Vị thuốc đạm trúc diệp
-
Theo Đông y, đạm trúc diệp vị ngọt, tính hơi hàn, quy kinh tâm, tiểu trường và bàng quang. Tác dụng thanh nhiệt, trừ phiền, tiêu viêm, giải độc và lợi niệu.
4p mynhan1981 02-09-2013 68 7 Download
-
Đạm trúc diệp còn gọi là cỏ lá tre, cỏ cú, áp chích thảo hay thủy trúc. Thân cây cao chừng nửa mét, thẳng đứng hay hơi bò, lá mọc xen kẽ giống lá trúc, rễ phình thành củ giống như rễ mạch môn đông nên còn có tên gọi là thổ mạch đông. Theo Đông y, đạm trúc diệp vị ngọt, tính hơi hàn, quy kinh tâm, tiểu trường và bàng quang. Tác dụng thanh nhiệt, trừ phiền, tiêu viêm, giải độc và lợi niệu. Bộ phận dùng làm thuốc: toàn cây, bỏ gốc và rễ. Thuốc có thể dùng...
4p hoatra_1 27-10-2012 83 4 Download
-
Đơn thuốc Gia vị chi tử xị thang Biện chứng đông y: Nhiệt tà nội kết, nhiễu loạn thần minh. Cách trị: Dưỡng âm trừ nhiệt, giải uất trừ phiền. Đơn thuốc: Gia vị chi tử xị thang. Công thức: Sinh chi tử 9g, Đạm đậu xị 115g, Mạch môn đông 10g, Quảng uất kim 10g, Thạch xương bồ 10g, Đạm trúc diệp 5g, Chích cam thảo 6g. Sắc uống, mỗi ngày một thang. Người thực nhiệt thì thêm Đại hoàng, Chỉ thực, Hậu phác, người can dương mạnh thì thêm Sinh thạch cao, Cúc hoa, Tang diệp, Kỷ quả, người...
3p nkt_bibo36 13-01-2012 78 3 Download
-
Viêm loét miệng là tình trạng bệnh lý thường gặp, biểu hiện chủ yếu là xuất hiện các vết loét ở niêm mạc khoang miệng và lưỡi với kích thước to nhỏ không đều nhau, ban đầu thường viêm đỏ sau loét rộng ra và có giả mạc màu vàng bẩn bám chắc, rất đau đớn. Rễ cây hoa tường vi 50 - 100g, sắc kỹ lấy nước ngậm nhiều lần trong ngày. Hoàng liên 10g, sắc kỹ với 100 ml nước, ngậm vài lần trong ngày. Lá đạm trúc diệp tươi lượng vừa đủ, sắc kỹ lấy nước hoà...
5p nkt_bibo01 18-10-2011 84 4 Download
-
Thành phần: Sinh Đại hoàng 20 - 30g Hoạt thạch 16 - 20g Tiểu kế 12 - 16g Bồ hoàng sao 8 - 12g Sơn chi nhân 8 - 12g Mộc thông 6 - 12g Đạm trúc diệp 8 - 12g Đương qui (tẩm rượu) 12g Ngẫu tiết 12g Chích thảo 4g Cách dùng: sắc nước uống. Tác dụng: Thanh nhiệt lợi thủy, lương huyết, chỉ huyết. Giải thích bài thuốc: Tiểu kế, Sinh Đại hoàng: thanh nhiệt, lương huyết, chỉ huyết ở hạ tiêu. Bồ hoàng, Ngẫu tiết: chỉ huyết tiêu ứ. ...
3p truongthiuyen14 14-07-2011 85 3 Download
-
Thành phần: Liên kiều 8 - 12g Cát cánh 6 - 12g Trúc diệp Kinh giới tuệ 6 - 8g 4 - 6g Đạm đậu xị Ngưu bàng tử 8 - 12g 8 - 12g Kim ngân hoa 8 - 12g Bạc hà 8 - 12g Cam thảo 2 - 4g Cách dùng: Sắc uống, ngày 1 thang. Tác dụng: Tân lương, thấu biểu, thanh nhiệt, giải độc. Giải thích bài thuốc: Kim ngân hoa, Liên kiều là chủ dược có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tân lương thấu biểu. Bạc hà, Kinh giới, Đạm đậu xị có tác dụng hỗ trợ. Cát cánh, Ngưu bàng tử, Cam thảo: tuyên phế hóa đờm. Trúc diệp: thanh nhiệt, sinh tân, chỉ...
3p truongthiuyen14 14-07-2011 127 5 Download
-
ĐẠM TRÚC DIỆP (淡竹葉) Herba Lophatheri Tên khác: Áp chích thảo, Cỏ lá tre, Sơn kê mễ ,Thủy trúc. Rễ gọi là Toái cốt tử. Tên khoa học: Lophatherum gracile Brongn., họ Lúa (Poaceae). Mô tả: Cỏ sống dai lâu năm, thân dài 0,3-0,6m, thẳng đứng hay hơi bò. Rễ phình thành củ, hình chùm. Lá mềm, xếp cách nhau, hình bầu dục dài, nhọn đầu, tròn hay hình nêm ở gốc, trông giống như lá tre, nhẵn ở mặt dưới, có lông trên gân ở mặt trên, mép nhẵn, bẹ lá nhẵn, dài, mềm nhẵn hay có lông ở mép,...
4p quadau_haudau 16-04-2011 138 9 Download
-
Biện chứng đông y: Nhiệt tà nội kết, nhiễu loạn thần minh. Cách trị: Dưỡng âm trừ nhiệt, giải uất trừ phiền. Đơn thuốc: Gia vị chi tử xị thang. Công thức: Sinh chi tử 9g, Đạm đậu xị 115g, Mạch môn đông 10g, Quảng uất kim 10g, Thạch xương bồ 10g, Đạm trúc diệp 5g, Chích cam thảo 6g. Sắc uống, mỗi ngày một thang. Người thực nhiệt thì thêm Đại hoàng, Chỉ thực, Hậu phác, người can dương mạnh thì thêm Sinh thạch cao, Cúc hoa, Tang diệp, Kỷ quả, người đờm thấp thịnh thì thêm Đảm nam...
5p vienthuocdo 23-11-2010 96 3 Download
-
Thuốc tiêu đạo là nhóm thuốc có tác dụng tiêu thực đạo trệ , tăng cường vận hóa và chuyển hóa của tỳ - vị. Một số vị thuốc được chọn dùng: lục khúc, mạch nha, sơn tra, kê nội kim, lai phục tử... + Thuốc hóa đàm chỉ khái bình suyễn là nhóm thuốc có tác dụng tiêu trừ đàm, cầm ho; được gọi là hoá đàm chỉ khaí bình suyễn. Thuốc được chọn dùng để hóa đàm: bán hạ, bạch giới tử, thiên nam tinh, tỳ bà diệp, tiền hồ, cát cánh, trúc nhự, tang bạch bì, thiên...
5p vienthuocdo 19-11-2010 217 26 Download