10 ĐẶC ĐIỂM HỘI CHỨNG NHIỄM KHUẨN TOÀN THÂN SƠ SINH
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm dịch tễ (DT), lâm sàng (LS), cận lâm sàng (CLS), việc sử dụng kháng sinh điều trị và kết quả điều trị HCNKTTSS tại BV Bạc Liêu. Thiết kế nghiên cứu: tiền cứu mô tả hàng loạt ca. Đối tượng –phương pháp nghiên cứu: 62 trẻ ≤ 30 ngày tuổi thoả chẩn đoán HCNKTTSS (gồm HCĐƯVBT và sự nhiễm khuẩn) tại BV Bạc Liêu từ tháng 09/2006-04/2007. Tất cả được mô tả các đặc điểm DT, LS, CLS, kháng sinh điều trị và kết quả điều trị HCNKTTSS. ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 10 ĐẶC ĐIỂM HỘI CHỨNG NHIỄM KHUẨN TOÀN THÂN SƠ SINH
- 10 ĐẶC ĐIỂM HỘI CHỨNG NHIỄM KHUẨN TOÀN THÂN SƠ SINH TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm dịch tễ (DT), lâm sàng (LS), cận lâm sàng (CLS), việc sử dụng kháng sinh điều trị và kết quả điều trị HCNKTTSS tại BV Bạc Liêu. Thiết kế nghiên cứu: tiền cứu mô tả hàng loạt ca. Đối tượng –phương pháp nghiên cứu: 62 trẻ ≤ 30 ngày tuổi thoả chẩn đoán HCNKTTSS (gồm HCĐƯVBT và sự nhiễm khuẩn) tại BV Bạc Liêu từ tháng 09/2006-04/2007. Tất cả được mô tả các đặc điểm DT, LS, CLS, kháng sinh điều trị và kết quả điều trị HCNKTTSS. Kết quả: Trong số 62 trẻ bị HCNKTTSS có 82,3% là NKTTSS sớm, Nam 58,1%, nhẹ cân 58,1%, sanh non 53,2%, nông thôn 74,2%, ngạt lúc sanh 32,3%. Lâm sàng thường gặp là lừ đừ 95,2%, bú ít 67,3%, SpO2< 90% 64,5%, rối loạn thân nhiệt 55%, dịch dư dạ dày 48%, vàng da 45%, các triệu chứng khác 10 mg/l 85,5% các xét nghiệm khác (+)
- Results: Out of 62 sick neonates, 82,3% were less than 7 days old, 58% were low birth weight, 53,2% were preterm, 58% were boy, 74,2% were in rural area and 32,3% were asphyxia at birth. The common features of sepsis were less motion 95%, poor feeding 68 %, SpO2
- Tử vong sơ sinh chiếm 38% tử vong của trẻ < 5 tuổi, nguyên nhân do nhiễm khuẩn 36%. Tỷ lệ mắc HCNKTTSS ở châu Á 7,1 - 38‰ sơ sinh sinh sống, tử vong do HCNKTTSS 5-56%(3,21). Việt Nam tử vong do NKHSS từ 31- 69,3%(15,18) tuỳ từng địa phương. Lâm sàng đa dạng, trùng lấp, cấy bệnh phẩm (+) thấp 28-30,8%(12,26)→ bỏ sót chẩn đoán ()→ tử vong. Hơn nữa DT, tác nhân gây bệnh, phương tiện và điều trị ở mỗi địa phương lại có những đặc thù riêng. Vì thế chúng tôi làm nghiên cứu này nhằm bước đầu xác định tỷ lệ các đặc điểm DT, LS, CLS, các loại kháng sinh dùng điều trị HCNKTTSS tại BV Bạc Liêu là bao nhiêu ? Và kết quả điều trị như thế nào ? Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Khảo sát đặc điểm DT, LS, CLS, điều trị và kết quả điều trị HCNKTTSS tại khoa sơ sinh BV Bạc Liêu. Mục tiêu cụ thể Xác định tỷ lệ các đặc điểm DT, LS, CLSh (BC, BCĐNTT, PMNB, TC, CRP, Hct, đường huyết, điện giải đồ, Creatinin máu và cấy máu), các loại kháng sinh điều trị NKTTSS và thời gian dùng kháng sinh trung bình là bao nhiêu? Kết quả điều trị như thế nào?
- ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU * Đối tượng: trẻ ≤ 30 ngày tuổi nhập khoa sơ sinh BV Bạc Liêu 09/06- 04/07 thoả tiêu chuẩn chẩn đoán HCNKTTSS, gia đình đồng ý tham gia nghiên cứu (NC) và ngoài tiêu chí loại trừ. Tiêu chuẩn chẩn đoán Trẻ ≤ 30 ngày tuổi có HCNKTTSS khi thoả: + HCĐƯVBT: có ≥ 2 tiêu chí sau(9) - Nhịp thở >60l/p kèm co lõm ngực/ thở rên/ SpO2 < 90%. - Thân nhiệt không ổn định (< 360C hoặc > 37,90C). - Phục hồi màu da (CRT) > 3 giây. - Số lượng BC < 5000/mm3 hoặc > 34000/mm3 - CRP > 10 mg/l + Và có ít nhất 1 trong các điều kiện (ĐK) sau đây(1,9): - ĐK 1: có cấy hoặc nhuộm Gram các bệnh phẩm (+). - ĐK 2: có ≥ 3 dấu (không trùng với 2 tiêu chí đã chọn trong HCĐƯVBT): nhịp tim >180 l/p hoặc 60 l/p kèm hoặc thở rên hoặc co lõm ngực hoặc giảm độ bão hoà oxy (< 90%), thân nhiệt không ổn định,
- CRT>3'', BC < 5000/mm3 hoặc >34000/mm3, CRP > 10 mg/l, Glucose/máu >10 mmol/l, Band neutrophills >10%, I/T > 0,2, TC < 100.000/mm3. - ĐK 3: XQ phổi có hình ảnh tổn thương dạng viêm phổi. - ĐK 4: bất thường BC trong các dịch cơ thể: DNT, nước tiểu……. - ĐK 5: da nhiều mụn mủ, hoặc mụn mủ nhiễm trùng nặng, hoặc mủ rốn. Tiêu chuẩn loại trừ Trẻ đang điều trị phải chuyển tuyến trên. * Thiết kế nghiên cứu Tiền cứu mô tả hàng loạt ca. Xử lý dữ liệu Xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS 10.0, xác định tỷ lệ, trung bình theo mục tiêu cụ thể, dùng phép kiểm 2 so sánh 2 tỷ lệ, phép kiểm T so sánh 2 trung bình, mức ý nghĩa p
- Nam 36 (58,1%). Nam/Nữ 1,38 tương tự Phạm Thị Xuân Tú(20), cao hơn Zeeshan 1,18/1(26) nhưng thấp hơn Đinh Anh Tuấn 1,83/1(3) và Lê Thị Thanh Hương 1,87/1(14). Sự khác biệt này có lẽ là do cách chọn mẫu khác nhau giữa các NC. Nam bị bệnh nhiều hơn nữ có khả năng là do gen quy định chức năng miễn dịch nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X(5,9). Tuổi thai trung bình 35,09 ± 4,07 (26 -44) tuần, < 37 tuần 33 (53,2%) cao hơn so với các tác giả: Đinh Anh Tuấn 52,4%(3), Nguyễn Ngọc Rạng 35%(17) và Zeeshan 40%(26) nhưng thấp hơn Lê Thị Thanh Hương 58,3%(14) và Phạm Thị Xuân Tú 73,9%(20). CNLS trung bình 2288 ± 710 gr (1000- 3900 gr), trẻ có CNLS < 2500gr 36 (58,1%) Ðiều này phù hợp với ghi nhận của Nagata(4) và Morven(5) thì tỷ lệ mắc HCNKTTSS tăng tỷ lệ thuận với sự sanh non và CNLS thấp. Tuy nhiên tỷ lệ trẻ có CNLS thấp của chúng tôi thấp hơn so với các tác giả Đinh Anh Tuấn 63,4%(3), Lê Thị Thanh Hương 62%(14) và Zeeshan 71%(26). Khác biệt này là ngẫu nhiên và/hoặc do cách chọn mẫu khác nhau giữa các NC. * Thời điểm mắc HCNKTTSS - Ngạt lúc sanh - Nơi gởi bệnh đến Ngày tuổi trung bình: 3,40 ± 5,74 (0-28) ngày, trẻ ≤ 7 ngày là 51(82,3%) cao hơn nhiều so với trẻ > 7 ngày có ý nghĩa thống kê (2, p
- nhưng cao hơn Đinh Anh Tuấn 75,6%(3), Zeeshan 64%(26) có thể do BV Bạc Liêu là nơi đầu ngành của tỉnh về Sản và Sơ sinh, do đó đa số những ca sanh non, sanh khó, sang chấn sản khoa sẽ được tập trung về. Mà đây chính là những trẻ dễ mắc NK sớm. Ngạt lúc sanh 20 (32,2%) trong đó 19 (95%) là HCNKTTSS sớm → chứng tỏ ngạt lúc sanh có liên quan với NKSS sơm. Theo Imad R Makhoul nguy cơ NK tăng cao với ngạt(15). Tỷ lệ ngạt cao hơn so với Lê Thị Thanh Hương 22,6%(14) nhưng thấp hơn Phạm Thị Xuân Tú 44,8%(20) có lẽ do cách chọn mẫu và thời điểm nhận định ngạt khác nhau. Trẻ đến từ khoa sản 45,3% và tự đến 35,5% cao hơn Lê Thị Thanh Hương 19%(14) và Đinh Anh Tuấn 19%(3) có thể do BV Bạc Liêu là nơi duy nhất của tỉnh có khoa sơ sinh nên bệnh tự đến nhiều hơn. Nơi cư ngụ - dân tộc Nông thôn 46(74,2%). Kinh > Khmer > Hoa > Thiểu số lần lượt là 69,4%, 22,5%, 6,5%, 1,6%. Khác biệt này là do sự phân bố dân số một cách ngẫu nhiên. Đặc điểm lâm sàng. Bảng 1: Tỷ lệ triệu chứng lâm sàng so với các tác giả khác(3,20,21,25,(26).
- Triệu Chúng Đ.A.TP.N.T.N P.T.X.TV.Đ.Tr Zeeshan chứng tôi Tỷ lệ % N=62 N=82 N=115 N=88 N=35 N=100 59 Lừ đừ 97,1 (95,2%) 24 Sốt 35,3 31,3 27,3 34,3 75 (38,7%) Hạ thân 10 17,1 1,7 56,8 14,3 15 nhiệt (16,1%) Mạch 18 57,3 74,4 51,4 nhanh (28,9%) 14 CRT>3'' 35,4 (22,5%) Da nổi 13 34,8 35 bông (20,9%) Mạch 5 39 nhẹ (8,1%)
- Triệu Chúng Đ.A.TP.N.T.N P.T.X.TV.Đ.Tr Zeeshan chứng tôi 14 Thở rên 48,8 (22,5%) Thở co 18 80,5 8,6 lõm (28,9%) Cơn 15 17,1 22 ngưng (24,2%) thở Xanh 18 89 23,9 28 tím môi (28,9%) 42 Bỏ bú 97,6 78,4 78,4 28,6 75 (67,8%) 12 Ói 20,4 14,2 50 (19,3%) Chướng 15 78 56,5 56,8 42,9 bụng (24,2%)
- Triệu Chúng Đ.A.TP.N.T.N P.T.X.TV.Đ.Tr Zeeshan chứng tôi Tiêu 2 11,3 0 chảy (3,2%) Dịch dư 30 56,1 dạ dày (48%) 12 Li bì 65,9 97,1 88 (19,3%) Kích 2 thích (3,2%) 1 Hôn mê 8,5 (1,6%) 8 Co giật 3,7 11,3 5,7 (12,8%) Tăng 12 6,1 TLC (19,3%) 78 Giảm 15
- Triệu Chúng Đ.A.TP.N.T.N P.T.X.TV.Đ.Tr Zeeshan chứng tôi TLC (24,2%) Thóp 4 10,2 phồng (6,5%) Phù 2 35,8 28,3 55,7 cứng bì (3,2%) 28 Vàng da 58,5 53 64,8 28,3 (44,8%) 6 Mủ da 14,3 (9,6%) 3 Mủ rốn 2,3 11,4 (4,8%) 11 Gan to 17,1 21,7 19,3 8,6 (17,7%) 2 XHDD 54,9 (3,2%)
- Triệu Chúng Đ.A.TP.N.T.N P.T.X.TV.Đ.Tr Zeeshan chứng tôi 2 XHTH 27 (3,2%) Trẻ có thể có 1 hoặc nhiều triệu chứng và tỷ lệ các triệu chứng luôn khác nhau giữa các NC (Bảng 1). Điều này chứng tỏ lâm sàng đa dạng và không đặc hiệu, phù hợp với nhận xét của đa số các tác giả (7,12,26). Đặc điểm cận lâm sàng Phết máu ngoại biên (PMNB): PMNB bất thường 30 ca(48%). Trong đó Band>10% 23(37%) tương tự tác giả Huỳnh Thị Duy Hương(11) thấp hơn Võ Đức Trí 59%(25) nhưng cao hơn Đinh Anh Tuấn 34%(3), tỷ lệ I/M > 0,3 là 15 (24,2%), tỷ lệ I/T > 0,2 là 20 (32%) thấp hơn nhiều so với tác giả Lâm Thị Mỹ 61,4%(13) nhưng cao hơn Zheeshan 21- 25%(26). Theo Rober S. Baltimore tăng tế bào đầu dòng của tuỷ xương là giai đoạn sớm của NKTT(1), Hạt độc (+) 3 (4,8%) thấp hơn Lâm Thị Mỹ 9,09%. Kết quả khác biệt giữa các tác giả cho thấy thay đổi PMNB rất rộng vì vậy PMNB bất thường gợi ý chẩn đoán nhưng nếu bình thường không loại trừ chẩn đoán HCNKTTSS(26). * Huyết học – Hoá sinh – Vi sinh
- Bảng 2: So sánh kết quả xét nghiệm huyết học – sinh hoá và vi sinh với các tác giả khác. Kết quả xét nghiệm Chúng tôi ĐAT PNTN NNR PTXT Zeeshan BC: < 5000/mm3 7 (11,3%) 15,9% 21,7% > 20000/mm3 13 (21%) 15,7% 42,4% 52,3% 28- 39% > 34000/mm3 5 (8,1%) 8,5% BCĐNTT: 2 (3,2%) 15000/mm3 TC:
- Kết quả xét nghiệm Chúng tôi ĐAT PNTN NNR PTXT Zeeshan K+ < 3,5 mEq/l K+ là 27,5% 59% 7 (11,3%) 15,9% 30% K+ > 5,5 mEq/l 4 (6,5%) Ca2+ < 2 mEq/l Đường máu: < 40 12 (19,3%) 17% mg% 13 (21%) > 180 mg% Creatinin >1.5 mg% 6 (9,7%) 7,3% 9,6% Cấy máu (+) 6 (9,7%) 28% Stap. aureus 3 (4,8%) 1,1% Stap.cpa.negative 3 (4,8%)
- Tỷ lệ các bất thường về BC và BCĐNTT trong HCNKTTSS thấp < 50% tương tự như ghi nhận trong y văn(9,23). Theo Karen M Puopolo BC< 5000/mm3và BCĐNTT < 1500/mm3 thường gặp trong NKTTSS(22). Do đó nếu chỉ đếm BC và BCĐNTT sẽ bỏ sót chẩn đoán. Theo Zeeshan TC giảm cùng với sự thay đổi hình thái BC có giá trị sàng lọc HCNKTTSS(26). CRP>10 mg/l 53(85,5%) gần tương tự như zeeshan(26) và Đinh Anh Tuấn(3). CRP trung bình của nhóm sống 22,5 ± 15,9, nhóm tử vong 29,6 ± 21,97 và nhóm di chứng 44,9 ± 51,13mg/l. Khác biệt có ý nghĩa thống kê (T-test, p10mg/l tăng càng cao tiên lượng càng nặng.→ CRP có giá trị theo dõi diến tiến và đáp ứng điều trị NKTTSS(6,12,19). Cấy máu (+) 9,7% thấp hơn Zeeshan 28%(26) và Mokuolu 30,8%(12) có lẽ do kỹ thuật cấy bệnh phẩm của BV chúng tôi còn nhiều hạn chế. 100% cấy ra Staphyloccocus, 50% trong số này xảy ra sau thay máu chứng tỏ công tác vô trùng BV chưa tốt. Liệu pháp điều trị kháng sinh - KS điều trị ban đầu 100% là theo kinh nghiệm, trong đó Ampi + Cefo ± Gen 84% →điều này phù hợp với đề nghị của đa số các tác gỉa(5,9,22,23), Ampi/Cefo ± Gen 4,8%, Ampi+ Cefo+ Gen+ Metr 4,8%, Ampi ± Cefo+ Gen+ Oxa 6,5%. Đổi KS lần 1 là 24(38,7%) gồm Van ± Ami 6(9,7%), Cefta
- ± Ami 4(6,5%), Pef ± Ami 3(4,8%), Van + Pef 11(17,7%). Đổi KS lần 2 là 5 (8,1%) gồm: 1(1,6%) Cefta ± Ami, 2(3,2%) Axe ± Ami, 2(3,2%) Van ± Ami. - Thời gian dùng KS trung bình nhóm sống 12,45 ± 4,26, tử vong 5,5 ± 4,85, di chứng 21,67 ± 6,53 (ngày) thấp hơn so với Phùng Nguyễn Thế Nguyên: sống 17± 9, tử vong 13 ± 12 ngày(21) có ý nghĩa thống kê (T-test, p
- KẾT LUẬN Qua khảo sát 62 bệnh nhân bị HCNKTTSS tại BV Bạc liêu từ 09/2006 - 04/2007 chúng tôi rút ra 1 số kết luận như sau: Đa số là HCNKTTSS sớm 82,3%, nông thôn 74,2%, nam 58,1%, nhẹ cân 58,1%, sanh non 53,2%, ngạt lúc sanh 32,3% (trong đó 95% trẻ ngạt bị HCNKTTSS sớm). Để chẩn đoán sớm HCNKTTSS cần phải kết hợp chặt chẽ giữa bệnh sử – khám LS – CLS vì triệu chứng LS không đặc hiệu (thường gặp theo thứ tự là: lừ đừ 95%, bú ít 67,3%, SpO2 10 mg/l 85,5% (như bất thường số lượng BC 40,3%, PMNB bất thường 48%, bất thường đường/máu 40,3%, rối loạn điện giải 38%, cấy máu (+) 9,6%...). Kỹ thuật cấy bệnh phẩm còn nhiều hạn chế và việc thực hiện nguyên tắc vô trùng BV chưa triệt để tỷ lệ cấy máu (+) chỉ 9,7% và đều là Staphylococcus, 50% số này xảy ra sau đặt catheter TM rốn. Liệu pháp điều trị kháng sinh: kháng sinh ban đầu theo kinh nghiệm có tới 84% dùng Ampicillin + Cefotaxim +/- Gentamycin, 38,6% đổi kháng sinh lần 1 trong số này có 9,7% đổi theo kháng sinh đồ, 8,1% phải đổi kháng sinh lần 2.
- Khả năng điều trị sốc NKTTSS còn rất yếu → tỷ lệ tử vong 14(22,6%) chủ yếu ở nhóm trẻ bị HCNKTTSS sớm 93%, nhẹ cân 66,66%, non 64%, ngạt 50%, sốc NKTT tử vong 100%. Di chứng 6(9,7%) chủ yếu ở nhóm trẻ HCNKTTSS muộn 83,3%, đủ tháng 66,6%. Cần có những nghiên cứu sâu hơn, thời gian dài hơn về HCNKTTSS.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn