
1
CHUYÊN ĐỀ 1: DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI.
Ý nghĩa:
K Ba Ca Na Mg Al Zn
Fe
Ni
Sn Pb HCu Ag Hg Au Pt
+ O2: nhiệt độ thường Ở nhiệt độ cao Khó phản ứng
K Ba Ca Na Mg Al Zn
Fe
Ni
Sn Pb HCu Ag Hg Au Pt
Tác dụng với nước Không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
K Ba Ca Na Mg Al Zn
Fe
Ni
Sn Pb HCu Ag Hg Au Pt
Tác dụng với các axit thông thường giải phóng Hidro Không tác dụng.
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb HCu Ag Hg Au Pt
Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb HCu Ag Hg Au Pt
H2, CO không khử được oxit khử được oxit các kim loại này ở nhiệt độ cao
Chú ý:
Các kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dd
Kiềm và giải phóng khí Hidro.
Trừ Au và Pt, các kim loại khác đều có thể tác dụng với HNO3và H2SO4đặc nhưng
không giải phóng Hidro.
1. PHƯƠNG PHÁP ĐẠI SỐ
Trong các phương pháp giải các bài toán Hoá học phương pháp đại số cũng thường
được sử dụng. Phương pháp này có ưu điểm tiết kiệm được thời gian, khi giải các bài
toán tổng hợp, tương đối khó giải bằng các phương pháp khác. Phương pháp đại số
được dùng để giải các bài toán Hoá học sau:
a. Giải bài toán lập CTHH bằng phương pháp đại số.
Thí dụ: Đốt cháy một hỗn hợp 300ml hiđrocacbon và amoniac trong oxi có dư. Sau
khi cháy hoàn toàn, thể tích khí thu được là 1250ml. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước,
thể tích giảm còn 550ml. Sau khi cho tác dụng với dung dịch kiềm còn 250ml trong
đó có 100ml nitơ. Thể tích của tất cả các khí đo trong điều kiện như nhau. Lập công
thức của hiđrocacbon
Bài giải
Khi đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon và amoniac trong oxi phản ứng xảy ra theo
phương trình sau:
4NH3 + 3O2-> 2N2+ 6H2O (1)
CxHy + (x +
)
4
y
O2-> xCO2+
2
y
H2O (2)