![](images/graphics/blank.gif)
U máu tại ruột non
-
Bài giảng với các nội dung u ác tính, u di căn ác tính đến từ các cơ quan khác, các u lành tính, u mỡ (Lipoma), u máu tại ruột non, Neurofibroma cạnh ruột non, Neurofibroma ruột non, bệnh lý Polyp liên quan đến ruột non... Để nắm chi tiết nội dung kiến thức mời các bạn cùng tham khảo bài giảng.
53p
kinhdovanhoa
09-09-2019
44
2
Download
-
Thành phần: Cát cánh 3 phần Ba đậu (bỏ vỏ ruột sao đen tán mịn) 1 phần Bối mẫu 3 phần Cách dùng: Tất cả tán bột mịn trộn đều, mỗi lần uống 2 - 4g. Tác dụng: Gây nôn, thực đờm,tả hạ, hàn tích. Chủ trị: Chứng đàm thịnh ứ trệ, khó thở, khò khè, mạch trầm khẩn có lực.
3p
condaucon
16-08-2011
84
5
Download
-
BN nam, 58 tuổi, nhập viện vì đau bụng quặn cơn, chướng bụng kèm nôn ói và bí trung tiện. Trước khi nhập viện BN có đi tiêu ra máu bầm. BN đã được chẩn đoán u phổi (mủi tên đỏ) di căn gan và não và đang được hóa trị liệu. Khám lâm sàng thấy BN tỉnh, kém tiếp xúc. Bn có thể trạng gầy, toàn trạng suy kiệt, yếu liệt 1/2 người bên phải. Mạch 105 lần/phút, huyết áp 12/70 mmHg, thân nhiệt 37°C. Da niêm hồng, không phù, hạch ngoại biên không sờ chạm. ...
9p
truongthiuyen3
11-06-2011
81
3
Download
-
Chẩn đoán: 1.Gãy khung chậu: 1.1.LS: - Sưng nề tụ máu vùng gãy xương. - Bất lực vân động: không nâng được chân lên khỏi giường. - ép bữa khung chậu đau chói. 1.2.CLS: Xq thẳng nghiêng xác định gãy: cung trước/cung sau,trật khớp mu/trật khớp cùng –chậu. Chú ý: Gảy khung chậu hay có tổn thương kèm theo các tạng: - NĐ-BQ-NQ-Thận. - Tổn thương tạng trong ổ bụng: Ruột non-già… 2.Gãy thành chậu/rìa chậu: 2.1.LS: - Không co gấp đùi vào bụng được,bất lực vận động,đau nhiều ở vùng gãy nếu sưng nề lớn. - Gỏ-ấn đau tại chỗ: ụ ngồi-gai chậu trước trên-trước dưới-xương cùng-xương...
5p
barbie_barbie
06-10-2010
161
22
Download
-
Chẩn đoán thể bệnh: - Thể tắc hẹp môn vị hoặc tá tràng: Nôn ra thức ăn cũ, ăn vào thấy đầy bụng, Xquang dạ dày thấy u ngoài chèn vào. - Thể phối hợp với đái tháo đýờng: ỉa phân sống có mỡ, đýờng máu tăng cao. - Thể viêm tụy mạn tái phát: 60% các thể lâm sàng, xuất hiện sau viêm tụy cấp, nhất là thể hoại tử xuất huyết, đặc điểm tái đi tái lại nhiều lần, sõ hoá tụy - Thể đau bụng kéo dài: Chiêm 20%, sau các bệnh đýờng mật, loét thủng vào tụy, quai bị....
7p
barbieken
25-09-2010
135
15
Download
CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM
![](images/graphics/blank.gif)