Thuốc kháng histamin thế hệ 1
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 8 Thuốc kháng thụ thể H1 của histamin được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên phân tích được tác dụng, chỉ định, tác dụng không mong muốn của promethazin, diphenhydramin, fexofenadin, loratadin dựa trên cơ chế tác dụng; so sánh tác dụng, TDKMM, chỉ định giữa các kháng histamin H1 thế hệ I và thế hệ II.
11p tranghong0906 04-01-2023 26 10 Download
-
Tác dụng phụ của thuốc được định nghĩa là tác dụng không mong muốn, gây khó chịu, thậm chí là độc hại; Xảy ra khi dùng một thứ thuốc ở liều thông thường để chữa bệnh, phòng bệnh hoặc chẩn đoán bệnh. Tác dụng phụ thường xuất hiện khi đang dùng thuốc, có thể ở lần dùng thuốc đầu tiên (như uống thuốc kháng histamin trị dị ứng thuộc thế hệ thứ 1 sẽ gây tác dụng phụ buồn ngủ); Có thể do dùng thuốc lâu ngày (như dùng thuốc phenylbretazon lâu ngày có thể bị tác dụng phụ mất...
7p chupchupnp 19-06-2013 106 4 Download
-
Tôi năm nay 32 tuổi, thường xuyên bị hắt hơi, sổ mũi mỗi khi thay đổi thời tiết. Tôi đi khám và được chẩn đoán là viêm mũi dị ứng. Tôi nhỏ mũi bằng chlopheniramin và thấy đỡ ngạt mũi rất nhanh, vì thế tôi thường xuyên sử dụng nó. Nhưng gần đây tôi thường xuyên bị mệt mỏi chóng mặt và ăn kém. Xin cho biết, đó có phải do tác dụng phụ của chlopheniramin không? Hoàng Như Nguyệt (Bắc Giang) Chlopheniramin là thuốc kháng histamin H1 thế hệ 1, thuộc nhóm alkylamin. ...
5p nkt_bibo04 25-10-2011 56 4 Download
-
Thuốc đối kháng thụ thể H2 Tác dụng: Cạnh tranh với histamin trên thụ thể H2 làm tiết HCl. Bảng 15.1. Danh mục thuốc kháng thụi thể H2 Tên thuốc/ Thế hệ Đường dùng LD trị loét dạ dày Cimetidine (Th. I) U, tiêm IV 0,3-0,6 g/lần 2 lần/24 h Famotidine (Th. II) U, tiêm IV 20-40 mg/lần/24 h Nizatidine U, truyền 0,3 g/lần/24 h Ranitidine Uống 0,3 g/lần/24 h Bảng 7-d day. t hóa/dh Tác dụng KMM: Cimetidin (chất đầu): Ức chế mạnh enzym chuyển hóa ở gan. Thuốc thế hệ sau dùng liều thấp hơn và ít ảnh hưởng tới gan hơn. ...
12p truongthiuyen15 16-07-2011 147 14 Download
-
Tên chung quốc tế: Loratadine. Mã ATC: R06A X13. Loại thuốc: Thuốc kháng histamin. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén loratadin 10 mg, viên nén loratadin tan rã nhanh (Claritin reditabs) 10 mg, siro loratadin 1 mg/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadin thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai (không an thần). ...
9p daudam 15-05-2011 110 8 Download
-
Tên gốc: Astemizol Tên thương mại: HISMANAL Nhóm thuốc và cơ chế: Astemizol là thuốc thứ hai bổ sung cho thế hệ thuốc chống dị ứng mới có tên là các kháng histamin hay các chất chẹn thụ thể histamin (H-1). Thế hệ thuốc kháng histamin mới này còn được gọi là thuốc "không gây buồn ngủ". Trước khi có các thuốc như astemizol, các histamin thường gây buồn ngủ ở một mức độ nào đó. Giờ đây với các kháng histamin như astemizol thì buồn ngủ ít còn là một vấn đề. Các kháng histamin ức chế tác dụng của histamin. Histamin...
4p decogel_decogel 15-11-2010 102 3 Download
-
Mục tiêu điều trị bệnh này là giảm đến mức tối thiểu các triệu chứng và chọn lựa các thuốc vừa hiệu quả vừa ít có tác dụng phụ độc hại. Các nhóm thuốc trị viêm mũi dị ứng có thể phân loại như sau: Loại thuốc uống Nhóm thuốc kháng histamin: Gọi đầy đủ là thuốc kháng histamin ở thụ thể H1. Thuốc giúp giảm triệu chứng ngứa mũi, nhảy mũi, sổ mũi, chảy mũi, ngứa mắt nhưng không có tác dụng đối với nghẹt mũi. Thuốc có 2 thế hệ: Thế hệ 1 (clorpheniramin, promethazin, diphenhydramin) thông dụng nhưng có tác...
5p xukadethuong 04-07-2010 266 43 Download