Thoái hóa lipit
-
Bài giảng Thoái hóa lipit có cấu trúc gồm 6 phần trình bày các nội dung: Huy động chất béo từ thức ăn và tổ chức mỡ, Beta-Oxi hoá Acid béo, AB có số Carbon lẻ, AB chưa bão hoà, một số điểm chú ý sự oxy hoá AB, thể Ketone. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y dùng làm tài liệu tham khảo phục vụ học tập và nghiên cứu.
32p tsmttc_007 12-09-2015 123 6 Download
-
Củng cố kiến thức về este và lipit 2. Kĩ năng: Giải bài tập về este. 3. Thái độ: Rèn cho HS thái độ học tập nghiêm túc, có trọng tâm II. CHUẨN BỊ: Các bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (lúc luyện tập)
6p paradise5 13-12-2011 511 46 Download
-
Lipit là nguồn dự trữ năng lượng lớn nhất của cơ thể (ở người bình thường, lipit có thể chiếm tới 40% thể trọng). lipit còn tham gia vào cấu trúc tế bào (màng bào tương), đặc biệt là tổ chức thàn kinh và nội tiết. Gần đây người ta đã thấy rõ tổ chức mỡ không phải chỉ là nơi dự trữ mỡ, một kho dự trữ năng lượng thụ động : mỡ thực sự là một tổ chức sống, một “cơ quan” có hoạt động rất mạnh, có thời gian bán thoái hoá chỉ vào khoảng 5...
12p truongthiuyen7 20-06-2011 84 9 Download
-
Cá trắm làm thuốc Có hai loài cá trắm là cá trắm cỏ và cá trắm đen thuộc họ cá chép. Hai loài đều là cá nước ngọt, chỉ khác nhau ở màu sắc. Cá trắm cỏ có màu xanh hơi vàng, còn cá trắm đen thì màu đen đậm hơn ở lưng và vây. Cá trắm cung cấp thịt và mật được dùng trong y học cổ truyền và kinh nghiệm dân gian với tên thuốc là thanh ngư. Thịt cá trắm (thanh ngư nhục) chứa 17,9 - 19,5% protit, 4,3 - 5,2% lipit, các muối Ca 36mg%, P 173mg%,...
2p nhochongnhieu 28-11-2010 65 2 Download
-
Lươn - Món ăn vị thuốc Lươn tên khác: Thiện ngư, hoàng đán, hải xà, hoàng thiện, đán ngư... Tên khoa học: Monopterus albus Zuiew., Trong 100g lươn chứa 20% protit, 1,5% lipit, các muối khoáng (Ca, P, Fe, Mg), các vitamin (B1, B2, B6, PP) và vitamin D. Theo Đông y, thịt lươn tính cam ôn, vào kinh tỳ can thận. Công năng chủ trị: Bổ hư tổn, khu phong trừ thấp, cường kiện cân cốt. Dùng cho các trường hợp lao thương khí huyết, phong hàn thấp tý; sản hậu băng huyết, huyết trắng, hội chứng lỵ xuất huyết,...
2p naumap 09-11-2010 92 9 Download
-
Chim cút làm thuốc Chim cút, tên khoa học: Coturnix japonica Temminck. et Schlegel., họ Trĩ là loài chim nhỏ, nặng khoảng 110 130g. Y dược học cổ truyền dùng thịt chim và trứng chim làm thuốc. Thịt chim chứa nhiều protit, lipit và muối khoáng. Trứng chim có nhiều chất lecithin hơn các trứng khác. Chim cút vị ngọt, tính bình, vào các kinh tỳ vị, đại tràng. Thịt chim cút có tác dụng bổ hư ích khí, thanh lợi thấp nhiệt. Dùng cho các chứng lao, suy nhược, tiêu chảy, kiết lỵ, suy dinh dưỡng và phong thấp. Trứng...
2p duyeudau 08-11-2010 102 5 Download