The relative pronouns
-
Đại từ quan hệ (relative pronouns) có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một câu: Thay cho một danh từ ngay trước nó, làm một nhiệm vụ trong mệnh đề (clause) theo sau, liên kết mệnh đề với nhau. Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay số nhiều. Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ.
7p noiaybinhyen123 26-09-2013 136 10 Download
-
Mệnh đề quan hệ .Mệnh đề tính từ hay mệnh đề quan hệ (MĐQH) được đặt sau danh từ để bổ nghĩa. Nó được nối bởi các đại từ quan hệ ( Relative pronouns) : WHO, WHOM, WHICH, WHERE, THAT, WHOSE, WHY, WHEN. I. WHO : Thay thế cho người, làm chủ từ trong MĐQH. Eg: I need to meet the boy. The boy is my friend’s son.
6p hetmuonnoi 13-06-2013 397 38 Download
-
Trước tiên mình xin nói rõ là đề tài này đã được nhắc đến trong nhiều bài viết trước đây. Thậm chí ngay trong phần lý thuyết trong box ngữ pháp cũng có một số thread về vấn này. Tuy nhiên, như các bạn đã thấy. Đa số viết bừng tiếng anh nên người mới học sẽ không thể nào hiểu được.
7p lehuanss 20-09-2012 156 52 Download
-
I. Các loại đại từ Đại từ (pronoun) là từ dùng thay cho một danh từ. Đại từ có thể được chia thành 8 loại: 1. Đại từ nhân xưng (personal pronouns) 2. Đại từ sở hữu (possessive pronouns) 3. Đại từ phản thân (reflexive pronouns) 4. Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) 5. Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns) 6. Đại từ bất định (indefinite pronouns) 7. Đại từ quan hệ (relative pronouns) 8. Đại từ phân biệt (distributive pronouns) II. Đại từ nhân xưng (Personal Pronouns) Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu trước hết về các...
4p nkt_bibo52 08-03-2012 153 18 Download
-
Tham khảo tài liệu 'the relative pronouns', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
2p portsmouth246 09-07-2011 62 5 Download