intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 13/2013/QĐ-UBND tỉnh Cà Mau

Chia sẻ: Hồ Thị An | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:53

65
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 13/2013/QĐ-UBND tỉnh Cà Mau

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH CÀ MAU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 13/2013/QĐ-UBND Cà Mau, ngày 17 tháng 10 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Cà Mau tại Tờ trình số 112/TTr-SXD ngày 16 tháng 8 năm 2013 và Báo cáo thẩm định số 184/BC-STP ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Giám đốc Sở Tư pháp, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau”. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng đơn giá xây mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Bãi bỏ Quyết định số 1746/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá một số loại nhà ở, vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá một số loại nhà ở, vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
  2. khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Quyết định số 52/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hệ số trượt giá đơn giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc (hệ số K) để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH Nơi nhận: PHÓ CHỦ TỊCH - Như Điều 3; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Xây dựng; - Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Bộ Tài chính; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Thường trực Tỉnh ủy; Dương Tiến Dũng - Thường trực HĐND tỉnh; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - CT, các PCT UBND tỉnh; - Cổng Thông tin điện tử tỉnh; - Báo Cà Mau; - LĐVPUBND tỉnh; - Phòng Nông nghiệp - Nhà đất; - Lưu: VT, Ktr30/10. QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU (Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 13/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau) Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định này quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau để áp dụng tính giá trị bồi thường nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc có trên đất khi Nhà nước thu hồi đất và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật (trừ tính lệ phí trước bạ).
  3. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi đất. 2. Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. 3. Tổ chức, cá nhân khác trong trường hợp sử dụng đơn giá tại Quy định này theo quy định pháp luật. Điều 3. Giải thích từ ngữ 1. Nhà ở, bao gồm các nhóm: Biệt thự; nhà ở 1 tầng; nhà ở 2 tầng; nhà ở 3 tầng đến 9 tầng. 2. Công trình xây dựng, vật kiến trúc bao gồm các nhóm: Nhà xưởng, nhà kho; chòi vuông, chuồng, trại chăn nuôi cố định, mái che; nhà vệ sinh độc lập có hầm tự hoại, nhà tắm độc lập; nhà mồ, mồ mã; hàng rào; sàn nước, cầu dẫn; hồ nước, hồ ươm tôm giống; mương, cống, cửa cống; bờ kè, tường chắn; lò nấu, bệ, móng máy, ống khói; sân, nền, hành lang, lộ nông thôn, đường ray; giếng khoan, miếu thờ, cột điện. 3. Các cấu kiện và công tác xây dựng phổ biến, bao gồm các nhóm: Mái nhà; trần nhà; vách nhà; gác lửng bằng ván; công tác xây tường, móng; công tác bê tông; các công tác hoàn thiện như: trát, ốp, lát, sơn; công tác đào đắp đất. 4. Biệt thự: Là nhà ở được xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc quyền sử dụng của cá nhân, hộ gia đình theo quy định của pháp luật, có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa...), có tường rào và lối ra vào riêng biệt. 5. Nhà vệ sinh độc lập: Là nhà vệ sinh có hầm tự hoại được xây dựng bên ngoài nhà ở. 6. Nhà tắm độc lập: Là nhà tắm được xây dựng bên ngoài nhà ở và không chung với nhà vệ sinh độc lập. 7. Chòi vuông: Là loại nhà được xây dựng bằng vật liệu chủ yếu là cây, gỗ địa phương, mục đích sử dụng vào việc canh giữ cây trồng, vật nuôi..., có diện tích sử dụng dưới 30m2. 8. Mã hiệu: Mã hiệu tại các phụ lục là mã quy ước tự đặt nhằm tạo điều kiện thuận lợi khi tra cứu, sử dụng và quản lý dữ liệu. Chương 2. QUY ĐỊNH CHI TIẾT Điều 4. Đơn giá xây mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc
  4. 1. Đơn giá xây mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc được ban hành tại các Bảng của Quy định này, cụ thể: a) Kèm theo Bảng 01: Phần nhà ở. Nội dung bao gồm đơn giá xây dựng mới nhà ở và các thông số về tỷ trọng các kết cấu chính của nhà ở. b) Kèm theo Bảng 02: Phần công trình xây dựng và vật kiến trúc. Nội dung bao gồm đơn giá xây dựng mới các loại công trình xây dựng, vật kiến trúc và các thông số về tỉ trọng các kết cấu chính của các công trình xây dựng là nhà xưởng, nhà kho. c) Kèm theo Bảng 03: Phần đơn giá tổng hợp một số cấu kiện và công tác xây dựng phổ biến. 2. Đơn giá nhà ở 01 tầng, nhà kho, nhà xưởng được điều chỉnh theo chiều cao như sau: a) Khi chiều cao từ nền sàn đến trung bình của mái dưới 2,5m thì nhân đơn giá tương ứng với hệ số điều chỉnh giảm là 0,65; b) Khi chiều cao từ nền sàn đến trung bình của mái từ 2,5m đến dưới 3,5m thì nhân đơn giá tương ứng với hệ số điều chỉnh giảm là 0,75; c) Khi chiều cao từ nền sàn đến trung bình của mái từ 3,5m trở lên không điều chỉnh đơn giá. 3. Đơn giá nhà làm việc, phòng học (trường học), phòng khám bệnh (bệnh viện, cơ sở y tế) và các loại công trình xây dựng không phải là nhà ở nhưng có đặc điểm cấu tạo tương đồng với các loại nhà ở thì vận dụng đơn giá nhà ở cùng loại. 4. Đơn giá nhà giao dịch trạm xăng áp dụng như đơn giá nhà ở có thiết kế tương tự; đơn giá nhà che trạm bơm xăng áp dụng đơn giá nhà xưởng có thiết kế tương tự; đơn giá móng trạm bơm xăng và bể chứa xăng không di dời được áp dụng đơn giá vật kiến trúc có thiết kế tương tự. Điều 5. Xác định đơn giá xây mới nhà ở trong một số trường hợp đặc biệt 1. Đơn giá nhà ở trong trường hợp có vách bên là vách chung: a) Đối với nhà ở loại biệt thự, nhà 1 tầng (số thứ tự từ 25-178, Bảng 01), nhà 2 tầng, nhà từ 3 tầng đến 9 tầng: Trường hợp chung 1 vách thì lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 3,8%, nếu chung 2 vách thì lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 7,6%. b) Đối với nhà 1 tầng (số thứ tự từ 179-232, Bảng 01): Trường hợp chung 1 vách thì lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 4,9%, trường hợp chung 2 vách thì lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 9,8%. 2. Đơn giá nhà ở trong trường hợp có vách bên là vách nhờ: a) Đối với nhà ở loại biệt thự, nhà 1 tầng (số thứ tự từ 25-178, Bảng 01), nhà 2 tầng, nhà từ 3 tầng đến 9 tầng: Trường hợp nhờ 1 vách thì lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 7,6%, trường hợp nhờ 2 vách thì lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 15,2%.
  5. b) Đối với nhà 1 tầng (số thứ tự từ 179-232, Bảng 01): Trường hợp nhờ 1 vách thì lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 9,8%, trường hợp nhờ 2 vách thì lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 19,6%. Điều 6. Xác định giá trị nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc 1. Giá trị xây mới của nhà ở, công trình xây dựng vật kiến trúc bằng đơn giá xây mới của nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc nhân (x) với diện tích của nhà hoặc khối lượng công trình, vật kiến trúc đó. Cụ thể như sau: Gxm = Đ x S Trong đó: Gxm: Giá trị xây mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc cần xác định. Đ: Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc được xác định theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Quy định này. S: Diện tích nhà hoặc diện tích, khối lượng của công trình, vật kiến trúc được xác định theo quy định như sau: - Đối với nhà 01 tầng (nhà trệt) thì diện tích nhà để tính giá trị là diện tích sàn xây dựng của tầng trệt. - Đối với nhà nhiều tầng thì diện tích nhà để tính giá trị là tổng diện tích của các tầng (tầng trệt, các tầng lầu và tầng lửng nếu có). - Riêng nhà có gác lửng bằng gỗ ván, thì phần diện tích gác lửng được xác định riêng để áp dụng đơn giá của gác lửng bằng ván được ban hành tại Phụ lục số của Quy định này. - Khối lượng công trình xây dựng, vật kiến trúc được xác định thông qua số liệu đo đạc thực tế theo đơn vị tính của công trình xây dựng, vật kiến trúc đó. 2. Giá trị hiện có (giá trị còn lại) của nhà ở, công trình, vật kiến trúc: Giá trị hiện có của nhà ở, công trình, vật kiến trúc bằng giá trị xây mới nhà ở, công trình, vật kiến trúc nhân với tỉ lệ chất lượng còn lại của nhà ở, công trình, vật kiến trúc đó. Cụ thể: Ghc = Gxm x T Trong đó: Ghc: Giá trị hiện có (giá trị còn lại) của nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc cần xác định Gxm: Giá trị xây mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc được xác định theo quy định tại Khoản 1, Điều này.
  6. T: Tỉ lệ chất lượng còn lại của nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc, được xác định theo quy định pháp luật về xác định chất lượng còn lại của công trình xây dựng. Điều 7. Xác định giá trị nhà trong một số trường hợp đặc biệt 1. Trường hợp nhà có đóng trần, ốp gạch trang trí thì giá trị nhà được cộng thêm giá trị diện tích đóng trần, diện tích ốp gạch trang trí. Trường hợp nhà có vách xây gạch nhưng không tô trát vữa tường thì giá trị nhà phải giảm trừ giá trị diện tích không tô, trát tường. 2. Giá trị xây mới của nhà có bộ phận, kết cấu thay đổi so với loại nhà được ban hành đơn giá tại Quy định này bằng giá trị xây mới của nhà đã ban hành đơn giá cộng (+) cho chênh lệch giá trị bộ phận, kết cấu thay đổi (giá trị chênh lệch có thể là số âm hoặc số dương). Cụ thể như sau: Chênh lệch giá trị bộ Giá trị xây mới của nhà Giá trị xây mới nhà có bộ phận, kết cấu thay đổi (giá = được ban hành đơn giá + phận, kết cấu thay đổi trị chênh lệch có thể là số (Gxm) âm hoặc số dương) Trong đó: Giá trị xây mới nhà được ban hành đơn giá (Gxm) xác định theo quy định tại Khoản 1, Điều 6 của Quy định này. Chênh lệch giá trị bộ phận, kết cấu thay đổi xác định trên cơ sở sử dụng phương pháp giảm trừ, cộng thêm, cụ thể như sau: - Đối với thay đổi có thể xác định cụ thể khối lượng thay đổi thông qua hình thức đo đạc thực tế (như: Nền, sàn nhà, mái, ...) thì tính bằng khối lượng của bộ phận, kết cấu thay đổi nhân (x) với chênh lệch đơn giá của cấu kiện, kết cấu thay đổi. - Đối với thay đổi các kết cấu không xác định cụ thể khối lượng thay đổi thông qua hình thức đo đạc thực tế thì chênh lệch giá trị bộ phận, kết cấu thay đổi được tính toán giảm trừ, cộng thêm theo tỉ trọng kết cấu chính của nhà. 3. Trường hợp công trình, cơ sở sản xuất bao gồm nhiều hạng mục công trình khác nhau thì phải thực hiện theo nguyên tắc phân loại và xác định riêng giá trị (giá trị xây mới hoặc giá trị hiện có) cho từng hạng mục công trình đó. 4. Đối với hệ thống máy móc và các công trình, vật kiến trúc khác có thể tháo dời và di chuyển được mà khi Nhà nước thực hiện thu hồi đất thì chỉ xác định chi phí tháo dỡ, vận chuyển và thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt thông qua việc lập dự toán cho từng trường hợp cụ thể. 5. Trường hợp nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc có đặc thù riêng, không thể xác định giá trị theo Quy định này, thì việc xác định giá trị để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất giao cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án căn cứ hồ sơ, chứng từ hợp pháp của việc xây dựng nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc đó, để
  7. xác định giá trị cho phù hợp hoặc tổ chức việc xác định giá trị trên theo nguyên tắc lập dự toán xây dựng, chuyển cơ quan chuyên môn thẩm định, trình cấp thẩm quyền phê duyệt. 6. Giá hỗ trợ di dời điện, nước, điện thoại, đường truyền Internet trong các trường hợp chưa quy định đơn giá tại Bảng đơn giá này thì xác định theo thông báo giá của đơn vị chuyên ngành hoặc hóa đơn, chứng từ thanh toán của người sử dụng với đơn vị cung cấp dịch vụ. Trường hợp không có dự toán, hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán, giao cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án khảo sát thực tế để xác định, trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án xem xét, quyết định. Chương 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 8. Xử lý chuyển tiếp 1. Các Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kể từ ngày Quy định này có hiệu lực trở về sau hoặc Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất mà lỗi do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường gây ra thì áp dụng theo Quy định này. 2. Trường hợp Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và triển khai chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng Quy định này. 3. Các trường hợp đặc biệt khác phát sinh ngoài các quy định đã nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Điều này (nếu có), giao Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư báo cáo đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho từng trường hợp cụ thể. Điều 9. Giao trách nhiệm 1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng: a) Hướng dẫn việc áp dụng Bảng đơn giá này đến các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị có liên quan. b) Theo dõi việc áp dụng thực hiện và mức độ trượt giá các đơn giá đã ban hành, tổng hợp, phản ánh vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện và kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết. 2. Trách nhiệm của Sở Tài chính: Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện việc theo dõi, xử lý những tình huống vướng mắc, phát sinh trong triển khai thực hiện.
  8. Điều 10. Tổ chức thực hiện Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc vượt thẩm quyền, yêu cầu các sở, ban, ngành, đơn vị có ý kiến gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./. BẢNG 01 PHẦN NHÀ Ở (Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Cà Mau) A. ĐƠN GIÁ XÂY MỚI NHÀ Ở ĐƠN MÃ ĐƠN GIÁ STT LOẠI NHÀ Ở VỊ HIỆU (ĐỒNG) TÍNH I *BIỆT THỰ 1 TẦNG (VÁCH RIÊNG) - Nhà ở loại 1: Khung BTCT, móng cọc BTCT; Tường xây gạch; mái BTCT có dán thêm ngói; I.1 m2 nền lát gạch ceramic; cửa gỗ nhóm I, II hoặc nhôm cao cấp; có điện, nước; chưa tính trần: BM- 1 + Tường dày 20 cm. 5 729 000 01.01 BM- 2 + Tường dày 20 cm, có tầng lửng sàn BTCT 5 246 000 01.02 BM- 3 + Tường dày 10cm 5 671 000 01.03 BM- 4 + Tường dày 10cm, có tầng lửng sàn BTCT 5 191 000 01.04 - Nhà ở loại 2: Khung BTCT, móng cọc BTCT; Tường xây gạch; mái ngói hoặc tôn cách nhiệt, I.2 tôn tráng kẽm; nền lát gạch ceramic; cửa gỗ m2 nhóm I, II hoặc nhôm cao cấp; có điện, nước; chưa tính trần: BM- 5 + Tường dày 20 cm. 4 940 000 02.01 6 BM- + Tường dày 20 cm, có tầng lửng sàn BTCT 4 706 000
  9. 02.02 BM- 7 + Tường dày 10cm 4 882 000 02.03 BM- 8 + Tường dày 10cm, có tầng lửng sàn BTCT 4 651 000 02.04 - Nhà ở loại 3: Khung BTCT, móng gia cố cừ tràm; Tường xây gạch, mái ngói hoặc tôn cách I.3 m2 nhiệt; nền ceramic; cửa gỗ nhóm III, IV hoặc nhôm, sắt; có điện nước; chưa tính trần: BM- 9 + Tường dày 20 cm. 4 649 000 03.01 BM- 10 + Tường dày 20 cm, có tầng lửng sàn BTCT 4 476 000 03.02 BM- 11 + Tường dày 10cm 4 590 000 03.03 BM- 12 + Tường dày 10cm, có tầng lửng sàn BTCT 4 421 000 03.04 - Nhà ở loại 4: Khung BTCT, móng gia cố cừ tràm; Tường xây gạch, mái tôn giả ngói, tôn I.4 m2 tráng kẽm; nền ceramic; cửa gỗ nhóm III, IV hoặc nhôm, sắt; có điện, nước; chưa tính trần: BM- 13 + Tường dày 20 cm. 4 364 000 04.01 BM- 14 + Tường dày 20 cm, có tầng lửng sàn BTCT 4 192 000 04.02 BM- 15 + Tường dày 10cm 4 305 000 04.03 BM- 16 + Tường dày 10cm, có tầng lửng sàn BTCT 4 137 000 04.04 II *BIỆT THỰ 2 TẦNG (VÁCH RIÊNG) - Nhà ở loại 1: Khung, sàn BTCT, móng cọc BTCT; Tường xây gạch; mái BTCT có dán thêm II.1 ngói; nền lát gạch ceramic; cửa gỗ nhóm I, II m2 hoặc nhôm cao cấp; có điện, nước; chưa tính trần: 17 BH-01.01 + Tường dày 20cm 5 909 000 18 BH-01.02 + Tường dày 10cm 5 783 000 2 II.2 - Nhà ở loại 2: Khung, sàn BTCT, móng cọc m
  10. BTCT; Tường xây gạch; mái ngói hoặc tôn cách nhiệt, tôn tráng kẽm; nền lát gạch ceramic; cửa gỗ nhóm I, II hoặc nhôm cao cấp; có điện, nước; chưa tính trần: 19 BH-02.01 + Tường dày 20cm 5 678 000 20 BH-02.02 + Tường dày 10cm 5 552 000 - Nhà ở loại 3: Khung, sàn BTCT, móng gia cố cừ tràm; Tường xây gạch, mái ngói hoặc tôn cách II.3 m2 nhiệt; nền ceramic; cửa gỗ nhóm III, IV hoặc nhôm, sắt; có điện, nước; chưa tính trần: 21 BH-03.01 + Tường dày 20cm 5 109 000 22 BH-03.02 + Tường dày 10cm 4 984 000 - Nhà ở loại 4: Khung, sàn BTCT, móng gia cố cừ tràm; Tường xây gạch, mái tôn giả ngói, tôn II.4 m2 tráng kẽm; nền ceramic; cửa gỗ nhóm III, IV hoặc nhôm, sắt; có điện, nước; chưa tính trần: 23 BH-04.01 + Tường dày 20cm 4 793 000 24 BH-04.02 + Tường dày 10cm 4 667 000 III NHÀ 1 TẦNG: (VÁCH RIÊNG) III.1 NHÀ Ở 1 TẦNG CÓ VỆ SINH TRONG NHÀ - Nhà ở loại 1: Móng cọc BTCT; cột, đà BTCT; Tường xây gạch; có sảnh, hành lang hoặc tầng III.1.1 m2 lửng BTCT; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic; chưa tính trần: MT- 25 + Tường dày 20cm, mái BTCT 4 264 000 01.01 MT- 26 + Tường dày 20cm, mái ngói 4 196 000 01.02 MT- 27 + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm 3 947 000 01.03 MT- 28 + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment 3 894 000 01.04 MT- 29 + Tường dày 10cm, mái BTCT 3 869 000 01.05 MT- 30 + Tường dày 10cm, mái ngói 3 801 000 01.06 31 MT- + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm 3 552 000
  11. 01.07 MT- 32 + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment 3 499 000 01.08 - Nhà ở loại 2: Móng cọc BTCT; cột, đà BTCT; Tường xây gạch; có sảnh, hành lang hoặc tầng III.1.2 m2 lửng ĐTCT; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền đất; chưa tính trần: MT- 33 + Tường dày 20cm, mái BTCT 4 106 000 02.01 MT- 34 + Tường dày 20cm, mái ngói 4 038 000 02.02 MT- 35 + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm 3 789 000 02.03 MT- 36 + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment 3 736 000 02.04 MT- 37 + Tường dày 10cm, mái BTCT 3 711 000 02.05 MT- 38 + Tường dày 10cm, mái ngói 3 643 000 02.06 MT- 39 + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm 3 394 000 02.07 MT- 40 + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment 3 341 000 02.08 - Nhà ở loại 3: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà BTCT; Tường xây gạch; có sảnh, hành lang III.1.3 hoặc tầng lửng đổ BTCT; hệ thống cửa nhôm, sắt m2 hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic; chưa tính trần: MT- 41 + Tường dày 20cm, mái BTCT 4 102 000 03.01 MT- 42 + Tường dày 20cm, mái ngói 4 034 000 03.02 MT- 43 + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm 3 785 000 03.03 MT- 44 + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment 3 732 000 03.04 MT- 45 + Tường dày 10cm, mái BTCT 3 707 000 03.05
  12. MT- 46 + Tường dày 10cm, mái ngói 3 639 000 03.06 MT- 47 + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm 3 390 000 03.07 MT- 48 + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment 3 337 000 03.08 - Nhà ở loại 4: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà BTCT; Tường xây gạch; có sảnh, hành lang III.1.4 m2 hoặc tầng lửng đổ BTCT; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền đất; chưa tính trần: MT- 49 + Tường dày 20cm, mái BTCT 3 945 000 04.01 MT- 50 + Tường dày 20cm, mái ngói 3 877 000 04.02 MT- 51 + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm 3 628 000 04.03 MT- 52 + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment 3 575 000 04.04 MT- 53 + Tường dày 10cm, mái BTCT 3 550 000 04.05 MT- 54 + Tường dày 10cm, mái ngói 3 482 000 04.06 MT- 55 + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm 3 233 000 04.07 MT- 56 + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment 3 180 000 04.08 - Nhà ở loại 5: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, III.1.5 m2 sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic; chưa tính trần: MT- 57 + Tường dày 20cm, mái BTCT 4 117 000 G5.01 MT- 58 + Tường dày 20cm, mái ngói 4 029 000 05.02 MT- 59 + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm 3 706 000 05.03 MT- 60 + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment 3 637 000 05.04
  13. MT- 61 + Tường dày 10cm, mái BTCT 3 745 000 05.05 MT-05.0 62 + Tường dày 10cm, mái ngói 3 656 000 6 MT- 63 + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm 3 334 000 05.07 MT- 64 + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment 3 265 000 05.08 - Nhà ở Ioại 6: Móng BTCT gia cố cừ tràm; cột, đà BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, III.1.6 m2 sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền lát gạch tàu; chưa tính trần: MT- 65 + Tường dày 20cm, mái BTCT 4 021 000 06.01 MT- 66 + Tường dày 20cm, mái ngói 3 933 000 06.02 MT- 67 + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm 3 610 000 06.03 MT- 68 + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment 3 542 000 06.04 MT- 69 + Tường dày 10cm, mái BTCT 3 649 000 06.05 MT- 70 + Tường dày 10cm, mái ngói 3 561 000 06.06 MT- 71 + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm 3 238 000 06.07 MT- 72 + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment 3 169 000 06.08 - Nhà ở loại 7: Móng BTCT gia cố cừ tràm; cột, đà BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, III. 1.7 m2 sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền đất; chưa tính trần: MT- 73 + Tường dày 20cm, mái BTCT 3 913 000 07.01 MT- 74 + Tường dày 20cm, mái ngói 3 825 000 07.02 MT- 75 + Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm 3 502 000 07.03
  14. MT- 76 + Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment 3 433 000 07.04 MT- 77 + Tường dày 10cm, mái BTCT 3 540 000 07.05 MT- 78 + Tường dày 10cm, mái ngói 3 452 000 07.06 MT- 79 + Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm 3 129 000 07.07 MT- 80 + Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment 3 061 000 07.08 - Nhà ở loại 8: Móng gạch xây; cột gạch; tường III.1.8 xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có m2 điện, nước; nền gạch ceramic; chưa tính trần: MT- 81 + Mái ngói 2 256 000 08.01 MT- 82 + Mái tôn tráng kẽm 1 977 000 08.02 MT- 83 + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment 1 896 000 08.03 - Nhà ở loại 9: Móng BTCT trên nền thiên nhiên; khung cột gạch hoặc thép hoặc cột BTCT hoặc III.1.9 cột gỗ dầu (hoặc gỗ xây dựng cùng nhóm gỗ dầu); m2 cửa nhôm, sắt, gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic; chưa tính trần. MT- 84 + Tường xây gạch dày 10cm, mái ngói. 2 315 000 09.01 MT- 85 + Tường xây gạch dày 10cm, mái tôn tráng kẽm. 2 037 000 09.02 MT- + Tường xây gạch dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc 86 1 956 000 09.03 fibrociment. MT- + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên 87 2 226 000 09.04 trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái ngói. MT- + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên 88 1 947 000 09.05 trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn tráng kẽm. + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên MT- 89 trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn thiếc hoặc 1 866 000 09.06 fibrociment. 90 MT- + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trên 2 181 000
  15. 09.07 đóng tôn, fibrociment, ván; mái ngói. MT- + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trên 91 1 902 000 09.08 đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn tráng kẽm. + Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trở MT- 92 đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn thiếc hoặc 1 821 000 09.09 fibrociment. MT- + Vách ván dầu (nhóm gỗ xây dựng) hoặc tôn, mái 93 2 091 000 09.10 ngói. MT- + Vách ván dầu (nhóm gỗ xây dựng) hoặc tôn, mái 94 1 813 000 09.11 tôn tráng kẽm. MT- + Vách ván dầu (nhóm gỗ xây dựng) hoặc tôn, mái 95 1 732 000 09.12 tôn thiếc hoặc fibrociment. - Nhà ở loại 10: Móng trụ BTCT; cột, đà BTCT; III.1.10 Tường xây gạch dày 10cm; cửa nhôm, sắt, gỗ; có m2 điện, nước; chưa tính trần. MT- 96 + Nền sàn BTCT trên trụ đà BTCT, mái ngói 2 788 000 10.01 MT- + Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT, mái tôn 97 2 510 000 10.02 tráng kẽm MT- + Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT, mái tôn 98 2 429 000 10.03 thiếc hoặc fibrociment MT- 99 + Sàn ván dầu trên trụ đà BTCT, mái ngói 2 756 000 10.04 MT- 100 + Sàn ván dầu trên trụ đà BTCT, mái tôn tráng kẽm 2 478 000 10.05 MT- + Sàn ván dầu trên trụ đà BTCT, mái tôn thiếc hoặc 101 2 397 000 10.06 fibrociment - Nhà ở loại 11: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột III.1.11 gỗ dầu (gỗ nhóm IV); Tường xây gạch dày 10cm; m2 cửa nhôm, sắt, gỗ; có điện, nước; chưa tính trần. MT- 102 + Nền đất, mái ngói 2 118 000 11.01 MT- 103 + Nền đất, mái tôn tráng kẽm 1 840 000 11.02 MT- 104 + Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment 1 759 000 11.03 MT- 105 + Nền đất, mái lá 1 707 000 11.04
  16. MT- 106 + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái ngói 2 335 000 11.05 MT- 107 + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn tráng kẽm 2 057 000 11.06 MT- 108 + Nền gạch hoa hoặc, mái tôn thiếc hoặc fibrociment 1 976 000 11.07 MT- 109 + Nền gạch hoa, mái lá 1 924 000 11.08 - Nhà ở loại 12: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột III.1.12 gỗ dầu (gỗ nhóm IV); vách tôn; cửa nhôm, sắt, m2 gỗ, có điện nước, chưa tính trần. MT- 110 + Nền đất, mái tôn tráng kẽm 1 317 000 12.01 MT- 111 + Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment 1 236 000 12.02 MT- 112 + Nền đất, mái lá. 1 184 000 12.03 MT- 113 + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn tráng kẽm 1 534 000 12.04 MT- + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn thiếc hoặc 114 1 453 000 12.05 fibrociment MT- 115 + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái lá 1 401 000 12.06 - Nhà ở loại 13: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột gỗ địa phương (gỗ tràm, bạch đàn và các loại III.1.13 m2 tương đương); có điện nước; Tường xây gạch dày 10cm; chưa tính trần. MT- 116 + Nền đất, mái ngói 2 060 000 13.01 MT- 117 + Nền đất, mái tôn tráng kẽm 1 781 000 13.02 MT- 118 + Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment 1 700 000 13.03 MT- 119 + Nền đất, mái lá 1 648 000 13.04 MT- 120 + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái ngói. 2 277 000 13.05
  17. MT- 121 + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn tráng kẽm 1 999 000 13.06 MT- + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn thiếc hoặc 122 1 918 000 13.07 fibrociment MT- 123 + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái lá 1 866 000 13.08 - Nhà ở loại 14: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột gỗ địa phương (gỗ tràm, bạch đàn và các loại III.1.14 m2 tương đương); có điện nước; vách tôn; chưa tính trần. MT- 124 + Nền đất, mái tôn tráng kẽm 1 258 000 14.01 MT- 125 + Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment 1 177 000 14.02 MT- 126 + Nền đất, mái lá 1 125 000 14.03 MT- 127 + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn tráng kẽm 1 475 000 14.04 MT- + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn thiếc hoặc 128 1 394 000 14.05 fibrociment MT- 129 + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái lá 1 342 000 14.06 - Nhà ở loại 15: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột gỗ địa phương (gỗ tràm, bạch đàn và các loại III.1.15 m2 tương đương); có điện nước; vách tôn nhưng mặt tiền xây sạch; chưa tính trần. MT- 130 + Nền đất, mái tôn tráng kẽm 1 271 000 15.01 MT- 131 + Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment 1 190 000 15.02 MT- 132 + Nền đất, mái lá 1 138 000 15.03 MT- 133 + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn tráng kẽm 1 488 000 15.04 MT- + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn thiếc hoặc 134 1 407 000 15.05 fibrociment MT- 135 + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái lá 1 355 000 15.06
  18. - Nhà ở loại 16: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột gỗ địa phương (gỗ tràm, bạch đàn và các loại III.1.16 m2 tương đương); có điện nước; vách lá nhưng mặt tiền xây gạch; chưa tính trần. MT- 136 + Nền đất, mái tôn tráng kẽm 1 013 000 16.01 MT- 137 + Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment 932 000 16.02 MT- 138 + Nền đất, mái lá 880 000 16.03 MT- 139 + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn tráng kẽm 1 230 000 16.04 MT- + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn thiếc hoặc 140 1 149 000 16.05 fibrociment MT- 141 + Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái lá 1 097 000 16.06 MT- + Nền gạch tàu, lót BT đá 4x6 có láng xi măng; mái 142 1 230 000 16.07 tôn tráng kẽm - Nhà ở loại 17: Móng BTCT gia cố cừ tràm; cột III.1.17 gỗ dầu (gỗ nhóm IV); có điện nước; vách lá m2 nhưng có mặt tiền xây gạch; chưa tính trần. MT- 143 + Mái tôn tráng kẽm, nền đất 1 072 000 17.01 MT- 144 + Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic 1 289 000 17.02 MT- + Mái tôn tráng kẽm, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 145 1 175 000 17.03 4x6 có láng xi măng MT- 146 + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất 991 000 17.04 MT- + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc 147 1 208 000 17.05 ceramic MT- + Mái tôn thiếc, firoximang, nền lát gạch tàu hoặc 148 1 094 000 17.06 lót BT đá 4x6 có láng xi măng - Nhà ở loại 18: Móng BTCT gia cố cừ tràm; cột III.1.18 gỗ dầu (gỗ nhóm IV); có điện nước; vách tôn m2 nhưng có mặt tiền xây gạch; chưa tính trần. MT- 149 + Mái tôn tráng kẽm, nền đất 1 330 000 18.01
  19. MT- 150 + Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic 1 547 000 18.02 MT- + Mái tôn tráng kẽm, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 151 1 433 000 18.03 4x6 có láng xi măng MT- 152 + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất 1 249 000 18.04 MT- + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc 153 1 466 000 18.05 ceramic MT- + Mái tôn thiếc, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 154 1 352 000 18.06 có láng xi măng - Nhà ở loại 19: Xây bó gạch thẻ hoặc đá hộc (không móng); khung cột gạch hoặc thép hoặc cột III.1.19 BTCT đúc sẵn hoặc cột gỗ dầu (hoặc gỗ xây dựng m2 cùng nhóm gỗ dầu); có điện nước; vách lá mặt trước xây gạch; chưa tính trần MT- 155 + Mái tôn tráng kẽm, nền đất 896 000 19.01 MT- 156 + Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic 1 114 000 19.02 MT- + Mái tôn tráng kẽm, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 157 1 000 000 19.03 4x6 có láng xi măng MT- 158 + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất 815 000 19.04 MT- + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc 159 1 033 000 19.05 ceramic MT- + Mái tôn thiếc, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 160 919 000 19.06 có láng xi măng - Nhà ở loại 20: Xây bó gạch thẻ hoặc đá hộc (không móng); khung cột gạch hoặc thép hoặc cột III.1.20 BTCT đúc sẵn hoặc cột gỗ dầu (hoặc gỗ xây dựng m2 cung nhóm gỗ dầu); có điện nước; vách tôn mặt trước xây gạch; chưa tính trần MT- 161 + Mái tôn tráng kẽm, nền đất 1 154 000 20.01 MT- 162 + Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic 1 372 000 20.02 MT- + Mái tôn tráng kẽm, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 163 1 258 000 20.03 4x6 có láng xi măng
  20. MT- 164 + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất 1 073 000 20.04 MT- + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc 165 1 291 000 20.05 ceramic MT- + Mái tôn thiếc, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 166 1 177 000 20.06 có láng xi măng - Nhà ở loại 21: Xây bó gạch thẻ hoặc đá hộc (không móng); khung cột gỗ địa phương; có điện III.1.21 m2 nước; vách lá nhưng mặt tiền xây gạch; chưa tính trần MT- 167 + Mái tôn tráng kẽm, nền đất 838 000 21.01 MT- 168 + Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic 1 055 000 21.02 MT- + Mái tôn tráng kẽm, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 169 941 000 21.03 4x6 có láng xi măng MT- 170 + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất 757 000 21.04 MT- + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc 171 974 000 21.05 ceramic MT- + Mái tôn thiếc, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 172 860 000 21.06 có láng xi măng - Nhà ở loại 22: Xây bó gạch thẻ hoặc đá hộc; khung cột gỗ địa phương; có điện nước; vách tôn III.1.22 m2 nhưng mặt tiền xây gạch; chưa tính trần, nếu có trần thì tính riêng theo phụ lục 3. MT- 173 + Mái tôn tráng kẽm, nền đất 1 096 000 22.01 MT- 174 + Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic 1 313 000 22.02 MT- + Mái tôn tráng kẽm, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 175 1 199 000 22.03 4x6 có láng xi măng MT- 176 + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất 1 015 000 22.04 MT- + Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc 177 1 232 000 22.05 ceramic MT- + Mái tôn thiếc, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 178 1 118 000 22.06 có láng xi măng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2