Vi phẫu thắt giãn tĩnh mạch tinh
-
Luận án được nghiên cứu với mục tiêu nhằm Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của những bệnh nhân vô sinh nam có giãn tĩnh mạch tinh. Đánh giá kết quả vi phẫu thắt giãn tĩnh mạch tinh trong điều trị vô sinh nam. Phân tích mối liên quan của một số yếu tố liên quan với tỉ lệ có thai tự nhiên.
27p anninhduyet999 07-05-2020 44 3 Download
-
Mục đích của luận án nhằm Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của những bệnh nhân vô sinh nam có giãn tĩnh mạch tinh. Đánh giá kết quả vi phẫu thắt giãn tĩnh mạch tinh trong điều trị vô sinh nam. 3. Phân tích mối liên quan của một số yếu tố liên quan với tỉ lệ có thai tự nhiên.
180p cotithanh321 06-08-2019 42 13 Download
-
Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng đưa (du) kinh khí vào Phủ Vị, vì vậy gọi là Vị Du. Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Đặc Tính: Huyệt thứ 21 của kinh Bàng Quang. Huyệt Bối Du của kinh Túc Dương Minh Vị. Vị Trí: Dưới gai sống lưng 12, đo ngang ra 1, 5 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là cân ngực-thắt lưng của cơ lưng to, cơ răng bé sau-dưới, cơ lưng dài, cơ ngang gai, cơ gian mỏm ngang, cơ vuông thắt lưng, cơ đái-chậu. Thần kinh vận động cơ là nhánh của đám rối cánh tay, nhánh dây...
4p cafe188 16-01-2011 135 6 Download
-
Tên Huyệt: Thận khí là gốc của cơ thể. Huyệt nằm giữa 2 huyệt Thận Du, là cửa trọng yếu của sinh mệnh, vì vậy gọi là Mệnh Môn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Mạng Môn, Thuộc Lũy, Tinh Cung, Trúc Trượng. Xuất Xứ : Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 4 của mạch Đốc. Vị Trí: Ở chỗ lõm dưới đầu mỏm gai đốt sống thắt lưng 2. Giải Phẫu: Dưới da là cân ngực-thắt lưng của cơ lưng to, chỗ bám của cơ răng bé sau-dưới, cơ gian gai, cơ ngang gai, dây chằng gian gai,...
7p thanhnien1209 11-01-2011 268 17 Download
-
Tên Huyệt: Từ đốt sống ngực đến đốt sống thắt lưng có 21 đốt sống, huyệt ở giữa, vì vậy gọi là Tích Trung (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Thần Tông, Tích Du, Tích Trụ. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 6 của mạch Đốc. Vị Trí: Tại chỗ lõm ngay dưới đầu mỏm gai đốt sống lưng 11. Giải Phẫu: Dưới da là chỗ bám của gân cơ thang, cân ngực-thắt lưng của cơ lưng to, cơ răng bé sau-dưới, cơ gai dài của lưng, cơ ngang gai, dây chằng trên gai, dây chằng gian...
5p thanhnien1209 11-01-2011 180 5 Download
-
Tên Huyệt: Huyệt ở 2 bên huyệt Can Du. ‘Can chủ cân’, ngoài ra huyệt thường dùng trị các chứng co giật, co rút (súc), vì vậy gọi là Cân Súc (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Cân Thúc. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 8 của mạch Đốc. Vị Trí: Chỗ lõm dưới đầu mỏm gai đốt sống lưng 9 (D9). Giải Phẫu: Dưới da là cân cơ thang, cân ngực-thắt lưng của cơ lưng to, cơ gai dài của lưng, cơ ngang gai, dây chằng trên gai, dây chằng gian gai, dây chằng vàng, ống...
7p thanhnien1209 11-01-2011 119 7 Download