10 Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Sở GD&ĐT Đăk Lăk
lượt xem 4
download
Nhằm đánh giá lại thực lực học tập của các em học sinh trước khi tham dự kì thi THPT quốc gia 2021. Mời các em và giáo viên tham khảo 10 Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Sở GD&ĐT Đăk Lăk dưới đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 10 Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Sở GD&ĐT Đăk Lăk
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 ĐỀ THI THAM KHẢO 01 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Đề thi có 04 trang Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ........................................................................ Câu 81: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? A. Tế bào mô giậu. B. Tế bào mạch gỗ. C. Tế bào mạch rây. D. Tế bào khí khổng. Câu 82: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. Châu chấu. B. Cá sấu. C. Mèo rừng. D. Cá chép. Câu 83: Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết nào sau đây? A. Hiđro. B. Cộng hóa trị. C. Ion. D. Este. Câu 84: Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu non cókiểu gen A. aabb. B. aaBB. C. Aabb. D. AaBb. Câu 85: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở A. O (operator). B. P (promoter). C. Z, Y, A. D. R. E. coli, các gen cấu trúc được kí hiệu là: Câu 86: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất là: A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn. C. mất đoạn. D. lặp đoạn. Câu 87: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh? A. Con người. B. Ánh sáng. C. Độ ẩm. D. Lượng mưa. Câu 88: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. aabb. B. Aabb. C. aaBb. D. AaBB. Câu 89: Giun sống trong ruột lợn là biểu hiện của mối quan hệ A. hợp tác. B. hội sinh. C. kí sinh vật chủ. D. cộng sinh. Câu 90: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. XAYa. B. XYa. C. XaYA. D. XaY. Câu 91: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 92: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa. Tần s ố tương đối của alen A, a lần lượt là: A. 0,3; 0,7. B. 0,8; 0,2. C. 0,7; 0,3. D. 0,2; 0,8. Câu 93: Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra dòng cây đơn bội có kiểu gen nào sau đây? A. aBD. B. aBd. C. Abd. D. ABD. Câu 94: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
- A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 95: Một số cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ khác loài. C. cộng sinh. D. hỗ trợ cùng loài. Câu 96: Trong lich sử phát triển của sinh giới, thực vật có hoa hạt kín xuất hiên ở thời kì nào? A. Kỉ Triat (Tam Điệp). B. Kỉ Jura. C. Kì Pecmi. D. Kỉ Kreta (phấn trắng). Câu 97: Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là A, a và B, b. Cơ thể nào sau đây là thể ba? A. AaB. B. AaBb. C. AaBbb. D. AaBB. Câu 98: Đặc trưng nào có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi? A. Tỉ lệ giới tính. B. Mật độ cá thể. C. Nhóm tuổi. D. Kích thước của quần thể. Câu 99: Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây? A. Lá. B. Rễ. C. Thân. D. Hoa. Câu 100: Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là A. mức dao động. B. thường biến. C. mức giới hạn. D. mức phản ứng. Câu 101: Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là A. 4. B. 6. C. 2. D. 8. Câu 102: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra nhiều loại giao tử nhất? A. AaBb. B. AABb. C. AaBB. D. AABB. Câu 103: Xét chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng nào? A. Cấp 3. B. Cấp 2. C. Cấp 4. D. Cấp 1. Câu 104: Ở nhóm động vật nào sau đây, quá trình vận chuyển khí không có sự tham gia của hệ tuần hoàn? A. Rắn. B. Ếch nhái. C. Cá xương. D. Ong. Câu 105: Ở ngô bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Trong nguyên phân nếu thoi vô sắc không được hình thành có thể tạo ra A. thể ba, 2n + 1. B. thể không, 2n – 2. C. thể bốn, 2n + 2. D. thể tứ bội, 4n = 40. Câu 106: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có hai loại kiểu hình? A. aaBB x aaBb. B. aaBb x Aabb. C. AaBB x aaBb. D. AaBb x AaBb. Câu 107: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, điều kiện địa lí có vai trò gì? A. Là nhân tố gây ra những biến đổi trực tiếp trên cơ thể sinh vật. B. Là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi. C. Ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể. D. Tạo ra những kiểu gen thích nghi, hình thành quần thể thích nghi. Câu 108: Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật. II. Nguồn nước sạch không phải là vô tận mà đang bị suy giảm nghiêm trọng. III. Nước là nguồn tài nguyên không tái sinh. IV. Nước trên Trái Đất luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
- A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 109: Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai P: ♂ x ♀ , thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 6. B. 10. C. 7. D. 8. Câu 110: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Hai cơ thể có kiểu gen nào sau đây đều được là thể đột biến? A. aaBB, AAbb. B. AaBB, AABB. C. AABb, AABB. D. AaBb, AABB. Câu 111: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang alen A. II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khối quần thể. IV. Nếu chỉ chịu tác động của di nhập gen thì có thể làm tăng tần số alen A. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 112: Trong một hệ sinh thái có các loài A, B, C, D, E, G, H tạo thành lưới thức ăn sau: Biết rằng A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về lưới thức ăn này? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng. II. Lưới thức ăn trên có tối đa 11 chuỗi thức ăn. III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng. IV. Loài E tham gia vào tối đa 8 chuỗi thức ăn. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 113: Cho biết: 5’XGU3’; 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’; 5’GGA3’; 5’GGX3’; 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Gly được thay bằng axit amin Arg. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu alen a dài 510nm thì alen A cũng dài 510 nm. II. Hai alen này có số lượng và tỉ lệ các loại nuclêôtit giống nhau. III. Nếu alen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 300 A thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 300A. IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 400 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201 X. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 114: Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành hai phép lai sau: Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng. Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt mắt đỏ.
- Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt nâu ở P của phép lai 2, thu được đời con. Theo lí thuyết, đời con có thể có tỉ lệ A. 1 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt đỏ. B. 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng. C. 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng. D. 1 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng. Câu 115: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Cách li địa lí trong một thời gian dài luôn dẫn đến hình thành loài mới. B. Trong cùng một khu vực địa lí, loài mới có thể được hình thành bằng con đường sinh thái hoặc lai xa và đa bội hóa. C. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đển hình thành loài mới. D. Đa số các loài thực vật có hoa và dương xỉ đã được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Câu 116: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: Dd x Dd, trong tổng số cá thể thu được ở F 1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ A. 27,95%. B. 16,91%. C. 22,43%. D. 11,04%. Câu 117: Một quần thể giao phối hoàn toàn ngẫu nhiên. Alen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt mang kiểu gen aa bị chết trên đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 100 hạt trong đó có 20 hạt có kiểu gen AA, 40 hạt có kiểu gen Aa, 40 hạt có kiểu gen aa trên đất có kim loại nặng. Các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt với tỉ lệ như nhau cho thế hệ F1. Các cây F1 ngẫu phối tạo F2. Nếu không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết, tỉ lệ F2 nảy mầm trên có kim loại nặng bao nhiêu? A. 1/16. B. 48/49. C. 1/9. D. 15/16. Câu 118: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F 1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao? A. 9. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 119: Ở một loài động vật, người ta thực hiện phép lai P: XDXd x XDY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra nhưng xảy ra hoán vị gen giữa A và B với tần số là 40%. Tính theo lý thuyết, lấy ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình A bbD ở F1, xác suất thu được một cá thể thuần chủng là bao nhiêu? A. 9,24%. B. 18,84%. C. 37,25%. D. 25,25%. Câu 120: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên NST X tại vùng không tương đồng trên Y quy định.
- Xác suất sinh một con gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là: A. 7/81. B. 7/9. C. 1/72. D. 4/9. HẾT
- ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO 01 81D 82A 83A 84D 85C 86C 87A 88A 89C 90D 91C 92D 93A 94B 95D 96D 97C 98A 99A 100D 101A 102A 103A 104D 105D 106C 107B 108C 109C 110A 111A 112C 113C 114A 115A 116A 117D 118C 119B 120D Câu 81(NB): Đáp án D Tế bào khí khổng (tế bào hạt đậu) làm nhiệm vụ điều tiết đóng mở khí khổng nên sẽ điều tiết quá trình thoát hơi nước. Câu 82 (NB): Đáp án A Hệ tuần hoàn hở gặp ở đa số thân mềm và chân khớp. Trong các động vật trên, chỉ có châu chấu thuộc chân khớp → Châu chấu có hệ tuần hoàn hở. Câu 83 (NB): Đáp án A Các nucleotit trên hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng loại liên kết hidro. Câu 84 (NB): Đáp án D AaBb. Câu 85 (NB): Đáp án C Các gen cấu trúc được kí hiệu là: Z, Y, A. Câu 86 (NB): Đáp án C Vì mất đoạn dẫn đến mất gen trên đoạn NST đó, thường gây mất cân bằng nghiêm trọng hơn so với các dạng khác. Câu 87 (NB): Đáp án A Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống của sinh vật. + Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lý và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật. + Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh. Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người được nhấn mạnh là nhân tố có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật. → Trong các nhân tố trên, nhân tố con người là nhân tố hữu sinh. Câu 88 (NB): Đáp án A aabb. Câu 89 (NB): Đáp án C Quan hệ kí sinhvật chủ: loài kí sinh sống nhờ trên cơ thể của vật chủ, lấy các chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể từ loài vật chủ đó. Câu 90 (NB): Đáp án D
- XaY. Câu 91 (NB): Đáp án C Giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Đột biến làm thay đổi tần số alen của quần thể từ từ qua nhiều thế hệ. Câu 92 (NB): Đáp án D A = 0,2, a = 0,8 Câu 93 (NB): Đáp án A Cây có kiểu gen aBbDD sẽ hình thành hạt phấn có kiểu gen aBD hoặc abD. Khi nuôi cấy hạt phấn sẽ được dòng đơn bội có kiểu gen aBD hoặc abD Câu 94 (NB): Đáp án B Nhân tố tiến hóa có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là đột biến. Câu 95 (NB): Đáp án D Một số cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau (liền rễ) đây là hỗ trợ cùng loài. Câu 96 (NB): Đáp án D Trong lich sử phát triển của sinh giới, thực vật có hoa hạt kín xuất hiên ở kỉ Kreta Câu 97 (NB): Đáp án C AaBbb. Câu 98 (NB): Đáp án A Tỉ lệ giới tính. Câu 99 (NB): Đáp án A Lá là cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây. Câu 100 (NB): Đáp án D Mức phản ứng. Câu 101 (TH): Đáp án A Số nhóm gen liên kết bằng số NST bộ đơn bội và bằng 4. Câu 102 (TH): Đáp án A AaBb. Câu 103 (TH): Đáp án A Cấp 3. Câu 104 (NB): Đáp án D Ở ong, khí được vận chuyển tới từng tế bào bằng hệ thống ống khí, không có sự tham gia của hệ tuần hoàn. Câu 105 (TH): Đáp án D Ngô 2n=20, nếu trong nguyên phân thoi vô sắc không hình thành NST nhân đôi nhưng không phân li về 2 cực của tế bào sẽ tạo thành thể tứ bộ 4n=40. Câu 106 (TH): Đáp án C Phép lai C: AaBB x aaBb = (Aa x aa)(BB x Bb) => Kiểu hình: (1 trội : 1 lặn). 100% trội => 1 trội – trội : 1 lặn – trội Câu 107 (TH): Đáp án B Điều kiện địa lí chính là các yếu tố khí hậu, địa chất, thổ nhưỡng. Điều kiện địa lí chính là nhân tố quy định chiều hướng của chọn lọc tự nhiên. Điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi. Cần phân biệt với cách li địa lý là các chướng ngại về mặt địa lý có vai trò ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể. Câu 108 (TH): Đáp án C Phát biểu I, II, IV đúng.
- III sai vì nước là một nguồn tài nguyên tái sinh. Sau khi sử dụng, nước sạch trở thành nước thải được đổ ra sông hồ, biển và bốc hơi nước tạo thành mây, sau đó ngưng tụ thành mưa và trở thành nguồn nước sạch cung cấp cho sinh hoạt của con người. Câu 109 (TH): Đáp án C Xác định số loại giao tử của 2 giới: ♂ AB/ab => AB = ab ♀ AB/ab => AB = ab, Ab = aB => Số loại KG F1 = 2.4 – 2C2 = 7 Câu 110 (TH): Đáp án A Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Alen A bị đột biến thành alen a → thể đột biến mang: aa Alen B bị đột biến thành alen b → thể đột biến mang: bb. Thể đột biến có kiểu gen: aaBB, AAbb. Câu 111 (VD): Đáp án A Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. I sai. Vì không chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì cá thể mang alen A = 0,36 + 0,48 = 0,84. II sai. Vì đột biến không bao giờ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. III đúng. Vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn a hoặc loại bỏ hoàn toàn A, .... IV đúng. Vì di – nhập gen có thể mang đến alen A cho quần thể, làm cho quần thể tăng tần số alen A. Câu 112 (VD): Đáp án C I đúng. A→B→E→H→D, … II đúng. Số chuỗi thức ăn có E: 3×3=9 ; số chuỗi thức ăn không có E: 2 → Tổng là 11. III đúng, vì loài A là sinh vật sản xuất, có mặt trong tất cả các chuỗi thức ăn. IV sai, loài E tham gia vào 9 chuỗi thức ăn. Câu 113 (VD): Đáp án C I và II đều đúng vì đột biến thay thế cặp X G thành cặp G X nên không làm thay đổi thành phần, số lượng nuclêôtit. III đúng vì đột biến này không liên quan đến cặp A T nên khi phiên mã, số nuclêôtit loại A mà môi trường cùng cấp cho alen A cũng giống như số nuclêôtit loại A mà môi trường cung cấp cho alen a. IV đúng vì đột biến đã làm cho G của mARN được thay thế bằng X của mARN nên ban đầu cần 200X thì bây giờ cần 201X. Câu 114 (VD): Đáp án A Từ kết quả của phép lai 1 suy ra đỏ trội so với vàng; vàng trội so với trắng. Từ kết quả của phép lai 2 suy ra nâu trội so với đỏ; đỏ trội so với vàng. → Thứ tự trội lặn là nâu trội so với đỏ; đỏ trội so với vàng; vàng trội so với trắng. Quy ước: A1 nâu; A2 đỏ; A3 vàng; A4 trắng (A1 > A2 > A3 > A4 ). Phép lai 1 sơ đồ lai là P: A2 A4 (đỏ) × A3A4 (vàng) Phép lai 2 sơ đồ lai là P: A3A (vàng) × A1A (nâu) => F1: 1 A1A (nâu) : 1 A2A (đỏ) => Nâu phép lai 2 có kiểu gen là A1A2 Vậy đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt nâu ở P của phép lai 2 là: P: A2A4 x A1A2 => F1: 1A1A2 ; 1A2A2 ; 1A1A4 ; 1A2A4. Nên kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 nâu : 1 đỏ. Câu 115 (VD): Đáp án A Câu 116 (VD): Đáp án A Dd x Dd => 3D : 1dd AB/ab x AB/ab => AB, Abb = aaB, aabb Mà ABD = 50.73% =>AB = 50.73% /75% = 67.64% Abb = aaB = 75% 67.64% = 7.36% aabb = 25% 7.36% = 17.64% Vậy: ABdd + AbbD + aaBD = 27.95%
- Câu 117 (VDC): Đáp án D Ta có : P: 20 hạt AA : 40 hạt Aa (tham gia sinh sản) → P: 1/3 AA : 2/3 Aa → Tần số alen a = 2/3 : 2 = 1/3, A = 2/3 Vậy F1 : 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa → Tỉ lệ các cây F1 tham gia ra hoa, kết quả : 1/2 AA : 1/2 Aa → a = 1/2 : 2 = ¼. Vậy tỉ lệ hạt không nảy mầm được (aa) = (1/4)2 = 1/16 => Hạt nảy mầm (A) = 1 1/16 = 15/16. Câu 118 (VDC): Đáp án C Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Đỏ : hồng : trắng = 9:6:1 => kiểu gen của P là: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) => AB: đỏ; A,bb và aaB: hồng; aabb : trắng Cao : thấp 12:4 = 3:1 => kiểu gen của P là: Dd x Dd => D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thán thấp. Sự di truyền chung của hai tính trạng là: 9 : 3 : 3 : 1 => Nhận thấy số tổ hợp gen của 2 cặp gen bằng số tổ hợp của 3 cặp gen => 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST (liên kết gen hoàn toàn) Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. F1 xuất hiện kiểu hình hoa trắng, thân thấp bb → giao tử adb là giao tử liên kết => Kiểu gen của P là: Bb x Bb => Số kiểu gen quy định hoa đỏ, thân cao là: (: ) x (BB : Bb) → (BB : Bb : BB : Bb) có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ, thân cao. Câu 119 (VDC): Đáp án B P: XDXd x XDY P: x Gp: AB = ab = 30% AB = ab = 20% Ab = aB = 20% Ab = aB = 30% = 0,3.0,2 = 6% => Abb = 25% 6% = 19% XDXd x XDY => 1/4XDXD : 1/4XDY : 1/4 XDXd : 1/4XdY => Cá thể có kiểu hình AbbD = 19%.75% = 14,25% => Cá thể có kiểu hình thuần chủng là: XDXD = 0,2.0,3.0.25 = 1,5% Vậy trong số các cây có kiểu hình AbbD thì cây có kiểu hình thuần chủng chiếm tỉ lệ: => cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 1 – 2/19 = 17/19. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình AbbD ở F1, xác suất thu được 1 cá thể thuần chủng là Câu 120 (VDC): Đáp án D Xét bệnh Bạch tạng Người số 9: Aa, Người số 10: Aa => Người số 14: 1/3AA, 2/3Aa => Người số 13: 1/3AA, 2/3Aa 2/3A 1/3a 2/3A 4/9AA 2/9Aa 1/3a 2/9Aa 1/9aa Ta có: Không bị bệnh bạch tạng (A) = 8/9 Xét bệnh Mù màu
- Người số 13: XAY, Người số 14: ½ XAXA, ½ XAXa 3/4XA 1/4Xa 1/2XA 3/8XAXA 1/8XAXa 1/2Y 3/8XAY 1/8XaY Ta có: Không bị bệnh con gái không mù màu XAX = 4/8 Vậy con gái không bị cả 2 bệnh là: AXAX = 4/8.8/9 = 4/9 ===HẾT===
- ĐỀ THAM KHẢO TỐT NGHIỆP MÔN SINH HỌC 2021 I. Ma trận Lớp Chuyên đề NB TH VD VDC Tổng 1. Cơ chế di truyền và 5 3 1 9 biến dị 83, 85, 86 101, 105, 113 93, 97 110 2. Quy luật di truyền 3 3 2 3 11 102, 106, 117, 119, 88, 90, 100 114, 116 109 118 3. Di truyền quần thể 1 1 2 92 111 12 4. Ứng dụng di truyền học 1 1 84 5. Di truyền người 1 1 120 6. Tiến hóa 3 1 1 5 91, 94, 96 107 115 7. Sinh thái 4 2 1 7 87, 89, 95 103, 108 112 98 8. Sinh học cơ thể thực vật 2 2 81, 99 11 9. Sinh học cơ thể động 2 2 vật 82, 104 Tổng số câu 21 9 6 4 40 Tỉ lệ (%) 52.5 22.5 15 10 100 HẾT
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 ĐỀ THI THAM KHẢO 02 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Đề thi có 04 trang Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ........................................................................ Câu 81: Cơ quan chuyên hóa để hấp thụ nước ở thực vật ở cạn là: A. Lông hút B. Lá C. Toàn bộ cơ thể D. Rễ, thân, lá Câu 82. Trong ống tiêu hóa của người, các cơ quan tiêu hóa được sắp theo thứ tự A. miệng → ruột non→ dạ dày→ hầu → ruột già→ hậu môn B. miệng →thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già→ hậu môn C. miệng → ruột non→ thực quản → dạ dày → ruột già → hậu môn D. miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn Câu 83: Có thể gọi phiên mã là quá trình tổng hợp: A. mARN B. rARN C. tARN D. ARN Câu 84: Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử: A. 6 B. 8 C. 12 D. 16 Câu 85: Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của opêron Lac ở E.coli? A. Gen điều hoà B. Nhóm gen cấu trúc C.Vùng vận hành (O) D.Vùng khởi động (P) Câu 86: Dạng đột biến cấu trúc NST gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể là: A. mất một đoạn lớn NST B. lặp đoạn NST C. đảo đoạn NST D. chuyển đoạn nhỏ NST Câu 87: Nơi ở là A. khu vực sinh sống của sinh vật B. nơi cư trú của loài C. khoảng không gian sinh thái D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật Câu 88: Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBBDdEE x AaBbddee với các gen trội là trội hoàn toàn. Số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu? A. 4 kiểu hình; 12 kiểu gen B. 8 kiểu hình; 12 kiểu gen C. 4 kiểu hình; 8 kiểu gen D. 8 kiểu hình; 8 kiểu gen Câu 89: Tập hợp nào sau đây là quần xã sinh vật? A. Các con dế mèn trong một bãi đất B. Các con cá trong một hồ tự nhiên C. Các con hổ trong một khu rừng D. Các con lươn trong một đầm lầy Câu 90. Kiểu gen nào sau đây viết là không đúng? A. B. C. D. Câu 91: Theo quan điểm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa? A. Biến dị tổ hợp. B. Đột biến gen. C. Đột biến nhiễm sắc thể. D. Thường biến. Câu 92: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là: A. 0,2 và 0,8 B. 0,7 và 0,3 C. 0,5 và 0,5 D. 0,4 và 0,6
- Câu 93: Cho cây có kiểu gen Aabbdd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần? A. 2 B. 4 C. 1 D. 8 Câu 94: Chọn lọc tự nhiên là quá trình: A. Đào thải những biến dị bất lợi cho sinh vật B. Tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật C. Vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật D. Tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho sinh vật Câu 95: Hiện tượng tự tỉa thưa các cây lúa trong ruộng là kết quả của A. cạnh tranh cùng loài B. cạnh tranh khác loài C. thiếu chất dinh dưỡng D. sâu bệnh phá hoại Câu 96: Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch? A. Than đá có vết lá dương xỉ B. Dấu chân khủng long trên than bùn C. Mũi tên đồng, trống đồng Đông sơn D. Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm Câu 97: Trong trường hợp xảy ra rối loạn phân bào giảm phân I, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XY là A. XX, XY và O B. XX, Y và O C. XY và O D. X, YY và O Câu 98: Dấu hiệu nào không phải là đặc trưng của quần thể? A. mật độ B. tỉ lệ đực – cái C. sức sinh sản D. độ đa dạng Câu 99: Trong một khu vườn có nhiều loài hoa, người ta quan sát thấy một cây đỗ quyên lớn phát triển rất tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Nhận đúng về cây này là: A. Cần bón bổ sung muối canxi cho cây. B. Có thể cây này đã được bón thừa kali. C. Cây cần được chiếu sáng tốt hơn. D. Có thể cây này đã được bón thừa nitơ Câu 100: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số A. tính trạng của loài B. NST trong bộ lưỡng bội của loài C. NST trong bộ đơn bội của loài D. giao tử của loài Câu 101: Tính trạng nào sau đây là không phải là di truyền liên kết với giới tính ? A. Mù màu ở người B. Màu mắt ở ruồi giấm C. Hói đầu ở người nam D. Tật dính ngón tay 23 ở người nam Câu 102: Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây? A. Aa x Aa B. aa x aa C. AA x Aa D. AA x AA Câu 103: Trong chuỗi thức ăn sau cỏ → dê→hổ→ vi sinh vật, hổ được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc mấy? A. Bậc 1 B. Bậc 3 C. Bậc 2 D. Bậc 4 Câu 104. Ở mao mạch, máu chảy chậm hơn ở động mạch vì A. Tổng tiết diện của mao mạch lớn B. Mao mạch thường ở gần tim C. Số lượng mao mạch ít hơn D. Áp lực co bóp của tim tăng Câu 105: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể một nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là A. 17 B. 15 C. 13 D. 21 Câu 106: Ở cây đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen của bố mẹ như thế nào để thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình là 75% hạt vàng, nhăn: 25% hạt xanh, nhăn? A. aaBb × aaBB B. aaBb × AaBB C. AaBb × AaBb D. Aabb × Aabb Câu 107: Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất? A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính tạo ra các alen thích nghi cho quần thể.
- B. Ở các quần thể sinh vật có khả năng phát tán mạnh, cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản. C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. D. Cách ly địa lý là điều kiện cần duy nhất cho việc hình thành loài mới ở thực vật. Câu 108: Có bao nhiêu biện pháp để sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật biển? (1) Khai thác hợp lý và kết hợp với bảo vệ các loài sinh vật (2) Tập trung khai thác các loài sinh vật quý hiếm có giá trị kinh tế cao (3) Bảo vệ các hệ sinh thái ven bờ như : rừng ngập mặn, san hồ, đầm đá, bãi ngập triều (4) Bảo vệ môi trường biển bằng cách hạn chế ô nhiễm dầu, rác thải, thuốc trừ sâu… A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 109: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: x . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 sẽ là A. 1 thân cao, quả tròn: 1 thân thấp, quả dài B. 1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn C. 1 thân cao, quả dài: 2 thân cao, quả tròn: 1 thân thấp, quả tròn D. 1 thân cao, quả tròn: 1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn: 1 thân thấp, quả dài Câu 110: Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A là 2n = 24, của loài B là 2n = 16 và của loài C là 2n = 18. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST? A. 46 B. 60 C. 58 D. 52 Câu 111: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,20AA + 0,30Aa + 0,50aa = 1 F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1 F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1 F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1 F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1 Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. Câu 112: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, G, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này, kết luận nào đúng? A. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4. B. Loài C tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau. C. Loài D tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài E. D. Lưới thức ăn này có tối đa 7 chuỗi thức ăn (với mắc xích đầu tiên là A và mắc xích cuối cùng là H). Câu 113. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin có: 3'AXG GXA AXG TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3',
- 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 'XXA3, 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến thay thế cặp AT ở vị trí thứ 12 bằng cặp GX thì đó là đột biến trung tính. II. Đột biến thay thế cặp AT ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng đều được gọi là đột biến trung tính. III. Đột biến thay thế cặp AT ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng cặp GX thì sẽ là đột biến trung tính. IV. Đột biến thay thế cặp GX ở vị trí thứ 13 bằng cặp XG thì sẽ làm cho chuỗi pôlipeptit bị thay đổi 1 axit amin. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 114: Ở một loài động vật tính trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Tiến hành 2 phép lai và thu được kết quả như sau: Bố mẹ đem lai Kiểu hình đời con Mắt đỏ Mắt vàng 25% mắt đỏ : 25% mắt vàng : 25% mắt hồng : 25% mắt trắng Mắt hồng Mắt trắng 50% mắt đỏ : 50% mắt vàng Nếu cho các cá thể mắt vàng giao phối với cá thể mắt hồng thì kiểu hình mắt vàng ở đời con có tỉ lệ: A. 50% B. 75% C. 25% D. 100% Câu 115: Khi nói về thuyết tiến hóa tổng hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Hình thành loài được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. (2). Quần thể là đơn vị tồn tại nhỏ nhất của sinh vật có khả năng tiến hóa. (3) Tiến hóa sẽ không thể xảy ra nếu đơn vị tiến hóa không có biến dị di truyền. (4) Một trong những thành tựu là đã giải thích được sự thống nhất trong đa dạng của sinh giới. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 116: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định lá không xẻ thùy trội hoàn toàn so với alen b quy định lá xẻ thùy; alen D quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so vói alen d quy định hoa màu trắng, kiểu gen Dd quy định hoa màu hồng. Các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Cho cây thân cao, lá không xẻ thùy, hoa màu hồng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ nào sau đây không phù hợp với tỉ lệ kiểu hình ở F1? A. 6:3:3:2:1:1 B. 1:2:1. C. 27:9:9:9:3:3:3:1 D. 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1:1 Câu 117: Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là A. 30% B. 12.25% C. 35% D. 5.25% Câu 118: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng 1516 sinh con trai đầu lòng bị cả hai bệnh là
- A. 1/72. B. 1/144 C. 5/18 D. 25/72 Câu 119: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ A. 44,25%. B. 49,5%. C. 46,6875%. D. 48,0468%. Câu 120. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen (P) lai phân tích thu được Fa gồm 41 cây thân cao, quả đỏ, dài; 40 cây thân cao, quả vàng, dài; 39 cây thân thấp, quả đỏ, tròn; 40 cây thân thấp, quả vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, kiểu gen của P là A . B. C. . D. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 ĐỀ THI THAM KHẢO 03 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Đề thi có 04 trang Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ........................................................................ Câu 81. Vật chất di truyền chủ yếu ở vùng nhân của tế bào vi khuẩn là gì? A. mARN B. ADN C. tARN D. rARN Câu 82. Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu non có kiểu gen
- A. aabb. B. aaBB. C. AAbb. D. AaBb. Câu 83. Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là A. 0,42. B. 0,09. C. 0,30. D. 0,60. Câu 84. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đởi con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. aa xaa. B. Aa xAa. C. Aa xaa. D. AA xAA. Câu 85. Tại vùng chín của gà, người ta quan sát được các NST của một tế bào đang sắp xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Hãy cho biết số lượng và trạng thái NST của tế bào nói trên. A. 39 NST ở trạng thái kép B. 78 NST ở trạng thái kép C. 78 NST ở trạng thái đơn D. 39 NST ở trạng thái đơn Câu 86. Có 4 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen DdEe giảm phân hình thành giao tử, không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo. Theo lý thuyết, tỉ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là I. 1:1 II. 3 : 3 : 1 : 1 III. 1: 1: 1 : 1 IV. 1:1:1:1:1:1:1:1 Số phương án đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 87. Một loài côn trùng luôn sinh sống trên loài cây A, do quần thể phát triển mạnh, một số côn trùng phát tán sang sinh sống ở loài cây B trong cùng một khu vực địa lí và hình thành một quần thể mới. Lâu dần có sự sai khác về vốn gen của 2 quần thể cho đến khi xuất hiện sự cách li sinh sản thì loài mới hình thành. Trên đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường: A.cách li địa lí B.cách li sinh thái C.cách li sinh sản D.cách li tập tính Câu 88. Quá trình tiêu hóa xenlulôzơ của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở: A. Dạ múi khế B. Dạ tổ ong C. Dạ lá sách D. Dạ cỏ Câu 89. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn. Câu 90. Cho nhiều hạt nảy mầm vào một bình nối kín với ống đựng nước vôi trong hay Ca(OH) 2 loãng, sau một thời gian nước vôi vẫn đục chứng tỏ A. Hô hấp tiêu thụ ôxi. B. Hô hấp sản sinh CO2. C. Hô hấp giải phóng hóa năng. D. Hô hấp sinh nhiệt. Câu 91. Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt? A. Dạ dày đơn. B. Ruột ngắn hơn thú ăn thực vật. C. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ. D. Manh tràng phát triển. Câu 92. Bò sát khổng lồ phát triển mạnh nhất ở: A. Kỉ Giura, đại Trung sinh. B. Kỉ Tam điệp, đại Trung sinh. C. Cuối kỉ Phấn trắng, đại Trung sinh. D. Kỉ Pecmi, đại Cổ sinh. Câu 93. Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. Hỗ trợ cùng loài. B. Cạnh tranh cùng loài. C. Hội sinh. D. Hợp tác. Câu 94. Diễn thế nguyên sinh không có đặc điểm nào sau đây? A. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật. B. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian. C. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường. D. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực.
- Câu 95. Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất? A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Hoang mạc. C. Rừng lá rụng ôn đới. D. Thảo nguyên. Câu 96. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh trưởng? A. Đại Cổ sinh. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Tân sinh. D. Đại Trung sinh. Câu 97. Một phân tử glucôzơ bị ôxi hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ đi đâu? A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này. B. Trong O2. C. Trong NADH và FADH2 D. Mất dưới dạng nhiệt. Câu 98. Ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen IA, IB, IOqui định. Bố có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người mẹ? A. Nhóm máu B. B. Nhóm máu AB. C. Nhóm máu O. D. Nhóm máu A. Câu 99. Hợp tử được hình thành trong các trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể ba? A. Giao tử n kết hợp với giao tử n + 1 B. Giao tử n kết hợp với giao tử n 1 C. Giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n D. Giao tử n kết hợp với giao tử 2n Câu 100. Ở ruồi giấm, xét một gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen A và a. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây là sai? A. XAXa B.XaY C.XaXa D.XAYA Câu 101. Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo th ởi gian, sau c ỏ là tràng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái. II.Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này. III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng tăng dần trong quá trình biến đổi này. IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 102. Ở vườn quốc gia Cát Bà trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ ha đất rừng. Đây là vi dụ minh họa cho đặc trưng nào của quần thể? A. Mật độ cá thể. B. Nhóm tuổi C. Ti lệ giới tính. D. Sự phân bố cá thể Câu 103. Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên. B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên. C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. Câu 104. Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. D. Di nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ. Câu 105. Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A. II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
- IV. Nếu chỉ chịu tác động của di nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A. A. 2. B.4. C. 1. D.3. Câu 106. Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loạỉ axit amin nào sau đây? A. Valin. B. Mêtiônin, C. Glixin. D. Lizin. Câu 107. Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là: A. ADN và prôtêin histôn. B. ADN và mARN. C.ADN và tARN. D. ARN và prôtêin. Câu 108. Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau. II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN. III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN. IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ribôxôm. A. 4. B. 3. C.1. D. 2. Câu 109. Gen M có 5022 liên kết hiđrô và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T. Trên mạch hai của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô trở thành alen m. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen m và gen M có chiều dài bằng nhau. II. Gen M có 1302 nuclêôtit loại G. III. Gen m có 559 nuclêôtit loại T. IV. Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp 7809 số nuclêôtit loại X. A. 1. B. 2. C. 3. D.4. Câu 110. Một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Phép lai P: AA x aa, thu được các hợp tử F 1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F 1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là A. 31 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. B. 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng. C. 45 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng. D. 55 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Câu 111. Ở người, alen A qui định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định bệnh máu khó đông. Một người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông bị bệnh máu khó đông, họ sinh ra người con vừa bị bệnh máu khó đông, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Biết răng không xảy ra đột biến gen, trong các nhận định sau đây về nguyên nhân của hiện tượng trên, có bao nhiêu nhận định đúng ? 1. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 1 của người bố, mẹ giảm phân bình thường. 2. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 2 của người bố, mẹ giảm phân bình thường. 3. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 2 của người mẹ, bố giảm phân bình thường. 4. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 1 của người mẹ, bố giảm phân bình thường. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 112.Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau. AA Aa aa F1 0,25 0,5 0,25
- F2 0,28 0,44 0,28 F3 0,31 0,38 0,31 F4 0,34 0,32 0,34 Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Chọn lọc tự nhiên B. Các yếu tố ngẫu nhiên C. Di nhập gen D. Giao phối không ngẫu nhiên Câu 113. Một quần thể tự thụ phấn, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 Có tối đa 8 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ. III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 8/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/32. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 114. Ở người, gen qui định nhóm máu và gen qui định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau: Biết rằng gen qui định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen I AIA và IAIO đều qui định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều qui định nhóm máu B, kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O, gen qui định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn người số 5 mang alen qui định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ. II. Người số 4 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất sinh con có nhóm máu A và tóc xoăn của cặp 8 9 là 17/32. IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 11 là 1/2. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Bài 115.Bộ NST lưỡng bội của 1 loài là 2n = 8. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, vào kỳ đầu của giảm phân I, có một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại hai điểm. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp môn toán năm 2012_ĐỀ 10
2 p | 154 | 31
-
Tuyển tập 10 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023
55 p | 18 | 8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Ngô Sĩ Liên (Lần 3)
5 p | 94 | 7
-
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Toán 2013 - Phần 9 - Đề 10 (có đáp án)
4 p | 102 | 5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Sinh học - Sở GD&ĐT Quảng Nam đề 10
5 p | 62 | 5
-
ĐÁP ÁN VÀ ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP NĂM 2013 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ - ĐẮK LẮK - ĐỀ SỐ 10
4 p | 68 | 4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa - Đề số 10
12 p | 23 | 4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn toán trường Lương Thế Vinh đề số 10
6 p | 57 | 3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán - Đề số 10
1 p | 52 | 3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Đề số 10
13 p | 35 | 2
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Đề số 10
12 p | 16 | 2
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề số 10
8 p | 22 | 2
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Khiết (Lần 1)
35 p | 22 | 2
-
Đề thi thử Tốt Nghiệp THPT môn lịch sử đề số 10
2 p | 111 | 2
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán Đề Số 10
3 p | 70 | 2
-
Đề thi thử tốt nghiệp lịch sử 12 THPT số 10
2 p | 71 | 2
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Toán - THPT Lương Thế Vinh đề 10
7 p | 85 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn