intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

20 Bài tập Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (Dạng 1)

Chia sẻ: Nguyễn Văn Ngoan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:18

1.994
lượt xem
63
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

20 Bài tập Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (Dạng 1) gồm có lời giải chi tiết giúp các bạn có thể tự kiểm tra, củng cố lại kiến thức của mình chuẩn bị cho kỳ thi đạt được kết quả cao. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 20 Bài tập Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (Dạng 1)

  1. 20 bài tập ­ Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (Dạng 1) ­ File word có lời giải chi tiết Câu 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, góc  ABC = 60 . Mặt phẳng  ( SAB )  và  ( SAD )  cùng vuông góc với mặt phẳng đáy. Trên cạnh SC lấy điểm M sao cho  MC = 2MS . Khoảng  cách từ điểm M đến mặt phẳng  ( SAB )  bằng: a a 3 a 2 a 3 A.    B.    C.    D.    3 6 3 3 Câu 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành với  BC = a 2, ABC = 60 . Tam giác SAB nằm  trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng  ( SAB )  bằng: a 6 a 2 2a 6 A.    B.    C.  a 2   D.    2 2 3 Câu 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, góc  ABC = 60 . Cạnh SA vuông góc  với   mặt   phẳng  đáy.   Trên   cạnh  BC  và  CD  lần   lượt   lấy   hai  điểm  M  và  N  sao  cho   MB = MC   và  NC = 2 ND . Gọi P là giao điểm của AC và MN. Khoảng cách từ điểm P đến mặt phẳng  ( SAB )  bằng: a 3 5a 3 5a 3 3a 3 A.    B.    C.    D.    8 12 14 10 Câu 4.  Cho hình chóp  S.ABC  có đáy  ABC  là tam giac vuông tại  B,   AB = a ,   BC = a 3 . Hình chiếu  vuông góc của S trên mặt đáy là trung điểm H của cạnh AC. Biết  SB = a 2 . Tính theo a khoảng cách  từ điểm H đến mặt phẳng  ( SAB ) . a 21 a 21 3a 21 7 a 21 A.    B.    C.    D.    3 7 7 3 Câu 5. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ  nhật, diện tích tứ  giác ABCD bằng  6a 2 6 . Cạnh  110 SA = a  và vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc giữa đường thẳng  SC và mặt phẳng đáy bằng 30°.  3 Khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng  ( SAC )  gần nhất với giá trị nào sau đây: 13a 7a 3a 8a A.    B.    C.    D.    10 5 2 5 Câu   6.  Cho  hình  chóp  S.ABCD  có   đáy  ABCD  là   hình   thang   vuông   tại  A  và  B,   AD = 2 AB = 2 BC ,  CD = 2a 2 . Hình chiếu vuông góc của S trên mặt đáy là trung điểm M của cạnh CD. Khoảng cách từ  điểm B đến mặt phẳng  ( SAM )  bằng:
  2. 3a 10 3a 10 3a 10 a 10 A.    B.    C.    D.    10 5 2 3 Câu   7.  Cho  hình  chóp  S.ABCD  có   đáy  ABCD  là   hình   thang   vuông   tại  A  và  B,   AD = 2 AB = 2 BC ,  CD = 2a 2 . Hình chiếu vuông góc của S trên mặt đáy là trung điểm M của cạnh CD. Khoảng cách từ  trọng tâm G của tam giác SAD đến mặt phẳng  ( SBM )  bằng 4a 10 3a 10 a 10 3a 10 A.    B.    C.    D.    15 5 5 15 Câu 8.  Cho hình chóp  S.ABCD  có đáy  ABCD  là hình bình hành có diện tích bằng   2a 2 ,   AB = a 2 ,  BC = 2a . Gọi  M  là trung điểm của  CD. Hai mặt phẳng  ( SBD )   và   ( SAM )   cùng vuông góc với đáy.  Khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng  ( SAM )  bằng 4a 10 3a 10 2a 10 3a 10 A.    B.    C.    D.    15 5 5 5 Câu 9. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên mặt đáy trùng  với trọng tâm G của tam giác ABD. Biết khoảng cách từ C đến mặt phẳng  ( SDG ) bằng  5  và  SG = 1 .  Thể tích khối chóp đã cho là 25 4 12 A.    B.    C. 4 D.    12 3 25 Câu 10. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều có cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của  AC. Hình chiếu của S trên mặt đáy là điểm  H thuộc đoạn BM sao cho  HM = 2 HB . Khoảng cách từ  điểm A đến mặt phẳng  ( SHC )  bằng 2a 7 a 7 3a 7 2a 7 A.    B.    C.    D.    14 14 14 7 Câu 11. Cho hình lăng trụ  đứng  ABC. A ' B ' C '  có đáy là tam giác cân có  AC = BC = 3a . Đường thẳng  A ' C   tạo   với   đáy   một   góc   60°.   Trên   cạnh   A ' C   lấy   điểm  M  sao   cho   A ' M = 2MC .   Biết   rằng  A ' B = a 31 . Khoảng cách từ M đến mặt phẳng  ( ABB ' A ')  là: 3a 2 4a 2 A.    B.    C.  3a 2   D.  2a 2   4 3 Câu 12. Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật ABCD với  AB = a . Hình chiếu vuông góc của  đỉnh S lên mặt đáy trùng với trọng tâm tam giác  ABD. Biết  SC = 2a 2  và tạo với đáy một góc 45°.  Khoảng cách từ trung điểm của SD đến mặt phẳng  ( SAC )  là:
  3. a 2 a 3 2a 4 2a A.    B.    C.    D.    3 3 3 3 Câu 13. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật ABCD có  AD = a 3 . Tam giác SAB là tam giác  đều và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi  M là trung điểm của AD, H là trung điểm của AB.  Biết rằng  SD = 2a . Khoảng cách từ A đến mặt phẳng  ( SHM )  là: a 2 a 3 a 2 a 3 A.    B.    C.    D.    4 4 2 2 Câu 14. Cho khối chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại  A có  AC = a . Tam giác SAB vuông tại S và  hình chiếu vuông góc của đỉnh  S  trên mặt đáy là điểm  H  thuộc cạnh  AB  sao cho   HB = 2 HA . Biết  SH = 2a 2 , khoảng cách từ B đến mặt phẳng  ( SHC )  là: 2a a 4a 3a A.    B.    C.    D.    5 5 5 5 Câu 15. Cho hình lăng trụ   ABCD. A ' B ' C ' D '  có đáy là hình chữ nhật với  AD = a 3 . Tam giác  A ' AC   vuông tại  A '  và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Biết rằng  A ' A = a 2 . Khoảng cách từ   D '  đến  mặt phẳng  ( A ' ACC ')  là: a 3 a 2 a 2 a 3 A.    B.    C.    D.    4 2 4 2 Câu 16.  Cho hình chóp  S.ABC  có đáy  ABC  là tam giác vuông tại  B,   AB = a ,   BC = a 3 . Hình chiếu  vuông góc của S trên mặt đáy là trung điểm H của cạnh AC. Biết  SB = a 2 . Tính theo a khoảng cách  từ điểm H đến mặt phẳng  ( SBC ) . a 3 2a 3 a 5 2a 5 A.    B.    C.    D.    5 5 5 5 Câu 17. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, cạnh  AB = 2a, BC = 2a 2 ,  OD = a 3 . Tam giác SAB nằm trên mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi O là giao điểm của AC và BD.  Tính khoảng cách d từ điểm O đến mặt phẳng  ( SAB ) . A.  d = a   B.  d = a 2   C.  d = a 3   D.  d = 2a   Câu 18. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ  nhật ABCD có  AD = k . AB . Hình chiếu vuông góc  uuur uuur của đỉnh S xuống mặt đáy là H thỏa mãn  HB = −2 HA . Tỷ số khoảng cách từ A đến mặt phẳng  ( SDH )   và khoảng cách từ B đến mặt phẳng  ( SHC )  là:
  4. 4 + 9k 2 1 4 + 9k 2 1 1 A.    B.  .   C.    D.    1 + 9k 2 2 1 + 9k 2 2 2k Câu 19. Cho hình lăng trụ   ABC. A ' B ' C '  có đáy là tam giác ABC vuông cân tại B, điểm E thuộc BC sao  cho  BC = 3EC . Biết hình chiếu vuông góc của  A '  lên mặt đáy trùng với trung điểm H của AB. Cạnh  bên  AA ' = 2a  và tạo với đáy một góc 60°. Khoảng cách từ B đến mặt phẳng  ( A ' HE )  là a 39 3a 3a 4a A.    B.    C.    D.    3 5 4 5 Câu 20. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật tâm O. Tam giác SAC đều và thuộc mặt phẳng  vuông góc với đáy. Biết rằng  SA = 2 AB = 2a , khoảng cách từ D đến mặt phẳng  ( SAC )  là: a 5 a 3 a 2 a A.    B.    C.    D.    2 2 2 2
  5. HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1. Chọn đáp án B ( SAB ) ⊥ ( ABC ) Ta có:  � SA ⊥ ( ABCD ) . ( SAD ) ⊥ ( ABC ) Dựng  CH ⊥ AB � CH ⊥ ( SAB )   d ( C , ( SAB ) ) CS 3 Do  = =   d ( M , ( SAB ) ) MS 2 2 2 2 a 3 a 3 � d ( M , ( SAB ) ) = d ( C , ( SAB ) ) = CH = . =   3 3 3 2 6 Câu 2. Chọn đáp án A
  6. Dựng  SH ⊥ AB , do  ( SAB ) ⊥ ( ABCD ) � SH ⊥ ( ABCD )   Dựng  CK ⊥ AB , có  CK ⊥ SH � CK ⊥ ( SAB )   Do  CD / / AB � d ( D, ( SAB ) ) = d ( C , ( SAB ) ) = CK   3 a 6 = BC sin 60 = a 2. =   2 2 Câu 3. Chọn đáp án C Dựng  CH ⊥ AB � CH ⊥ ( SAB )   Giả sử MN cắt AD tại F. Theo định lý Talet ta có:
  7. DF ND 1 MC a = = � DF = = . MC NC 2 2 4 PA AF 5 CA 7 Khi đó  = = � =   PC MC 2 PA 5 5 5 Do đó  d ( P, ( SAB ) ) = d ( C , ( sAB ) ) = CH   7 7 5 a 3 5a 3 = . =   7 2 14 Câu 4. Chọn đáp án B AC AC = AB 2 + BC 2 = 2a BH = =a  2 Do vậy  SH = SB 2 − BH 2 = a . Dựng  HE ⊥ AB; HF ⊥ SE   BC a 3 SH .HE a 21 Ta có:  HE = = � d ( H , ( SAB ) ) = =   2 2 SH + HE 2 2 7 Câu 5. Chọn đáp án B
  8. Dựng  BH ⊥ AC , lại có  BH ⊥ SA � BH ⊥ ( SAC )   Có  SA ⊥ ( ABCD ) � (ᄋ SC , ( ABCD ) ) = SCA ᄋ   110 Ta có:  AC tan 30�= SA = a � AC = a 110   3 2 S ABC 6a 2 6 7 Do vậy  BH = = 1, 4a = a  AC 110 5 Câu 6. Chọn đáp án B Gọi E là trung điểm của AD ta có  CE = AB = ED . Có  CD = 2a 2 � CE = ED = 2a   1 Do vậy  AD = 4a; BD = 2a . Gọi N là trung điểm của AB suy ra  MN = 3a, S MAB = NM . AB = 3a 2   2
  9. 2 S ABM 3a 10 MA = AN 2 + NM 2 = a 10 . Dựng  BK ⊥ AM � d ( B, ( SAM ) ) = BK = =   AM 5 Câu 7. Chọn đáp án A Gọi E là trung điểm của AD ta có CE = AB = ED . Có  CD = 2a 2 � CE = ED = 2a   1 Do vậy  AD = 4a; BD = 2a . Gọi N là trung điểm của AB suy ra  MN = 3a, S MAB = NM . AB = 3a 2   2 MA = AN 2 + NM 2 = a 10 = MB . Gọi L là trung điểm của  DE ta có   LA = 3a  và  L là trung điểm  của AP. d ( A, ( SBM ) ) 6 3 3 Khi đó  LP = 3a � EP = 4a; PA = 6a. = = , d ( E , ( SBM ) ) = d ( G , ( SMB ) )   d ( E , ( SBM ) ) 4 2 2 4 4 4 3a 10 4a 10 Do đó  d ( G, ( SBM ) ) = d ( A, ( SMB ) ) = AF = . =   9 9 9 5 15 Câu 8. Chọn đáp án C
  10. Gọi  H = AM BD  . ( SBD ) ⊥ ( ABC ) Ta có:  � SH ⊥ ( ABC )   ( SAM ) ⊥ ( ABC ) HB AB 1 Lại có  = = 2 � d ( D, ( SAM ) ) = d ( B, ( SAM ) )   HD DM 2 1 1 a2 S ADM = S ADC = S ABCD = . 2 4 2 1 2 ᄋ = 45� Ta có:  S ADM = AD.DM sin D � sin D = �D   2 2 10 Do vậy  AM = AD 2 + DM 2 − 2 AD.DM cos 45 = a  2 2 S ADM 2a a 10 Do vậy  DK = = = . AM 10 5 Câu 9. Chọn đáp án A
  11. Ta có:  CG = 2 AG � d ( C , ( SDG ) ) = 2d ( A, ( SDG ) )   5 Suy ra  d ( A, ( SDG ) ) = . Dựng  AH ⊥ DG   2 5 Mặt khác  AH ⊥ SG � AH ⊥ ( SDG ) � AH = . 2 AD. AM x 5 5 Đặt  AB = x � AH = = = �x=   AD 2 + AM 2 5 2 2 1 25 Vậy  VS . ABCD = SG.S ABCD = 3 12 Câu 10. Chọn đáp án D
  12. d ( A, ( SCH ) ) = 2d ( M , ( SHC ) ) . Dựng  MK ⊥ CH   Khi đó  d ( A, ( SCH ) ) = 2MK   a 3 2 a 3 a Mặt khác  BM = � MH = BM = ; MC =   2 3 3 2 MH .MC a 2a 7 Suy ra  MK = =  do đó  d = 2MK =   MH 2 + MC 2 7 7 Câu 11. Chọn đáp án B Ta có:  A ' A = AC tan 60 = 3a 3   Suy ra  AB = A ' B 2 − AA '2 = 2a  
  13. Do vậy  CH = AC 2 − AH 2 = 2a 2   2 2 4a 2 d ( M , ( ABB ' A ') ) = d ( C , ( ABB ' A ' ) ) = CH =   3 3 3 Câu 12. Chọn đáp án A Ta có  SC = 2a 2 � GC = 2a � AC = 3a   2a 2 Khi đó  CD = 2a 2  suy ra  DH =   3 1 a 2 Do vậy  d ( M , ( SAC ) ) = DH =   2 3 Câu 13. Chọn đáp án B
  14. Ta có:  SA = SD 2 − AD 2 = a = AB . AH . AM a 3 Khi đó  AK = =   AH 2 + AM 2 4 Câu 14. Chọn đáp án C Ta có:  SH 2 = HA.HB = 2 HA2   Suy ra  8a 2 = 2 HA2 � HA = 2a   2a 4a Do vậy  AM = � dC = 2 AM =    5 5 Câu 15. Chọn đáp án D
  15. a 3 Ta có  AC = A ' A 2 = 2a � CD = a � d ( D, ( A ' AC ) ) = DH =  (Do  DD '/ / AA ' ) 2 Câu 16. Chọn đáp án C +) Kẻ  HK ⊥ BC , HP ⊥ SK � d ( H , ( SBC ) ) = HP . HK ⊥ BC HK CH 1 AB a Từ  � HK / / AB � = = � HK = = . AB ⊥ BC AB CA 2 2 2 +)  ∆ABC  vuông tại B có H là trung điểm của cạnh AC 1 1 1 2 � HB = AC = AB 2 + BC 2 = a + 3a 2 = a � HS = SB 2 − HB 2 = 2a 2 − a 2 = a   2 2 2 1 1 1 1 4 a 5 a 5 � 2 = 2 + 2 = 2 + 2 � HP = � d ( H , ( SBC ) ) =   HP HS HK a a 5 5 Câu 17. Chọn đáp án B
  16. +) Ta có  ( SAB ) ⊥ ( ABCD ) , kẻ  OP ⊥ ( SAB ) � d ( O, ( SAB ) ) = OP . AB = 2a +) Từ  BC = 2a 2 � AB 2 + AD 2 = 4a 2 + 8a 2 = 12a 2 = ( 2OD ) = BD 2   2 OD = a 3 OP ⊥ AB � ∆BAD  vuông tại A, trên  ( ABCD ) , ta có  OP / / AD . AD ⊥ AB 1 1 Mà O là trung điểm của BD  � OP = AD = .2a 2 = a 2 � d ( O, ( SAB ) ) = a 2   2 2 Câu 18. Chọn đáp án B Không mất tính tổng quát. Đặt  AB = 3 � AD = 3k   Dựng  AE ⊥ DH , lại có  AE ⊥ SH � AE ⊥ ( SDH )   AH . AD Do đó  d ( A, ( SDH ) ) = AE = = d1   AH 2 + AD 2 Tương tự dựng  BF ⊥ HC  ta có: BH .BC d ( B, ( SHC ) ) = BF = = d2   BH 2 + BC 2 d1 AH BH 2 + BC 2 1 4 + 9k 2 Do vậy  = . =   d 2 BH AH 2 + AD 2 2 1 + 9k 2
  17. Câu 19. Chọn đáp án D Ta có  AA '  tạo với đáy một góc 60° nên  ᄋA ' AH = 60 . Khi đó  AH = A ' A.cos 60�= a � AB = BC = 2a . 4a Do vậy  BH = a; BE =   3 Dựng  BK ⊥ HE , lại có  BK ⊥ A ' H � BK ⊥ ( A ' HE )   BH .BE 4a Do đó  d ( B, ( A ' HE ) ) = BK = =   BH 2 + BE 2 5 Câu 20. Chọn đáp án B  Ta có:  SO ⊥ AC , mặt khác  ( SAC ) ⊥ ( ABCD )  
  18. Suy ra  SO ⊥ ( ABCD ) . Lại có  SA = AC = SC = 2a   Do đó  AD = AC 2 − CD 2 = a 3   Dựng  DH ⊥ AC , lại có  DH ⊥ SO � DH ⊥ ( SAC )   AD.CD a 3 Do vậy  d ( D, ( SAC ) ) = DH = =   AC 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2