intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tuyển tập một số giáo trình, tài liệu ngữ pháp tiếng đức căn bản dành cho người mới học

Chia sẻ: Nhungbuoichieuvang Nhungbuoichieuvang | Ngày: | 11 tài liệu

1.782
lượt xem
58
download

Đây là 11 tài liệu chọn lọc bộ sưu tập này vui lòng chọn tài liệu bên dưới để xem và tải về

Đang xem tài liệu 1/11

Tuyển tập một số giáo trình, tài liệu ngữ pháp tiếng đức căn bản dành cho người mới học
Tóm tắt nội dung

  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tuyển tập một số tài liệu tiếng đức dành cho người mới học bao gồm giáo trình, bài giảng, bài tập căn bản, cấu trúc ngữ pháp tiếng đức giúp các bạn ôn tập, hệ thống kiến thức tốt hơn. Tài liệu tham khảo dành cho giảng viên và sinh viên đang giảng dạy và học tập môn ngoại ngữ này.

Lưu

Tài liệu trong BST: Tuyển tập một số giáo trình, tài liệu ngữ pháp tiếng đức căn bản dành cho người mới học

  1. Deutsch Vergleichende Grammatik

    pdf 11p 767 213

    Die Arten der Verben (Begriffe) Transitive Verben Verben mit Akkusativobjekt. Bsp. Ich sah einen Baum. Intransitive Verben Verben ohne Akkusativobjekt. Bsp. Die Tiere schwiegen. Er misstraute mir. Reflexive Verben Die Handlung wendet sich auf den Urheber zurück. Bsp. Sie ärgerte sich. Vollverben Ihre Aussage ist vollständig. Bsp. Er lacht. Hilfsverben Sie dienen zur Bildung der Zeiten und Zustandsformen....

  2. Tài liệu học tiếng đức căn bản - Deutsch: Vergleichende Grammtik

    pdf 11p 1181 299

    leidende Form -Transitive Verben bilden ein persönliches Passiv. (in allen Personen und Zeiten) Bsp. Er lobt dich. Du wirst von ihm gelobt. -Intransitive Verben ein unpersönliches (= 3. Person Singular Neutrum) Passiv. Bsp. Du singst. Es wird (von dir) gesungen. -Zustandspasiv Das Zustandspassiv gibt das Resultat eines Vorganges an. Bsp. Die Stadt ist zerstört worden. = Jetzt ist sie zerstört

  3. Danh từ trong tiếng đức phần 2

    pdf 8p 306 71

    ). Ngoài ra còn nhiều giới từ chỉ trong trường hợp nào đó mới đòi hỏi Akkusativ mà chúng ta sẽ làm quen ở các phần sau. c) Trạng từ ở Akkusativ Trong tiếng Đức có nhiều trường hợp một cụm từ đóng vai trò trạng từ trong câu và luôn xuất hiện ở thể Akkusativ. Thường thì các trạng từ này dùng để nói rõ thời gian (theo nghĩa rộng) một sự kiện nào đó diễn ra.

  4. Danh từ trong câu tiếng Đức - phần 3

    pdf 7p 238 57

    Cậu ta xách vali của/cho bạn ra nhà ga tương tự như vậy: der Hut meines Vaters → meinem Vater sein Hut - cái nón của cha tôi (thay thế bằng Dativ và tính từ sở hữu sein, ngôn từ bình dân, địa phương) das Haus meines Vaters → das Haus von meinem Vater - nhà (của) cha tôi (thay thế bằng giới từ von, thông dụng) ...

ADSENSE

 

Đồng bộ tài khoản
112=>1