intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

1 số thuật ngữ trong thương mại

Chia sẻ: Trần Vinh Long Hoang Long | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

183
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Là tài liệu quan trọng mà Hội đồng Thương mại Liên bang cho biết sẽ sử dụng khi công ty nhượng quyền có công bố chính thức về lợi nhuận cho khách hàng tiềm năng (Xem luật FTC). Tài liệu này bao gồm giấy tờ quy định và ngôn ngữ sử dụng để phân tích tình hình tài chính và biện pháp thực hiện. FTC công nhận ba loại hình công bố: dự báo, phân tích lịch sử và công bố trên phương tiện truyền thông....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 1 số thuật ngữ trong thương mại

  1. Earnings Claim Document – Tài liệu công bố lợi nhuận Là tài liệu quan trọng mà Hội đồng Thương mại Liên bang cho biết sẽ sử dụng khi công ty nhượng quyền có công bố chính thức về lợi nhuận cho khách hàng tiềm năng (Xem luật FTC). Tài liệu này bao gồm giấy tờ quy định và ngôn ngữ sử dụng để phân tích tình hình tài chính và biện pháp thực hiện. FTC công nhận ba loại hình công bố: dự báo, phân tích lịch sử và công bố trên phương tiện truyền thông. Enroachment - Sự xâm phạm Bất cứ người mua hay công ty nhượng quyền đều nỗ lực bán sản phẩm hay dịch vụ trong khu vực đã được quy định dành riêng cho người mua độc quyền khu vực. Equity Interest - Quyền lợi hợp lý Là quyền bán quyền kinh doanh của người mua với giá cao hơn chi phí đầu tư thực tế với điều kiện phải bảo vệ quyền lợi hợp lý cho công ty nhượng quyền. Exclusive Franchise – Khu vực độc quyền Là khu vực quy định dành cho đại lý mà công ty nhượng quyền không quản lý và không nhượng quyền cho người mua khác khu vực đó. Tuy nhiên, người bán nhượng quyền có thể không cam kết đúng luật việc ngăn chặn đại lý khác bán hay vận chuyển sản phẩm của mình vào khu vực độc quyền. Expiration of Term – Hết hạn hợp đồng Trong hợp đồng nhượng quyền, hợp đồng sẽ hết hiệu lực nếu đến ngày hết hạn mà không gia hạn. Facility - Tiện nghi Xem thuật ngữ “Site” Federal Trade Commission (FTC)- Hội đồng Thương mại Liên Bang Là cơ quan độc lập của chính quyền liên bang, đứng đầu là ban chỉ đạo có 5 thành viên bao gồm 1 chủ tịch và các ủy viên. FTC có trách nhiệm kiểm tra và cấm kinh doanh bất hợp pháp giữa các bang như việc kiểm soát giá cả, quảng cáo không trung thực… Fiduciary Duty – Ủy thác trách nhiệm Là quan hệ tồn tại giữa hai bên liên quan đến việc kinh doanh, hợp đồng hoặc tài sản mà mỗi bên đều đặt niềm tin vào đối tác và hợp tác trên cơ sở công bằng và thiện chí. Field Representative - Đại diện khu vực Xem thuật ngữ “Area Representative”
  2. Financial Forecast - Dự báo tài chính Xem thuật ngữ “Earnings Claim” First Personal Meeting – Cuộc gặp đầu tiên Luật nhượng quyền thương mại của FTC yêu cầu các công ty nhượng quyền và đại diện bán hàng gửi Ủy ban tài liệu công bố cho người muốn mua nhượng quyền tại buổi gặp đầu tiên. Đây là buổi gặp mà hai bên thảo luận trước về nhượng quyền thương mại. Công ty nhượng quyền phải cung cấp tài liệu này ít nhất 10 ngày trước khi người mua ký hợp đồng nhượng quyền hoặc trả tiền. Forum Selection – Lựa chọn khiếu kiện Một điều khoản trong hợp đồng cho phép công ty nhượng quyền quy định trong trường hợp, việc giải quyết tranh chấp nào thì có thể bị khởi kiện. Fractitional Franchise – Nhượng quyền ưu đãi Là mối quan hệ được miễn áp dụng luật của FTC bởi vì người mua hay thân chủ của mình có hơn hai năm về kinh doanh nhượng quyền hoặc loại hình tương tự và công ty nhượng quyền hay người mua dự đoán được doanh số thu được từ kinh doanh nhượng quyền không hơn 20% mức đề ra trong năm đầu tiên. Franchise Advisory Board – Ban tư vấn nhượng quyền Là một số người mua do công ty nhượng quyền chỉ định và/hoặc lựa chọn làm đại diện trong số các đại lý khi cần thảo luận với công ty nhượng quyền. Được sự chấp thuận của toàn thể người mua. Ban tư vấn sẽ định giá, tiến hành tiếp thị, quảng cáo, lên chương trình đào tạo và nêu ra những bất đồng với công ty nhượng quyền. Ban tư vấn còn được gọi là “Hiệp hội những người mua nhượng quyền thương mại”, “Ủy ban nhượng quyền thương mại”… Franchise Agreement/Contract – Thoả thuận/Hợp đồng nhượng quyền thương mại Là tài liệu pháp lý nêu ra những dự tính, yêu cầu và quyền lợi của công ty và người mua nhượng quyền. Nội dung chứa đựng thông tin về khu vực, vị trí, đào tạo, quản lý, gia hạn hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, giải quyết tranh chấp, nguồn hàng cung cấp, quản lý chất lượng, tiêu chuẩn sản phẩm, quảng cáo… Franchise Broker – Người môi giới nhượng quyền Là đại lý hay trung gian độc lập do công ty nhượng quyền thuê để bán nhượng quyền và được trả tiền % hoa hồng. Với tư cách đại lý, người môi giới phải thực hiện đúng các quy định, luật nhượng quyền thương mại. Franchise Disclosure Laws - Luật công bố nhượng quyền thương mại Từ năm 1970, luật quy định về kinh doanh nhượng quyền đã phát triển rộng rãi với thuật ngữ có tên là “Luật công bố nhượng quyền thương mại” mở ra nhiều cơ hội kinh doanh bằng hình
  3. thức nhượng quyền. Luật yêu cầu người bán phải đăng ký thương hiệu và cung cấp cho người mua những thông tin về người bán, thương hiệu nhượng quyền và các điều khoản về mối quan hệ pháp lý. Franchise Fee – Phí nhượng quyền Là khoản tiền mà người mua trả cho công ty nhượng quyền khi hai bên ký kết hợp đồng. Phí bao gồm các chi phí giao động như chi phí đào tạo, xây dựng và quảng cáo khuếch trương. Thuật ngữ này còn được gọi là “Phí cấp phép”. Franchise Kit – Ấn phẩm quảng cáo Là tài liệu quảng cáo và/hoặc hướng dẫn cung cấp đầy đủ thông tin cho người mua nhượng quyền. Những ấn phẩm này chứa đựng tài liệu tham khảo về tình hình kinh doanh và lịch sử công ty, tài chính, giấy chứng nhận, thông tin cần thiết về phí nhượng quyền và các chi phí khác. Franchise Owner - Người mua (đại lý) Là một hay nhiều cá nhân được công ty mẹ, gọi là công ty hay người bán nhượng quyền, cấp phép kinh doanh. Người mua được phép sử dụng nhãn hiệu, thương hiệu, mua bán sản phẩm hay dịch vụ, cập nhật bí mật kinh doanh, được quản lý và đào tạo, hỗ trợ quảng cáo tiếp thị, được hưởng quyền lợi kinh doanh và sự thiện chí từ công ty nhượng quyền. Thuật ngữ này còn được gọi là franchisee.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2