
Thuốc ức chế calci
-
Trong điều trị tăng huyết áp hiện nay: Thuốc chẹn beta được ưu tiên chỉ định cho những bệnh nhân có bệnh mạch vành, suy tim hoặc có các rối loạn nhịp nhanh, phối hợp chẹn beta và chẹn calci đem lại những hiệp đồng tác dụng để kiểm soát tốt huyết áp: ức chế thần kinh giao cảm và hệ RAS, giãn mạch giảm sức cản ngoại biên. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng.
45p
hanh_xuan96
21-11-2018
89
9
Download
-
Bài giảng Dược lý học - Bài 24: Thuốc điều trị tăng huyết áp trình bày phân loại các thuốc hạ huyết áp; cơ chế tác dụng và áp dụng điều trị, áp dụng điều trị các thuốc chẹn kênh calci; cơ chế tác dụng và áp dụng điều trị của nhóm thuốc ức chế enzyme chuyển dạng angiotensin.
14p
nguaconbaynhay8
13-10-2020
63
9
Download
-
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng: phân biệt được các thuốc hạ huyết áp, trình bày được cơ chế tác dụng và áp dụng điều trị của các thuốc chẹn kênh calci (nifedipin và verapamil), trình bày được cơ chế tác dụng và áp dụng điều trị của nhóm thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotesin.
14p
conduongdentruong_y
17-12-2014
328
63
Download
-
Bài thuyết trình Dược: Thuốc tim mạch trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp, cách giảm huyết áp, nhóm thuốc điều trị; đặc điểm, cơ chế, chỉ định và chống chỉ định các loại thuốc chẹn Calci, thuốc ức chế men chuyển.
71p
taobien
02-06-2014
557
121
Download
-
Bài thuyết trình: Thuốc tim mạch trình bày đặc điểm, cơ chế, chỉ định, chống chỉ định và những lưu ý trong quá trình sử dụng các loại thuốc chẹn Calci, thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin. Đây là tài liệu tham khảo bổ ích dành cho sinh viên ngành Y.
18p
taobien
02-06-2014
205
33
Download
-
Calcitonin là loại thuốc ức chế tiêu xương, chống loãng xương, chống tăng calci huyết. Tên khác của calcitonin là thyrocalcitonin. Calcitonin là một hormon. Ở động vật có vú, nó là một trong ba hormon của tuyến giáp (tế bào C tiết ra calcitonin. Tế bào nang tiết ra triiodothyroxin và tetraiodothyroxin). Ở cá calcitonin do hạch cuối mang cá tiết ra. Calcitonin có thể chiết xuất từ người, lợn và cá. Bản chất của calcitonin là một polypeptid nên bị dịch vị dạ dày phá hủy, do đó không có dạng thuốc uống, chỉ có dạng thuốc tiêm...
4p
nkt_bibo28
10-01-2012
78
9
Download
-
Manidipine chlorhydrate là một tác nhân làm hạ huyết áp đối kháng calci có tác dụng kéo dài. Là dẫn xuất của 4-aryl-1,4-dihydropyridine với một chuỗi piperazinalkyl nhánh bên. Manidipine cho một tác dụng hạ huyết áp kéo dài hữu hiệu bằng cách làm giãn mạch máu, chủ yếu do ức chế kênh calci. Trong lâm sàng, Madiplot giúp kiểm soát tốt huyết áp với liều duy nhất trong ngày. Thuốc hữu hiệu trong điều trị cao huyết áp vô căn (mức độ nhẹ và trung bình), cao huyết áp với suy thận và cao huyết áp nặng. DƯỢC...
6p
abcdef_53
23-11-2011
82
5
Download
-
DƯỢC LỰC Nifedipine là thuốc đối kháng calci thuộc nhóm dihydropyridine, có tác dụng ức chế một cách chọn lọc, ở những nồng độ rất thấp, ion calci đi vào trong tế bào cơ tim và cơ trơn của mạch máu. Do ức chế trương lực động mạch theo cơ chế trên, nifedipine ngăn chặn sự co mạch, giảm sức kháng ngoại vi và giảm huyết áp. Tác dụng này kèm theo : - tăng đường kính động mạch, - tăng lưu lượng máu ngoại biên và lưu lượng máu qua...
13p
abcdef_51
18-11-2011
84
4
Download
-
Cơ chế: Ức chế các kênh calci chậm phụ thuộc điện thế ở các sợi cơ trơn thành mạch không cho calci vào trong tế bào làm giãn mạch hạ huyết áp * Phân loại: ĐM= động mạch; T= tim * Tác dụng phụ: - Bừng nóng mặt, hồi hộp, đau đầu - Rối loạn tiêu hoá - Với nhóm dihydropyridin dễ có phản xạ giao cảm gây nhịp nhanh tăng công và mức tiêu thụ oxy cơ tim không lợi cho bệnh nhân suy vành
11p
thiuyen1
10-08-2011
132
8
Download
-
1. Trình bày chỉ định, tác dụng, liều lượng, cách dùng, tác dụng phụ của các nhóm thuốc nitrate, ức chế beta, ức chế calci và thuốc chống đông Trình bày nguyên tắc xử trí cơn đau thắt ngực không ổn định.
12p
truongthiuyen7
22-06-2011
156
6
Download
-
Các đối kháng (antagonist) hoặc kháng - (anti) - Calci là những chất ức chế hoạt động các kênh chuyển nhập chậm Calci qua màng sợi cơ vân và cơ trơn, ức chế cả khả năng sinh học của Calci nội bào về mặt ghép kích thích - co bóp.
9p
truongthiuyen7
21-06-2011
125
23
Download
-
Các thuốc điều trị hội chứng Raynaud Có thể dùng một số thuốc giãn mạch nhóm chẹn kênh calci, thuốc giãn mạch trực tiếp và gián tiếp khác, thuốc ức chế giao cảm, thuốc đồng phân của prostaglandin...
15p
sinhvien111
28-05-2011
84
4
Download
-
Tên chung quốc tế: Pamidronate. Mã ATC: M05B A03. Loại thuốc: Thuốc chống tăng calci - máu, thuốc ức chế tiêu xương. Dạng thuốc và hàm lượng Pamidronat di - natri (Aredia) là thuốc ức chế tiêu xương, ở dạng lọ 30 mg, 60 mg, hoặc 90 mg để tiêm tĩnh mạch. Mỗi lọ 30 mg, 60 mg và 90 mg chứa lượng tương ứng 30mg, 60mg và 90 mg chất pamidronat di- natri đông khô vô khuẩn và 470 mg, 400 mg và 375 mg mannitol. Khi dùng, phải hòa vào mỗi lọ 10 ml nước cất pha...
12p
daudam
16-05-2011
53
4
Download
-
Tên chung quốc tế: Nimodipine. Mã ATC: C08C A06. Loại thuốc: Thuốc chẹn kênh calci. Dạng thuốc và hàm lượng Nang mềm 30 mg. Viên nén 30 mg. Dịch tiêm truyền: Lọ 10 mg/50 ml, chứa các tá dược: ethanol 96%, macrogol 400, natri citrat dihydrat, acid citric khan và nước để tiêm. Dược lý và cơ chế tác dụng Nimodipin là dẫn chất dihydropyridin, có tác dụng ức chế chọn lọc dòng ion calci đi qua các kênh calci chậm phụ thuộc điện thế ở màng tế bào cơ tim, cơ trơn mạch máu và tế bào thần...
9p
daudam
15-05-2011
114
7
Download
-
Tên chung quốc tế: Nifedipine. Mã ATC: C08C A05. Loại thuốc: Thuốc chẹn kênh calci (điều trị đau thắt ngực và tăng huyết áp). Dạng thuốc và hàm lượng Viên nang 5 mg, 10 mg và 20 mg. Viên nén tác dụng kéo dài 30 mg, 60 mg, và 90 mg. Dược lý và cơ chế tác dụng Nifedipin là thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm dihydropyridin, có tác dụng chống cơn đau thắt ngực, chống tăng huyết áp và điều trị bệnh Raynaud. Cơ chế tác dụng của nifedipin là ức chế chọn lọc dòng ion calci đi...
14p
daudam
15-05-2011
133
14
Download
-
Tên chung quốc tế: Hydrochlorothiazide. Mã ATC: C03A A03. Loại thuốc: Thuốc lợi tiểu thiazid. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 25 mg; 50 mg; 100 mg. Dược lý và cơ chế tác dụng Hydroclorothiazid và các thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng bài tiết natri clorid và nước kèm theo do cơ chế ức chế tái hấp thu các ion natri và clorid ở ống lượn xa. Sự bài tiết các chất điện giải khác cũng tăng đặc biệt là kali và magnesi, còn calci thì giảm. Hydroclorothiazid cũng làm giảm hoạt tính carbonic anhydrase nên làm...
11p
daudam
15-05-2011
96
6
Download
-
Tên chung quốc tế: Gallium nitrate. Mã ATC: Chưa có. Loại thuốc: Thuốc chống tăng calci máu. Dạng thuốc và hàm lượng Thuốc tiêm: 25 mg/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Gali nitrat là muối vô cơ kim loại có tác dụng làm giảm calci huyết. Thuốc có tác dụng ức chế tiêu xương do mô ung thư gây ra, gần đây đã được nhiều nước chấp nhận để điều trị tăng calci huyết do ung thư. Thuốc ức chế hoạt tính hủy cốt bào nhưng không tác động đến hình thái hoặc khả năng sống của...
6p
sapochedam
14-05-2011
74
5
Download
-
Tên chung quốc tế: Etidronic acid. Mã ATC: M05B A01. Loại thuốc: Chất ức chế tiêu xương; thuốc chống tăng calci máu. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 200 mg, 400 mg. Didronel PMO: 14 viên nén trắng dinatri etidronat 400 mg; 76 viên hồng sủi bọt calci carbonat 1,25 g (Cacit). Didronel tiêm truyền tĩnh mạch: Ống tiêm 6 ml dưới dạng dung dịch 5%, chứa 300 mg etidronat dinatri. Pha loãng trước khi dùng. Dược lý và cơ chế tác dụng Etidronat dinatri là một diphosphonat tổng hợp, tương tự như pyrophosphat là chất ức chế...
10p
sapochedam
14-05-2011
61
5
Download
-
Tên chung quốc tế: Ethosuximide. Mã ATC: N03A D01. Loại thuốc: Thuốc chống động kinh nhóm sucinimid. Dạng thuốc và hàm lượng Nang 250 mg; lọ siro 200 ml: 10 g ethosuximid (tức 250 mg/5 ml siro ethosuximid). Dược lý và cơ chế tác dụng Ethosuximid là một sucinimid có tác dụng chống động kinh đặc hiệu đối với động kinh cơn nhỏ. Cơ chế tác dụng là do ức chế kênh calci trong các tế bào thần kinh vùng đồi thị, vì vậy, cản trở chức năng tế bào thần kinh tại một trong các đường vòng thần...
8p
sapochedam
14-05-2011
75
10
Download
-
Tên chung quốc tế: Diltiazem. Mã ATC: C08D B01. Loại thuốc: Thuốc đối kháng calci, trị đau thắt ngực và tăng huyết áp. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén diltiazem hydroclorid 60 mg. Viên nang diltiazem hydroclorid 60 mg, 90 mg, 120 mg, 180 mg, 240 mg, 300 mg. Viên nén giải phóng chậm diltiazem hydroclorid 60 mg, 90 mg và 120 mg. Dược lý và cơ chế tác dụng Diltiazem ức chế dòng calci đi qua các kênh calci phụ thuộc điện áp ở màng tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Do làm giảm nồng...
13p
sapochedam
14-05-2011
117
6
Download
CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM
