ng dng"Phương pháp DH Phát hiện &
Gii quyết vn đề" vào dy hc Toán tiu hc
Dy hc phát hin gii quyết vn đề
1.Lch s vn đề
1.1 Tn thế gii
Thut ng “DH nêu vấn đề xut phát t thut ng “Orixtic” hay còn gi là
phương pháp phát kiến, tìm tòi. Điều y đã được nhiu nhà khoa hc nghiên cu
như A. Ja Ghecđơ, B. E Raicôp,vào nhung năm 70 ca thế k XIX. Các nhà
khoa học y đã nêu lên phương án tìm tòi, phát kiến trong dy hc nhm hình
thành năng lực nhn thc ca hc sinh bằng cách đưa hc sinh vào hoạt đng tìm
kiếm ra tri thc, hc sinh ch th ca hot động học, người sáng to ra hot
động học. Đây có thể mt trong những s lun của phương pháp dy hc
phát hin và gii quyết vấn đề.
Vào những m 50 ca thế k XX, hi bt đầu phát trin mạnh, đôi lúc
xut hin mâu thun trong giáo dục đó là mâu thuẫn gia yêu cu giáo dc ngày
càng cao, khnăng sáng tạo ca học sinh ngày càng tăng với t chc dy hc còn
lc hậu. è PP PH & GQVĐ ra đời. PP y đc biệt được chú trng Ba Lan. V.
Okon nhà giáo dc học Ba Lan đã làm ng t PP y tht s là một phương
pháp dy hc tích cc, tuy nhiên nhng nghiên cu y ch dng vic ghi li
nhng thc nghim thu đưc t vic s dng PP này chứ chưa đưa ra đầy đủ cơ sở
lí lun cho pp này.
Những năm 70 của thế kXX, M. I Mackmutov đã đưa ra đầy đ sở
lun ca PP dy học GQVĐ.
Trên thế gii cũng rất nhiu nhà khoa hc, ngiáo dc nghiên cu PP
y như Xcatlin, Machiuskin, Lecne,…
1.2 Vit Nam
Người đầu tiên đưa phương pháp y vào VN dch gi Phan Tất Đắc
“DH NVĐ” (Lecne) (1977).
V sau, nhiu n khoa hc nghiên cứu PP này như Khánh Bằng, Vũ
Văn Tảo, Nguyn Kim,…. Tuy nhn nhng nghiên cu này ch yếu ch
nghiên cu cho ph thông và đại hc.
Gần đây, Nguyễn đã đưa PP PH & GQo nhà trường tiu hc
thc nghim mt số môn như Toán, TN XH, Đạo đức..
PP PH & GQthật s mt PP ch cc. Trong công cuộc đổi mi PP
DH, PP y mt trong những phương pháp chủ đạo đưc s dng trong nhà
trường ph thông nói chung và trong nhà trường tiu hc nói rêng.
2.Cơ sở khoa hc
2.1 Cơ sở triết hc
Theo triết hc DVBC, mâu thun ngun gốc, đng lc ca s phát trin.
Trong quá trình hc tp ca HS ln luôn xut hin u thuẫn đó là mau thuẫn
gia yêu cu, nhim v nhn thc vi tri thc, kinh nghim sn ca bn thân.
PP DH PH & GQVĐ là một PP dy hc đó GV to ra cho hc sinh nhng
tình hung có vấn đề (to mâu thun).
è PP y đã vn dng mt khái nim v mâu thuẫn làm cơ s khoa hc cho
mình.
2.2 Cơ sở tâm lí hc
Theo các nm lí hc thì con người chỉ tư duy tích cực khi ny sinh nhu
cầu duy, tức là đứng trước một khó khăn trong nhận thc, mt tình hung
vấn đề.
Theo tâm lí hc kiến to thì hc tp q trình mà người hc xây dng
nhng tri thc cho nình bng cách liên h nhng cm nghim mi vi nhng tri
thc sn có.
PP DH PH & GQVĐ p hợp với quan điểm này.
2.3 Cơ sở giáo dc
PP DH PH & GQVĐ da trên nguyên tc tính ch cc, t giác, độc lp
nhn thc của người hc trong giáo dc bi vì nó khêu gi được động học tp
ca hc sinh.
3.Các khái niệm cơ bản
3.1 Vấn đề
Vấn đ điều cn đưc xem xét, nghiên cu, gii quyết (Hoàng P T
điển tiếng Vit).
Trong toán học, người ta hiu vn đề như sau:
- HS chưa trả lời được câu hi hay chưa thc hiện được được hành động.
- HS cũng chưa được hc 1 quy luttính thut gii nào để tr li câu hi
đó hay thc hiện được hành động đó.
Hiu theo nghĩa trên thì vn đề đây không có nghĩa là bài tp. Nếu bài tp
ch yêu cu HS áp dng mt quy tắc để gii tkhông gi vấn đề. Chng hn,
yêu cu hs tính din tích hình ch nht với đầy đủ các yếu t vđộ i sau khi đã
biết công thc nh din tích hình ch nht thì không gi là vấn đề.
Vấn đ chỉ có tính tương đối, thi điểm này thì nó là vn đề, nng ở thi
điểm khác thì nó không cònvn đ. Ví d u cu HS v hai đường thng song
song s vấn đề nếu c em chưa đưc hc bài “Vhai đường thng song song”
Lớp 4, nhưng khi học xong bài này thì v hai đưng thng song song không còn
là vấn đề na.
3.2 Tình hung có vấn đề
Tình hung vấn đề nh hung đó gợi cho người hc nhng khó
khăn về lun hay thc tin h thy cn thiết phi vượt qua kh năng
ợt qua nhưng không phải ngay tc thơi nhờ mt thut gii mà cn phi quá
trình tư duy tích cc, vn dng, liên h nhng tri thc cũ liên quan.
Mt tình huống được gi là có vn đề thì phi tho mãn 3 điu kin sau:
-Tn ti mt vấn đề
-Gi nhu cu nhn thc
-Gi nim tin kh năng của bn thân
Hay nói cách khác tình hung vấn đề tình hung đó xuất hin
mt vn đề n đã nói trên và vấn đềy va quen, va l với người hc.
-Quen có chứa đng nhng kiến thức liên quan HS đã được hc
trước đó.
-L mặc trông quen nhưng ngay ti thi điểm đó người học chưa thể
giải đưc.
Ví d: Din tích hình vuông – Lp 3
Ta xét xem đây phải là tình hung có vấn đề hay không
Ta thy:
-Tn ti mt vấn đề: Công thc, quy tcnh din tích hình vuông (Hs chưa
biết)
-Gi nhu cu nhn thc: HS nhu cu mun biết cách tính din tích hình
vuông trong cuc sng hng ngày.
-Gi nim tin bẩn thân: Tuy chưa biết công thc tính din tích hình vuông
nhưng hs đã biết hình vuông t lp 1, biết đặc điểm ca hình vuông, biết hình
vuông trưng hợp đặc bit ca hình ch nht, biết cách tiến nh tính din tích
ca hình ch nhật như thế nào è HS tính đưc din tích hình vuông.
è Đây tình hung có vấn đề.
3.3 PP DH PH & GQ
nhiu đnh nghĩa kc nhau về PP DH PH & GQVĐ, tuy nhiên chúng
đều ging nhau thể định nghĩa như sau:
PP DH PH & GQ1 trong nhng PP DH đó GV người to ra
tình hung vấn đề, t chức, điều khin hc sinh phát hin vấn đề, hc sinh tích