intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

100 Câu trắc nghiệm hóa vô vơ môn hóa 12

Chia sẻ: Pham Ngoc Linhdan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

125
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí 100 Câu trắc nghiệm hóa vô vơ môn hóa 12 để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 100 Câu trắc nghiệm hóa vô vơ môn hóa 12

  1. 100 BÀI TẬP HÓA VÔ CƠ LUYỆN Câu 1 : Cho các cặp oxi hoá – khử sau : (A): Cu2+/Cu; (B): Fe2+/Fe; (C): Pb2+/Pb; (D): 2H+/H2; (E): Ag+/Ag; (G): K+/K; (H): Fe3+/Fe; (I): Ni2+/Ni. Thứ tự tăng dần tính oxi của các kim loại trong dãy trên là : a. (G) < (B) < (I) < (C) < (D) < (H) < (A) < (E) b. (G) < (B) < (I) < (C) < (D) < (A) < (H) < (E) c. (G) < (I) < (B) < (C) < (D) < (A) < (H) < (E) d. (G) < (B) < (H) < (I) < (C) < (D) < (A) < (E) Câu 2 : Trong số các kim loại sau : Fe, Ni, Cu, Zn, Na, Ba, Ag, Sn, Pb, Al số lim loại tác dụng được với các dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng nhiều nhất là : a. Tất cả b. 5 c. 8 d. 7 Câu 3 : Trong số các kim loại sau : Fe, Ni, Cu, Zn, Na, Ba, Ag, Sn, Pb, Al số lim loại tác dụng được với các dung dịch Ba(OH)2 nhiều nhất là : a. Tất cả b. 4 c. 3 d. 8 Câu 4 : Trong số các kim loại sau : Fe, Ni, Cu, Zn, Na, Ba, Ag, Sn, Pb, Al số lim loại tác dụng được với các dung dịch HNO3 nhiều nhất là : a. Tất cả b. 9 c. 7 d. 8 Câu 5 : Trong số các kim loại sau : Fe, Ni, Cu, Zn, Na, Ba, Ag, Sn, Pb, Al số lim loại tác dụng được với các dung dịch H2O nhiều nhất là : a. 2 b. 4 c. 3 d. 1 Câu 6 : Kim loại nào trong số các kim loại sau đây khi tác dụng với 1 lít dung dịch có 147g H2SO4 hoà tan, đun nóng thì giải phóng 16,8 lít khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn ? a. Cu b. Zn c. Ag d. Cả 3 kim loại đã cho Câu 7 : Ngâm một lá kẽm trong dung dịch có hoà tan 8,32g CdSO4. Phản ứng xong khối lượng lá kẽm tăng 2,53%.Khối lượng lá kẽm trước khi tham gia phản ứng là : a. 65g b. 130g c. 32,5g d. Một kết quả khác Câu 8 : Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6g thì khối lượng lá sắt sau khi ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu? a. 5,6g b. 2,8g c. 2,4g d. 1,2g Câu 9 : Cho hai thanh sắt có khối lượng bằng nhau Thanh 1 nhúng vào dung dịch có chứa a mol AgNO3 Thanh 2 nhúng vào dung dịch có chứa a mol Cu(NO3)2 Sau phản ứng, lấy thanh sắt ra, sấy khô và cân lại thấy sẽ cho kết quả nào sau đây? a. Khối lượng hai thanh sau khi nhúng vẫn bằng nhau nhưng khác ban đầu. b. Khối lượng thanh 2 sau khi nhúng sẽ nhỏ hơn khôí lượng thanh 1 sau khi nhúng. c. Khối lượng thanh 1 sau khi nhúng sẽ nhỏ hơn khôí lượng thanh 2 sau khi nhúng. d. Khối lượng hai thanh không đổi vẫn như trước khi nhúng. Câu 10 : Nhúng một thanh kẽm nặng m ( gam ) vào 125ml dd CuBr2 3,52M. Sau một thời gian lấy thanh kẽm ra, rửa nhẹ, sấy khô, cân lại thấy khối lượng thanh giảm 0,28g, còn lại 7,8g và dung dịch phai màu. Tính m? a. 51,2g b. 26g c. 13g d. Kết quả khác Câu 11 : Điện phân 1 lít dung dịch có hoà tan 0,585g NaCl; 2,7g CuCl2; 162,5g FeCl3; 6,66g CaCl2 với bình điện phân có điện cực trơ, kim loại đầu tiên thoát ra ở catot là kim loại gì ? a. Ca b. Na c. Cu d. Fe Câu 12 : Dãy hoá chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời : a. Na3PO4, Na2CO3, HCl c. NaOH, Na2CO3, Ca(OH)2
  2. b. Na3PO4, Na2CO3, Ca(OH)2 d. Na3PO4, Ca(OH)2, NaCl. Câu 13 : trong một cốc nước có chứa 0,01mol Na+; 0,02 mol Ca+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3- và 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc có : a. Tính cứng tạm thời c. Tính cứng toàn phần b. Tính cứng vĩnh cửu d. Cả a, b, c đều sai Câu 14 : Hiện tượng nào sau đây đúng ? a. Nhỏ từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH cho đến dư, lúc đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện, sau đó tan. b. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 cho đến dư, lượng kết tủa xuất hiện, nhiều dần, sau đó tan từ từ và mất hẳn. c. Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3 cho đến dư, lượng kết tủa vừa xuất hiện, lắc tan, sau một thời gian lại xuất hiện, nhiều lần. d. Sục một luồng khí CO2 từ từ vào dung dịch NaAlO2, kết tủa xuất hiện, sau tan dần khi CO2 có dư. e. Cho một luồng khí CO2 từ từ qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2, kết tủa xuất hiện, nhiều dần và không tan ngay cả khi CO2 có dư. Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 1,15g một kim loại nhóm IA vào nước. Dung dịch thu được cần vừa đủ 25g dd HCl 7,3% để trung hoà. Kim loại nhóm IA đó là : a. Li b. Na c. K d. Rb Câu 16 : Xác định kim loại kiềm R. Biết khi hoà tan hoàn toàn 5,46g R vào nước thì thu được một dung dịch co khối lượng lớn hơn khối lượng nước đã dùng là 5,32g a. Li b. Na c. K d. Rb Câu 17 : Xác định kim loại M hoá trị II. Biết rằng người ta thu được 2,94g chất rắn khi nhiệt phân đến khối lượng không đổi 5,25g muối cacbonat của kim loại đó. a. Ca b. Cu c. Ba d. Mg Câu 18 : Người ta thu được 16,8 lít khí H2 ( đktc ) khi hoà tan hoàn toàn 6g hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và kim loại kiềm thổ Y vào nước. Chắc chắn hỗn hợp phải chứa kim loại kiềm gì ? a. Na b. Li c. K d. Không thể xác định được Câu 19 : Trong muối sunfat, phần trăm theo khối lượng của kim loại M là 20%. Kim loại M đó là : a. Al b. Na c. Ca d. Mg Câu 20 : Cho a gam kim loại R bị oxi hoàn toàn thành oxit tương ứng ( trong đó R có hoá trị III) thì cần dùng vừa đủ ( 8a/9) gam oxi. Kim loại R là : a. Al b. Fe c. Cr d. Một kim loại khác. Câu 21 : Cho 19,05 hỗn hợp gồm hai muối clorua của hai kim loại kiềm X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn tác dụng vừa đủ với 300g dung dịch AgNO3 thì thu được 43,05g kết tủa. 1. Hai kim loại X, Y là : a. Na, K b. Li, Na c. K, Rb d. Na, K 2. Dung dịch AgNO3 đem dùng có nồng độ phần trăm là : a. 15% b. 17% c. 19% d. Kết quả khác Câu 22 : Hoà tan hoàn toàn một lượng kim loại R bằng dd HSO4 loãng, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được một lượng muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim loại R ban đầu đem hoà tan. Kim loại R đó là : a. Al b. Ba c. Zn d. Mg Câu 23 : Cho 3,36 lít CO2 ( đktc ) hấp thụ hết vào 500ml dd NaOH 0,36M thì thu được dd A có chứa : a. 0,15 mol Na2CO3 b. 0,03 mol NaHCO3 và 0,12 mol Na2CO3 c. 0,15 mol NaHCO3 d. 0,03 mol Na2CO3 và 0,12 mol NaHCO3. Câu 24 : Cho 4,48 lít CO2 ( đktc ) hấp thụ hết vào 175ml dd Ca(OH)2 2M sẽ thu được : a. Không có kết tủa c. 17,5g kết tủa b. 20g kết tủa d. 35g kết tủa
  3. Câu 25 : Nung p ( gam ) đá vôi có chứa 80% CaCO3 được V ( lít ) CO2 ( đktc ). 1. Đề V ( lít ) CO2 thu được tác dụng với dd có chứa 80g NaOH chỉ cho được một muối hiđrocacbonat ( A ) duy nhất thì giá trị p phải là : a. 125g b. 250g c. 375g d.Một kết quả khác 2. Nung ( A ), lượng CO2 thu được bằng một phần mấy lượng CO2 dùng khi đầu? a. ½ b. 1/3 c. ¼ d. Không thể xác định được Câu 26 : Cho 14g NaOH vào 100ml dd AlCl3 1M. Khi phản ứng kết thúc tính khối lượng kết tủa tạo thành ? a. 7,8g b. 3,9g c. 23,4g d. Không tạo kết tủa Câu 27 : Lấy 200ml dd KOH cho vào 160ml dd AlCl3 1M thu được 10,92g kết tủa. Tính nồng độ mol dd KOH đã dùng? a. 2,5M c. Cả ( a ) và ( b ) đều đúng b. 2,1M d. Cả ( a ) và ( b ) đều sai Câu 28 : Lấy x ( lít ) dd NaOH 0,4M cho vào dd có chứa 58,14g Al2(SO4)3 thu được 23,4g kết tủa. Tính x ( lít ) a. 2,25 ( lít ) hay 2,68 ( lít ) c. 2,65 ( lít ) hay 2,85 ( lít ) b. 2,25 ( lít ) hay 2,65 ( lít ) d. Tất cả đều sai Câu 29 : Cho 150ml dd NaOH 7M vào 100ml dd Al2(SO4)3 1M. Xác định số mol các chất trong dd thu được sau phản ứng. a. 0,2 mol NaAlO2 ; 0,3 mol Na2SO4 ; 0,25 mol NaOH b. 0,1 mol Al2(SO4)3 ; 0,45 mol Na2SO4 ; 0,2 mol NaAlO2 c. 0,2 mol NaOH ; ÒH mol NaAlO2 ; 0,45 mol Na2SO4 d. Tất cả đều sai Câu 30 : Cho dư hỗn hợp Na, Mg vào 100g dd H2SO4 20% thì thể tích khí hiđro thoát ra (ở đktc ) là : a. 89.6 lít c. 33,6 lít b. 104,126 lít d. Một kết quả khác Câu 31: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau khi hoà tan hết 34,5g Na trong 150g nước là: a. 27,9% b. 28,27% c. 32,787% d. Một kết quả khác Câu 32: Cho hỗn hợp bột A gồm Al, Zn, Mg. đem oxi hoá hoàn toàn 28,6g A bằng oxi dư được 44,6g hỗn hợp oxit B. hoà tan hết B trong dung dịch HCl được dung dịch D. cô cạn D được lượng khối muối tan là: a. 99,6g b. 49,8g c. 74,7g d. Một kết quả khác Câu 33: Cho 11,3g hỗn hợp A gồm Mg và Zn tan hết trong 600ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thì thu được dung dịch D. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch D để được lượng kết tủa lớn nhất. Lọc lấy kết tủa, đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng kết không đổi, được m (gam) chất rắn khan. a. 18,4g b. 27,6g c. 23,2g d. 16,1g Câu 34: Đốt bột Al trong bình kín chứa đầy khí Cl2. Phản ứng xong thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 106,5g. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là: a. 54g b. 18g c. 36g d. 27g Câu 35: Hoà tan hỗn hợp A gồm 13,7g Ba và 5,4g Al vào một lượng nước có dư thì thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuản là: a. 6,72 lít b. 4,48 lít c. 13,44 lít d. Một kết quả khác Câu 36: Nung nóng 7,26g hỗn hợp A gồm NaHCO3 và KHCO3 người ta thu được 0,84 lít khí CO2 ( điều kiện tiêu chuẩn ) và m (gam) chất rắn B. 1) Thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp A ban đầu là: a. 17,36% NaHCO3 và 82,64% KHCO3 b. 16,1% NaHCO3 và 83,9% KHCO3 c. 33,86% KHCO3 và 66,14% NaHCO3
  4. d. 76,16% KHCO3 và 23,84% NaHCO3 2) Thành phần phần trăm theo khối lượng của chất rắn B thu được sau khi nung. a. 82,64% K2CO3 và 16,1% Na2CO3 b. 33,86% Na2CO3 và 66,14% K2CO3 c. 16,1% Na2CO3 và 83,9% K2CO3 d. Kết quả khác Câu 37: Hoà tan 25g hỗn hợp A gồm KCl và KBr vào nước được dung dịch B. cho dung dịch B tác dụng hết với dung dịch AgNO3 thu được 41,56g kết tủa E gồm 2 muối mới. 1) Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A là: a. 83,24% KCl và 16,76% KBr b. 23,84% KCl và 76,16% KBr c. 28,64% KCl và 71,66% KBr d. 32,48% KCl và 67,52% KBr 2) Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong kết tủa E là: a. 27,62% AgCl và 72,38% AgBr b. 72,26% AgCl và 27,74% AgBr c. 62,27% AgCl và 37,73% AgBr d. Hai kết quả khác. Câu 38: Nung 40g một loại quặng đolomit người ta thu được 11,2 lít CO2, (đo ở điều kiện tiêu chuẩn ). Hàm lượng CaCO3.MgCO3 trong quặng là: a. 29% b. 81% c. 72% d. Một kết quả khác Câu 39 : Cho hỗn hợp A gồm a mol Al và 0,2 mol Al2O3 tác dụng với dd NaOH dư thu được dd B. Dẫn khí Co2 dư vào dd B thu được kết tủa D. Lọc lấy kết tủa D rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được 40,8g chất rắn E. Giá trị tính ra mol của mol của a là: a. 0,04 mol b. 0,3 mol c. 0,6 mol d. Một kết quả khác Câu 40 : Hoà tan 5,1g hỗn hợp Mg và Al vào dd HCl dư thu được 5,6 lit khí ( ở đktc ), cô cạn dd thu được muối khan có khối lượng là : a. 14,527g b. 13,975g c. 15,52g d. Một kết quả khác Câu 41 : Hoà tan m gam bột Al vào dd HNO3 dư thu được 8,96 lít ( ở đktc ) hỗn hợp khí A gồm N2O và một khí X không màu hoá nâu ngoài không khí, có tỉ lệ thể tích tương ứng là 3 : 1 Tính m gam bột Al đem dùng ? a. 43,2g b. 23,4g c. 27,5g d. Một kết quả khác Câu 42 : Cho 4,5g bột Al tan hết trong dd HNO3 dư thì thu được hỗn hợp khí A gồm 2 lít NO, N2O và một dd B. Khối lượng muối nitrat tạo ra trong dd B là : a. 35,5g b. 36,5g c. 53,5g d. Không biết tỉ lệ mol giữa NO và N2O nên không xác định được Câu 43 : Cho một lượng NaOH vào dd X chứa 2 muối AlCl3 và FeSO4 được kết tủa. Nung A được chất rắn B. Cho khí H2 dư đi qua B nung nóng được chất rắn C. Thành phần chất rắn C gồm : a. Al và Fe b. Al2O3 và Fe c. Fe d. Cả b hay c đều có thể đúng Câu 44 : Cho các chất và ion sau : Al, Fe, Cl2, S, FeO, SO2, CO2, Fe2+, Fe3+, Cu2+, Cl-. Những chất và ion vừa có tính khử ( khi tác dụng với chất oxi hoá mạnh ), vừa có tính oxi hoá ( khi tác dụng với chất khử mạnh ) là : a. Al, Fe, Cl2, FeO c. Cl2, SO2, Fe2+, FeO, S 2+ 2+ 3+ b. Fe , Cu , SO2, CO2, Fe d. Tất cả đều sai Câu 45 : Nhỏ vài giọt quỳ tím vào các dd NH4Cl, Na2SO4, Na2CO3, FeCl3, quỳ tím sẽ chuyển màu như sau : Đỏp ỏn NH4Cl Na2SO4 Na2CO3 FeCl3 a Hoỏ xanh Hoỏ đỏ Khụng đổi màu Hoỏ đỏ b Hoỏ đỏ Hoỏ xanh Hoỏ xanh Khụng đổi màu c Khụng đổi màu Hoỏ đỏ Hoỏ đỏ Hoỏ xanh d Hoỏ đỏ Khụng đổi màu Hoỏ xanh Hoỏ đỏ Câu 46 : Chỉ ra câu đúng trong các câu sau đây :
  5. a. Hợp chất sắt ( II ) và hợp chất sắt ( III ) đều có thể bị khử thành sắt tự do. b. Hợp chất sắt ( II ) có thể bị oxi hoá thành hợp chất sắt ( III ) và ngược lại hợp chất sắt ( III ) có thể bị khử thành hợp chất sắt ( II ). c. Kim loại Fe có thể bị oxi hoá thành ion Fe2+ và ion Fe3+ d. Tất cả đều đúng. Câu 47 : Để tinh chế bột Fe có lẫn tạp chất Zn, Al, Al2O3 người ta chỉ cần dủng thêm một chất nào trong số các chất dưới đây ? a. Dd HCl b. Dd NaOH c. Dd HNO3 d. Tất cả đều đúng Câu 48 : Để tinh chế Fe2O3 có lẫn Na2O và Al2O3 người ta chỉ cần dùng thêm một chất nào trong số các chất cho dưới đây ? a. H2O b. Dd NaOH c. Dd HCl d. Cả a, b đều đúng. Câu 49 : Để tách riêng từng oxit ra khỏi hỗn hợp Fe2O3 và CuO có thể dùng các chất và phương pháp hoá học ( kể cả điện phân ) sau : a. Dd HCl, bột Fe, Khí O2, nung, cô cạn, điện phân nóng chảy. b. Dd H2SO4 loãng, bột Fe, khí O2, nung, dd NaOH c. Khí CO dư, dd HCl, khí O2, cô cạn, điện phân nóng chảy. d. Tất cả đều không đúng Câu 50 : Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà giữ nguyên khối lượng ban đầu, chỉ cần dùng thêm hoá chất duy nhất là : a. Dd AgNO3 b. Dd FeSO4 c. Dd Fe2(SO4)3 d. Tất cả điều đúng Câu 51 : Dùng H2 dư khử 4,64g một oxit sắt ở nhiệt độ cao thì thu được 1,44g H2O. Công thức hoá học của oxit sắt đã dùng là : a. FeO b. Fe3O4 c. Fe2O3 d. Không xác định được Câu 52 : Dùng khí CO dư để khử hoàn toàn 11,6g một oxit sắt. Khi đi ra sau phản ứng dẫn vào bình chứa dd Ca(OH)2 dư, được 20g kết tủa. Công thức hoá học của oxit sắt đã dùng là : a. FeO b. Fe3O4 c. Fe2O3 d. Không xác định được Câu 53 : Để hoà tan 4g oxit FexOy cần vừa đủ 52,14ml dd HCl 10% ( d = 1,05g/ml). Oxit FexOy là : a. FeO b. Fe3O4 c. Fe2O3 d. FeO. Fe2O3 Câu 54 : Lắc m ( gam ) bột sắt với dd A gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn B và dd C, cho dd C tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa hiđroxit của hai kim loại. Vậy hai hiđroxit đó là : a. AgOH và Cu(OH)2 c. Fe(OH)3 và Cu(OH)2 b. Fe(OH)2 và Cu(OH)2 d. AgOH và Fe(OH)3 Câu 55 : M là kim loại tạo thành 2 muối MClx và MCly và 2 oxit MO0,5x và M2Oy. Tỉ lệ clo trong hai muối là 1 : 1,173 và oxi trong hai oxit là 1 : 1,352. Tên kim loại M là : a. Nhôm b. Sắt c. Đồng d. Kẽm Câu 56 : Hợp chất MX2 khá phổ biến trong tự nhiên. Hoà tan MX2 trong axit HNO3 đậm đặc, nóng, dư, thu được dd A. cho A tác dụng với BaCl2 thấy có kết tủa trắng, còn cho A phản ứng với dd NH3 dư lại thấy có kết tủa nâu đỏ. Vậy công thức hoá học của MX2 là : a. CaC2 b. FeCl2 c. FeS2 d. Một hợp chất khác Câu 57 : Cho m gam một oxit FexOy hòa tan hoàn toàn trong dd H2SO4 đậm đặc, nómh thì thu được 2,24 lít SO2 ( đktc ). Phần dd chứa 120g một loại muối sắt duy nhất. Công thức hoá học đúng của FexOy là : a. FeO b. Fe2O3 c. Fe3O4 d. Không xác định được Câu 58 : Cho 1g bột sắt tiếp xúc với oxi một thời gian nhận thấy khối lượng bột đã vượt quá 1,41g. Nếu chỉ tạo được một oxit sắt thì công thức háo học của oxit sắt đó là : a. FeO b. Fe2O3 c. Fe3O4 d. Tất cả đều đúng Câu 59 :Hàm lượng oxit trong một oxit sắt FexOy không vượt quá 25%. Công thức hoá học của oxit sắt này là : a. FeO b. Fe2O3 c. Fe3O4 d. Không xác định được
  6. Câu 60 : Sau khi tiến hành thí nghiệm đốt nóng m gam bột Fe trong không khí cho đến khi chuyển hết thành oxit. Một học sinh đem cân thấy khối lượng bột oxit thu được nặng 1,2m gam. Vậy có thể kết luận hỗn hợp oxit này gồm : a. FeO, Fe3O4 b. FeO, Fe3O4, Fe2O3 c. FeO, Fe2O3 d. kết quả thí nghiệm sai Câu 61 : Khử 9,6g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 bằng khí H2 ở nhiệt độ cao người ta thu được sắt và 2,88g H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là : a. 48,26% va 51,74% c. 62,48% và 37,52% b. 42,86% và 57,14% d. Hai kết quả khác Câu 62 : Dùng CO khử 16g Fe2O3 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp rắn gồm 4 chất Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe. Hoà tan X trong dd H2SO4 đặc nóng thu được dd Y. Cô cạn dd Y, lượng muối khan thu được là : a. 32g b. 40g c. 48g d. Không xác định được Câu 63 : Khử hoàn toàn 12g hỗn hợp A gồm Fe2O3 và Cu bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được 0,81g H2O. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong A là : a. 20% b. 40% c. 15% d. Một kết quả khác Câu 64 : Hoà tan 3,44g hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 trong dd HCl thu được dd A. Cho NaOH dư vào A, lọc lấy kết tủa B đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi cân nặng 4g. Phần trăm theo khối lượng Fe và Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là : a. 35,528% và 64,472% c. 32,5585 và 67,442% b. 38,552% và 61,448% d. Hai kết quả khác Câu 65 : Hoà tan hoàn toàn 11,2g bột Fe trong dd H2SO4 loãng dư nhiều, thu được dd A. Để phản ứng hết với muối Fe2+ trong dd A cần dùng tối thiểu bao nhiêu gam KMnO4? a. 15,8g b. 6,32g c. 31,6g d. Một kết quả khác Câu 66 : Hoà tan 10g hỗn hợp A gồm bột Fe và bột FeO bằng một lượng vừa đủ dd HCl, thu được 1,12 lít hiđro ( đktc ) và dd B. Tính phần trăm theo khối lượng của Fe và FeO trong hỗn hợp ban đầu. a. 27% và 73% c. 40% và 60% b. 33,33% và 66,67% d. Hai kết quả khác Câu 67 : Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO và ZnO thành hai kim loại cần 4,48 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được cho tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thì thể tích khí H2 ( đktc ) thu được là : a. 4,48 lít b. 3,36 lít c. 2,24 lít d. Một kết quả khác câu 68 : Cho Fe tác dụng với dd H2SO4 loãng được dd A. Làm bay hơi nước dd A thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng 55,6g. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc a. 2,24 lít b. 3,36 lít c. 4,48 lít d. Một kết quả khác Câu 69 : Cho 1g bột sắt tiếp xúc với oxi dư một thời gian thu được 1,24g hỗn hợp Fe2O3 và Fe còn dư. Lượng sắt còn dư là : a. 0,66g b. 0,33g c. 0,44g d. Một kết uqả khác Câu 70 : Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được số mol H2O tạo ra từ các oxit có tỉ lệ tương ứng là 3 : 2. Xác định phần trăm theo khối lượng của Fe2O3 và CuO trong hỗn hợp ban đầu. a. 33,33% và 66,67% c. 75,6% và 24,4% b. 70% và 30 % d. Hai kết quả khác Câu 71 : Hoà tan hết m gam hỗn hợp Al và Fe trong dd HCl thu được 2,8 lít H2 ( đktc ). Còn nếu hoà tan hết cũng m gam hỗn hợp này trong dd HNO3 loãng thì lại thu được 2,24 lít khí NO ( đktc) Tính khối lượng m gam hỗn hợp Fe và Al ban đầu ? a. 4,15g b. 7g c. 5,96g d. Kết quả khác Câu 72 : Đem một mẫu thép có khối lượng 20g nung nóng khí O2 dư, người ta thu được 0,3136 lít CO2 ( đktc ). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng nguyên tố cacbon trong mẫu thép. a. 0,68% b. 0,48% c. 0,84% d. Kết quả khác
  7. Câu 73 : Trong một loại quặng sắt dùng để luyện gang, thép có chứa 80% Fe3O4 và 10% SiO2, còn lại là những tạp chất khác. Hãy xác định phần trăm theo khối lượng các nguyên tố sắt và silic trong loại quặng sắt này. a. 75,9% Fe, 3,8% Si c. 15,8%Fe, 5,1% Si b. 57,9%Fe, 4,7% Si d. Hai kết quảkhác Câu 74 : Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Chỉ dùng một loại hoá chất nào trong các hoá chất sau đây để nhận biết : a. Dd NaOH b. Dd H2SO4 loãng c. Dd HSO4 đặc, nguội d. Dd HCl Câu 75 : Có 3 mẫu hợp kim Mg – Ag; Mg – K; Mg – Al. Có thể chỉ cần dùng một hoá chất nào trong số các chất sau đây để nhận biết ? a. Dd NaOH b. Dd H2SO4 loãng c. Nước cất d. Không thể nhận biết được Câu 76 : Có thể chỉ dùng một hoá chất nào trong các hoá chất cho dưới đây để nhận biết 4 chất ở dạng bột sau CuO, Al, Cu, Al2O3 : a. Dd HCl b. Dd NaOH c. Nước cất d. Dd H2SO4 đặc, nóng Câu 77 : Có các kim loại Na, Mg, Ca, Al. Chỉ cần dùng thêm một chất nào trong số cac chất cho dưới đây để nhận biết : a. Dd HCl b. Dd CuSO4 c. Dd H2SO4 loãng d. Nước cất Câu 78 : Dd A chứa trong bình mất nhãn chỉ có thể hoặc là dd NaOH, hoặc là dd Ca(OH)2. Để xác định dd A là dd nào trong số 2 dd trên chỉ cần dủng thêm một hoá chất sau : a. Dd Al2(SO4)3 b. Khí CO2 c. Cả a và b đều được d. Không thể xác định được Câu 79 : Chỉ dùng một chất nào trong số các chất cho dưới đây để nhận biết 3 chất bột : Mg, Al, Al2O3 a. Dd HCl b. Dd H2SO4 đặc, nguội c. Dd AgNO3 d. Dd Ba(OH)2 Câu 80 : Để phân biệt 2 dd Na2SO4 và dd Na2CO3 chỉ cần dùng thêm một hoá chất sau làm thuốc thử : a. Dd BaCl2 b. Dd H2SO4 loãng c. Dd Ba(OH)2 d. Dd AgNO3 Câu 81 : Có 3 dd hỗn hợp : 1) Na2CO3 và Na2SO4; 2) NaHCO3 và Na2CO3; 3) NaHCO3 và Na2SO4. Chỉ cần dùng thêm một cặp dd nào sau đây để nhận biết : a. Ba(NO3)2 và HNO3 c. KCl và HCl b. K2SO4 và H2SO4 d. KCl và NaOH Câu 82 : Có các dd NaOH ; AlNH4(SO4)2; BaCl2; KHSO4. Để phân biệt các dd này chỉ cần dùng thêm một hoá chất là : a. Giấy quỳ tím c. Dd CuSO4 b. Dd Na2CO3 d. Cả a, b, c đều đúng Câu 83: Để phân biệt 6 gói bột màu tương tự nhau : CuO, FeO, Fe3O4, MnO2, Ag2O và hỗn hợp Fe + FeO, người ta có thể dùng 1 trong những hóa chất nào sau đây: A. dd HCl B. dd H2SO4 C. dd HNO3 D. dd H3PO4 Câu 84: Cho hỗn hợp gồm 1,12g Fe và 0,24g Mg tác dụng với 250ml dd CuSO4. phản ứng thực hiện xong, người ta thu được kim loại có khối lượng là 1,88g. Nồng độ mol của dd đã dùng là : A. 0,15M B. 0,12M C. 0,1M D. 0,2M Câu 85: Dùng quặng hematit chứa 90% Fe2O3 để sản xuất 1 tấn gang chứa 95% Fe. Hiệu suất quá trình là 80%. Khối lượng quặng hematit cần dùng là : A. 1884,92Kg B. 1880,2Kg C. 1900,5Kg D. Kết quả khác Câu 86: Dùng 100 tấn quặng Fe3O4 để luyện gang ( 95% Fe), cho biết hàm lượng Fe3O4 trong quặng là 80%, hiệu suất quá trình là 93%. Khối lượng gang thu được là : A. 55,8T B. 56,712T C. 56,2T D. 60,9T Câu 87: Hàm lượng hematit nâu ( Fe2O3.2H2O) trong quặng là 80%. Để có 1 tấm thép 98% Fe cần dùng bao nhiêu tấn quặng hematit nâu ( biết hiệu suất quá trình phản ứng là 93%) : A. 2,32T B. 2,53T C. 2,405T D. 2,305T
  8. Câu 88: Cứ 1 tấn quặng FeCO3 hàm lượng 80% đem luyện thành gang ( 95% sắt) thì thu được 378Kg gang thành phẩm. Vậy hiệu suất quá trình sản xuất là bao nhiêu : A. 93,98% B. 95% C. 94,8% D. 92,98% Câu 89: Cho khí CO tác dụng với 10g bột quặng hematit nung nóng đỏ. Phản ứng xong lấy chất rắn còn lại đem hòa tan trong dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí H2 ( đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe2O3 trong quặng hematit là : A. 80% B. 85% C. 82% D. 90% Câu 90: Dùng 2 tấn quặng sắt chứa 64,15% sắt để luyện gang, trong gang có 5 % các nguyên tố khác và 2% sắt theo xỉ. Khối lượng gang điều chế được là : A. 1333,5Kg B. 1323,5Kg C. 1423,5Kg D. Kết quả khác Câu 91: Ngâm 1 lá sắt vào dd chứa 1,6g muối sunfat của kim loại hóa trị II. Sau phản ứng lá sắt tăng thêm 0,08g. Công thức phân tử muối sunfat là công thức nào sau đây : A. PbSO4 B. CuSO4 C. FeSO4 D. NiSO4 Câu 92: Hòa tan hoàn toàn 9,6g Cu vào dd HNO3 loãng, khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Thể tích oxi đã tham gia vào quá trình trên là : A. 1,68 lít B. 3,36 lít C. 2,52 lít D. 1,78 lít Câu 93: Cho hỗn hợp gồm 4,2g Fe và 6g Cu vào dd HNO3 thấy thoát ra 0,896 lít khí NO (đktc), biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu : A. 5,4g B. 11g C. 10,8g D. 11,8g Câu 94: Có hỗn hợp bột chứa BaO, CuO, MgO. Hãy chọn phương pháp hóa học nào trong những phương pháp hóa học sau để tách riêng mỗi oxit ra khỏi hỗn hợp : A. Dùng nước, lọc, dùng khí CO2, nung, dùng dd HCl, điện phân, đốt, dùng dd NaOH, nhiệt phân. B. Dùng nước, lọc, dùng khí CO2, nung, dùng H2, dùng dd HCl, lọc, đốt, dùng dd NaOH, nhiệt phân. C. Dùng nước, lọc, dùng khí CO2, nung, dùng khí CO, dùng dd HCl, lọc, đốt, dùng dd NaOH, nhiệt phân. D. Tất cả đều đúng. Câu 95: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu dư vào dd HNO3 thấy thoát ra khí NO. muối thu được trong dd là muối nào sau đây: A. Fe (NO3)3 C. Fe (NO3)2 và Cu (NO3)2 B. Fe (NO3)3 và Cu (NO3)2 D. Cu(NO3)2 Câu 96: Cho một lá đồng có khối lượng 10g vào 250g dd AgNO3 4%. Khi lấy al1 đồng ra thì khối lượng AgNO3 trong dd giảm 17%. Khối lượng lá đồng sau phản ứng là bao nhiêu: A. 10,76g B. 11,76g C. 5,38g D. 21,22g Câu 97: Có một loại thủy ngân có lẫn tạp chất và kẽm, thiếc, chì, để làm sạch thủy ngân có lẫn tạp chất trên người ta dùng hóa chất nào sau đây: A. dd HNO3 B. dd H2SO4 đặc, nòng C. dd HgSO4 D. dd NaOH Câu 98: Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thổ M và N ở 2 chu kì liên tiếp trong bản hệ thống tuần hoàn. Lấy 0,88g X cho tác dụng hoàn toàn với dd HCl dư, thấy tạo ra 672ml khí H2 (đktc). Cô cạn dd được 3,01g muối khan. M và N là hai kim loai nào : A. Mg và Ca B. Ca và Sr C. Be và Mg D. Sr và Ba Câu 99: Cho 5,4g 1 kim loại X tác dụng với khí clo dư , thu được 26,7 g muối. X là kim loại nào sau đây : A. Mg B. Fe C. Al D. Cr Câu 100: Hòa tan hoàn toàn 10,2g oxit kim loại hóa trị III cần 331,8g dd H2SO4 thì vừa đủ. Dd sau phản ứng có nồng độ 10%. Công thức phân tử oxit kim loại là : A. Fe2O3 B. Al2O3 C. Cr2O3 D. Mn2O3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0