intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đậu nành và hiệu quả lên sức khỏe (TS. Dương Thanh Liêm)

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:52

114
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đậu nành và thực phẩm đậu nành là nguồn cung cấp hoạt chất isoflavone có tác dụng tốt đến sức khỏe, giảm nguy cơ bệnh tim mạch, huyết áp cao, ngăn ngừa bệnh ung thư.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đậu nành và hiệu quả lên sức khỏe (TS. Dương Thanh Liêm)

  1. Đậu nành và hiệu quả lên sức khỏe Các chất dinh dưỡng chức năng trong đậu nành. Nguồn tài liệu: United Soybean Board, 2004 PGS.TS. Dương Thanh Liêm Bộ môn Thức ăn và Dinh dưỡng Trường Đại học Nông Lâm
  2. Thành phần chất dinh dưỡng sinh năng lượng trong đậu nành (% trong tổng số Kcal đậu nành) Protein chiếm 37% năng lượng đậu nành Béo chiếm37% Bột đường 26% năng năng lượng đậu nành lượng đậu nành
  3. Dầu đậu nành – Sự cân bằng hoàn hảo của các acid béo Thành phần acid béo trong đậu nành: • 61% Polyunsaturated (Acid béo chưa no nhiều nối đôi) • 24% Monounsaturated (Acid béo chưa no một nối đôi) • 15% Saturated (Acid Hình chụp của béo no) United Soybean Board
  4. Dầu đậu nành là nguồn cung cấp linoleic để tạo ra acid béo omega-3 trong sản phẩm động vật như DHA, ARA
  5. Acid béo Omega-3 & dầu đậu nành: Overview Omega-3 fatty acids ∀ α-Linolenic acid là một acid béo thiết yếu. • Nó có thể làm giảm nguy cơ của các bệnh mạn tính như: Viêm thấp khớp, ung thư, Tim mạch vành, etc… Hình chụp của United Soybean Board
  6. Hợp chất Isoflavone và cơ chế sinh học của nó đối với sức khỏe 1. Hormonal • Giống như (Estrogen) • Kháng Estrogen (Antiestrogenic) 2. Nonhormonal • Chuyển tín hiệu không giống Estrogen • Có tác dụng chống oxyhóa Antioxidant • Những tác dụng khác Isoflavones ≠ Estrogen
  7. Vai trò của đậu nành trong phòng chống bệnh tật • Ung thư (Cancer) • Bệnh tim (Heart disease) • Loãng xương (Osteoporosis) • Nóng rang (Hot flashes)
  8. ISOFLAVONE (PHYTOESTROGEN) trong đậu nành • Đậu nành và thực phẩm đậu nành là nguồn cung cấp hoạt chất isoflavone có tác dụng tốt đến sức khỏe, giảm nguy cơ bệnh tim mạch, huyết áp cao, ngăn ngừa bệnh ung thư. • Isoflavone đậu nành gồm có 2 dẫn xuất: Genistein và Daidzein
  9. Isoflavones & Phytoestrogens trong đậu nành và sự chuyển hóa của nó bởi vi khuẩn LAB trong đường ruột – yogurt sữa đậu nành giàu genistein và daidzein hơn sữa đậu nành không lên men O B Vi LA kh uẩ n nL uẩ AB kh Isoflavone OH OH Vi OH O OH O HO Daidzein Genistein O HO O Hydro trong nhóm –OH sẽ trung hòa các gốc tự do, vì vậy Genistein và Daidzein có khả năng chống oxyhóa mạnh hơn Isoflavone
  10. Ảnh hưởng của Isoflavone lên cơ thể người phụ nữ Nơi chịu ảnh hưởng Những ảnh hưởng của phytoestrogen trong thực phẩm Tim: Lipoprotein Cải thiện tỷ lệ TPC/HDLC Triglyceride Không ảnh hưởng trên hàm lượng Sự vận mạch vành Đôi khi làm dãn mạch vành Vữa xơ động mạch Có thể giảm xơ vữa động mạch Huyết áp Có thể giảm chút đỉnh Xương: Tổn thất khối lượng xương Có thể giảm nhẹ. Não: Triệu chứng thần kinh vận mạch Giảm chút đỉnh Hormon tuyến yên Ức chế vừa phải LH. Có thể ức chế chút đỉnh TSH và FSH Vú: Bệnh u ác tính Có thể giảm vừa phải Bệnh u lành Chưa biết, có thể giảm Màng trong tử cung: Bệnh u ác tính Có thể giảm rõ rệt Buồng trứng: Nang trứng Có thể kéo dài thời gian có nang trứng Thể vàng Có thể giảm sự sản xuất stradiol Có thể giảm progesterone Niêm mạc âm đạo: Viêm teo âm đạo Không ảnh hưởng
  11. Ảnh hưởng của isoflavone trong đậu nành đến bệnh tim mạch Đối tượng Loại estrogens Ảnh hưởng trực tiếp Tài liệu tham khảo Trên người Đàn ông Isoflavones đậu nành Cholesterol ↓ Anderson et al. 1995 Đàn ông Genistein và daidzein Sự oxyhóa LDL ↓ Tikkanen et al. 1998 Women Isoflavones đậu nành Tăng cường động mạch Nestel et al. 1997 ↑ Trên động vật Khỉ nâu Isoflavones đậu nành Cholesterol ↓ Anthony et al. 1996 Loài khỉ Isoflavones đậu nành Giản nở niêm mạc ↑ Honoré et al. 1997 Thỏ Isoflavones đậu nành Xơ vữa động mạch ↓ Yamakoshi et al. 2000 Chuột Genistein Giản nở niêm mạc ↑ Squadriato et al. 2000 Chuột bạch Isoflavones đậu nành Cholesterol ↓ Kirk et al. 1998 Trong ống nghiệm VSMC culture Genistein và daidzein Có sự tăng VSMC ↓ Dubey et al. 1999 Chuyền dịch qua Genistein Lợi tiểu ↑ Giménez et al. 1998 thận
  12. Hàm lượng Phytoestrogen trong một số loại thực phẩm mg/kg Đậu xanh, mới, thô 2 Đậu Lima, thô, khô 15 Đậu Hà lan xanh, khô 73 Chồi cỏ Alfalfa 47 Đậu nành 340 Đậu phụ 150 Bột đậu nành 230 Link Video1 ; Video2
  13. Sản phẩm đậu nành và sinh lý phụ nữ giai đoạn mãn kinh (Menopause) Những ảnh hưởng của Isoflavones trong đậu nành đến triệu chứng sinh lý thời kỳ tiền mãn kinh
  14. Biến đổi sinh lý gì ở giai đoạn tiền mãn kinh • Giai đoạn mãn kinh (Menopause) là là thời kỳ mà buồng trứng của người phụ nữ không sản xuất đủ số lượng cần thiết hormon sinh dục estrogen, từ đó gây rối loạn sinh lý bình thường. • Lúc nào xảy ra triệu chứng mãn kinh? khi ngu ồn nguyên liệu corticoid không cung cấp đủ cho buồng trứng để tạo ra estrogen. Nguồn nguyên liệu này được sản xuất ra bởi tuyến thượng thận.
  15. Triệu chứng Menopause Tuổi trung bình xảy ra triệu chứng menopause là 51 tuổi (Tuy nhiên có người đến sớm, có người đến muộn, do thể trạng khác nhau ở mỗi người) Những triệu chứng chung: (Có người biểu hiện triệu chứng rõ ràng, có người không rõ) • Nhiều trường hợp thường biểu hiện triệu chứng: -Tăng cân -Trầm cảm, phiền muộn -Đau nửa đầu -Căng ngực -Nổi mụn trên mặt -Khó ngủ -Nóng rang -Rụng tóc • Một số trường hợp biểu hiện triệu chứng menopause mạnh mẽ, kéo dài: -Mất ngủ -Loãng xương -Tăng cholesterol máu -Bệnh Alzheimers
  16. Triệu chứng nóng rang (Hot Flashes) • Hot flashes gây ra tình trạng đổ mồ hôi nhiều vào ban đêm, đây là triệu chứng phổ biến nhất của giai đoạn mãn kinh -75% số phụ nữ theo dõi có triệu chứng này, nh ưng ở mức độ khác nhau. • So sánh triệu chứng này ở các nước có chế độ ẩm thực khác nhau cho thấy: Ở Nhật bản tỷ lệ phụ nữ có triệu chứng hot flashes dưới 25% so với ở Mỹ và châu Âu 75%. -Điều này được giải thích là phụ nữ Nhật ăn nhiều đậu phụ, ước tính mỗi ngày họ ăn được 200mg Phytoestrogen, là một oestrogen thực vật có nhiều trong đ ậu nành.
  17. Hormon Steroid Điều khiển gene Lưu ý: Hormon steroid Có tính thấm qua Cholesterol Màng tế bào rất cao Testosterone Estrogen
  18. Estrogen • Là hormone sinh dục dành riêng cho giới tính nữ (cái) • 3 dạng Estrogens: -estriol -estradiol -estrone • Vai trò của estrogen: -Kích thích niêm mạc tử cung phát triển để đậu thai -Thúc đẩy tăng trưởng bào thai -Phòng chống sự suy thoái bộ xương -Phòng ngừa chứng cao huyết áp -Là thấp mức insulin • Những ảnh hưởng khác: -Làm tăng chất béo cơ thể -Làm tăng giữ nước -Làm tăng giữ sodium
  19. Đậu nành với bệnh ung thư và tiểu đường 1.Đậu nành với ung thư: Những người ăn đậu nành thường xuyên ít khi mắc bệnh ung thư. Nhật bản, là nước người dân ăn đậu nành thường xuyên nên ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt, và ung thư đại tràng thấp hơn các nước phương Tây. 2.Đậu nành với bệnh tiểu đường và Thận: Nhiều nghiên cứu cho thấy, người thường xuyên ăn đậu nành, ít nguy cơ tiểu đường.
  20. Số người mắc bệnh ung thư trên 100.000 dân ở một số nước khảo sát Tuyến tiền liệt Tuyến vú 1.8 China 19.1 6.7 Japan 19.7 8.2 India 20.8 34.2 Finland 44.7 45.9 Sweden 60.7 50.1 72.1 Basle 53.4 87.0 USA PCa: Shanghai, Hiroshima, Bombay, Basle, Atlanta (W) BCa: Shanghai, Osaka, Madras, Geneva, San Francisco (W). The Prostate 45: 87, 2000
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2