuộc về bản thân thuốc quyết định tác dụng của thuốc; 5 trạng thái tác dụng đặc biệt của thuốc.
13p nguaconbaynhay8 13-10-2020 44 5 Download
-
Bài giảng Bài 2: Đại cương về dược lực học với mục tiêu giúp sinh viên có khả năng trình bày được cơ chế tác dụng của thuốc qua receptor và không qua receptor; phân biệt được các cách tác dụng của thuốc; trình bày được những yếu tố thuộc về bản thân thuốc quyết định tác dụng của thuốc;…
13p thang_long1 20-05-2016 168 12 Download
-
Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng: trình bày được cơ chế tác dụng của thuốc qua receptor và không qua receptor, phân biệt được các cách tác dụng của thuốc, trình bày được những yếu tố thuộc về bản thân thuốc quyết định tác dụng của thuốc,...
13p conduongdentruong_y 17-12-2014 97 11 Download
-
Trình bày được receptor và vai trò của receptor trong tác dụng của thuốc. Phân biệt được chất đối kháng và chất chủ vận. Phân biệt được giữa đối kháng dược lý , đối kháng sinh lý và đối kháng hoá học. Phân biệt được cơ chế tác động thông qua receptor và không thông qua receptor. Trình bày được các cách tác dụng của thuốc. Trình được cơ chế tác dụng chung của thuốc.
66p enter_12 04-07-2013 291 67 Download
-
Đặc điểm của hormon – Tính đặc hiệu và cơ chế tác động tùy thuộc cơ quan đích và cấu tạo của Hormon. – Hiệu lực phụ thuộc vào: Tốc độ tổng hợp và bài tiết Vận chuyển trong huyết tương Receptor. VD ĐTĐ type II do giảm receptor của Insulin Tốc độ thoái hóa – Nồng độ thấp: 10-10–10-12 mol (peptid), 10-6–10-9 (steroid) – Tác dụng như chất xúc tác như enzym và vitamine. Khác: Cấu tạo có thể là dẫn xuất protein hoặc steroid Đối với hàng loạt phản ứng của 1 quá trình, vd Insulin Được tạo ra...
5p artemis04 07-09-2011 137 25 Download
-
NGỘ ĐỘC THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC NGỦ Phần 2 12/ FLUMAZENIL TÁC DỤNG NHƯ THỂ NÀO ? - dùng flumazénil cho phép đánh thức bệnh nhân dậy (giá trị chẩn đoán) hoặc điều chỉnh tình trạng suy giảm hô hấp (dépression respiratoire) hoặc cải thiện tri thức bệnh nhân và như thế làm nhẹ bớt công tác điều trị. - flumazénil là chất đối kháng đặc hiệu của benzodiazépines nhưng cũng hiệu quả đối với các chất tương tự như zopiclone và zolpidem - chất đối kháng đặc hiệu tại aminobutyric acid A receptor. Đây là thụ thể nơi mà...
12p sinhtobo111 13-04-2011 126 7 Download
-
Nhóm ức chế bơm Proton (H+ - K+ ATPase): * Omeprazol 20 mg uống 1 lần vào buổi sáng. * Lansoprazol 30 mg uống 1 lần vào buổi sáng. Có tác dụng phụ làm giảm men gan, thông thường hiệu quả tối đa của thuốc xảy ra trong 2 giờ và kéo dài đến 72 giờ. Liệu trình điều trị có thể kéo dài từ 4 - 8 tuần. Ngoài ra, trong trường hợp loét dạ dày, các thầy thuốc cho rằng Omeprazol có hiệu quả làm lành ổ loét hơn là nhóm H2 receptor antagonist. Một số tác giả...
6p vienthuocdo 23-11-2010 124 13 Download
-
Buprenorphin Là thuốc tổng hợp, dẫn xuất của thebain. Buprenorphin hiệp đồng 1 phần trên receptor muy, có tác dụng giảm đau mạnh hơn morphin từ 25 - 50 lần. Hấp thu dễ qua các đường dùng: uống, dưới lưỡi, tiêm bắp... Gắn với protein huyết tương khoảng 96%, thời gian bán thải 3 giờ. Được dùng để giảm đau trên lâm sàng. Thường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 0,3 mg mỗi lần, ngày dùng 3- 4 lần. 2.4. Thuốc đối kháng với opioid Thay đổi công thức hóa học của morphin, đặc biệt ở vị trí 17 mang nhóm N...
5p super_doctor 25-10-2010 107 18 Download