38 Đề kiểm tra 1 tiết HK2 Sinh 6 (Kèm Đ. án)
lượt xem 56
download
Mời các bạn cùng tham khảo 38 đề kiểm tra 1 tiết học kỳ 2 môn Sinh học lớp 6 có kèm đáp án tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 38 Đề kiểm tra 1 tiết HK2 Sinh 6 (Kèm Đ. án)
- PHÒNG GIÁO DỤC QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2012 - 2013 TRƯỜNG THCS QUẢNG AN MÔN SINH LỚP 6 Thời gian 45 phút(không kể thời gian phát đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: NỘI DUNG – MỨC ĐỘ TỔNG CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng SỐ 1.Chương VI:Hoa Trình bày quá 1 câu và sinh sản hữu trình kết hạt và tính tạo quả 5tiết(kiểm tra 2 tiết) 100%=30 điểm 15%=30 điểm 2.Chương Nêu được những Giải thích được vì 2 câu VII:Quả và hạt điều kiện bên sao ở 1 số loài thực 6tiết ngoài và bên vật, quả và hạt có trong cần cho thể phát tán đi hạt nảy mầm. xa.Cho ví dụ 33.3 % = 30 66.7 % = 60 điểm 45%=90 điểm điểm 3.Chương So sánh rêu 1 câu VIII:Các nhóm với thực vật thực vật có hoa. 8tiết(kiểm tra 3 tiết) 100 % = 80 40%=80 điểm điểm TỔNG SỐ 2 câu 1 câu 1 câu 4 câu 60 điểm 80 điểm 60 điểm 200 đ 30% 40% 30% 100 %
- PHÒNG GIÁO DỤC QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2012 - 2013 TRƯỜNG THCS QUẢNG AN MÔN SINH LỚP 6 Thời gian 45 phút(không kể thời gian phát đề) Câu 1: (1.5 điểm) Trình bày quá trình kết hạt và tạo quả? Câu 2: (1.5 điểm) Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm? Câu 3 :(4 điểm) So sánh với cây có hoa, rêu có gì khác ? Câu 4 : (3 điểm) Vì sao ở 1 số loài thực vật, quả và hạt có thể phát tán đi xa?Cho ví dụ? BÀI LÀM .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ............................................................................................................ .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ............................................ .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ............................................................................................................ .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ............................................
- ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: CÂU Nội dung Điểm 1 Sau thụ tinh: + Hợp tử phát triển thành phôi 0.5 + Noãn phát triển thành hạt chứa phôi 0.5 + Bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt 0.5 2 Những điều kiện bên ngoài:+ Đủ nước 0.75 + Không khí +Nhiệt độ thích hợp Điều kiện bên trong: Chất lượng hạt giống 0.75 3 Cây có hoa Rêu - Có hoa - Chưa có hoa 1 - Thân lá có mạch dẫn - Thân và lá chưa có mạch dẫn 1 - Có rễ thân , lá thật sự - Có rễ giả 1 - Sinh sản bằng hoa - Sinh sản bằng bào tử 1 4 * Ở 1 số loài thực vật, quả và hạt có thể phát tán đi xa là nhờ: - gió 0.25 - nước 0.25 - động vật 0.25 - con người 0.25 * Cho ví dụ đúng 4 cách phát tán trên 2
- PHÒNG GD-ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA 1 TIẾT lần 1(chương 6,7,8) NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THCS QUẢNG LỢI Môn : Sinh học – LỚP 6 Thời gian làm bài : 45 phút MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NỘI DUNG-CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ TỔNG SỐ Nhận Thông Vận Vận biết Hiểu Dụng Dụng(2) (1) TL TL TL TL 1. Chương 6 Thụ phấn 1 câu 1 câu 2 câu Hoa và sinh 1đ 1đ sản hữu tính 2đ 2. Chương 7 Tổng kết về cây 1 câu 1 câu Qủa và hạt có hoa 2đ 2đ 3. Chương 8 Rêu 1 câu 1 câu 2 câu Các nhóm 2đ 1đ thực vật 3đ Dương xỉ 1 câu 1 câu 2 câu 1đ 2đ 3đ TỔNG SỐ 3 câu 2 câu 1 câu 1 câu 7 câu 4đ 4đ 1đ 1đ 10đ Chú thích : a)Đề được thiết kế với tỉ lệ:40% NB +40%TH+10%VD1,10%VD 2.Tất cả các câu đều tự luận b)Cấu trúc bài : 4 câu c)Số lượng câu hỏi là 7
- PHÒNG GD-ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA 1 TIẾT lần 1(chương 6,7,8) NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THCS QUẢNG LỢI Môn : Sinh học – LỚP 6 Thời gian làm bài : 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1 :(2đ) 1/ Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm nào ? 2/ Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi gì ? Câu 2:(2đ) Các cây sống trong môi trường nước thường có đặc điểm hình thái như thế nào ? Câu 3:(3đ) 1/ Cấu tạo của cây rêu đơn giản như thế nào ? 2/ Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở chỗ ẩm ướt ? Câu 4 :(3đ) 1/ Làm thế nào để nhận biết được một cây thuộc dương xỉ ? Cho ví dụ ? 2/ Viết sơ đồ sự phát triển của dương xỉ ? HẾT
- PHÒNG GD-ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA 1 TIẾT lần 1(chương 6,7,8) NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THCS QUẢNG LỢI Môn : Sinh học – LỚP 6 ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm 1 trang) CÂU Ý Nội dung Điểm 1 2đ 1.1.1 Hoa thường tập trung ở ngọn cây 0.25đ 1.1.2 Bao hoa thường tiêu giảm 0.25đ 1.1.3 Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều , nhỏ và nhẹ. 0.25đ 1.1.4 Đầu hoặc vòi nhụy dài, có nhiều lông. 0.25đ 1.2.1 Ong lấy phấn hoa giúp cho sự thụ phấn của hoa. 0.5đ 1.2.2 Ong lấy nhiều phấn hoa, mật hoa tạo ra nhiều mật 0.5đ hoa. 2 2đ 2.1 Những cây sống chìm trong nước thì lá có hình dải, 0.75đ nhỏ và mảnh. Ví dụ : rong đuôi chó. 2.2 Những cây có lá nổi trên mặt nước thì lá có kích 0.5đ thước to. Ví dụ : sen, súng. 2.3 Những cây nổi trên mặt nước thì cuống lá phình to, 0.75đ xốp.Ví dụ : bèo tây. 3 3đ 3.1.1 - Rễ giả chỉ có khả năng hút nước. 0.5đ 3.1.2 - Thân ngắn, không phân nhánh. 0.5đ 3.1.3 - Lá nhỏ và mỏng, 0.5đ 3.1.4 - Chưa có mạch dẫn. 0.5đ 3.2 Rêu đã có thân, lá nhưng chưa có mạch dẫn, chưa 1đ có rễ chính thức. 4 3đ 4.1.1 Lá non có đầu cuộn tròn lại. 0.5đ 4.1.2 Ví dụ : cây rau bợ, cây lông cu li 0.5đ 4.2 Cây dương xỉ trưởng thành → túi bào tử → bào tử 2đ ↑ ↓
- Cây dương xỉ non ← nguyên tản
- Phòng GD-ĐT Quảng điền ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Trường THCS Quảng phướcLỚP :6 MÔN: SINH HỌC Năm học : 2012-2013 ……………………………………. I/MA TRẬN: Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số Chương VI Nêu được đặc điểm 1 câu Hoa và sinh sản hoa thụ phấn nhờ 2đ hữu tính gió 2đ Chương VII Trình bày được Vận dụng để 1 câu Quả và hạt đặc điểm quả khô, kể tên 1,5 đ quả thịt 3đ 1,5 đ Nêu được đặc điểm 1 câu quả và hạt phát tán nhờ động vật 2đ 2đ Vận dụng để 1 câu kể tên các quả 1đ và hạt tự phát tán 1đ Chương VIII Hiểu và trình bày 1 câu Các nhóm thực cấu tạo cây rêu 2đ vật 2đ Tổng số 40%=4 đ 35%=3,5 đ 25%=2,5 đ 5 câu 10 đ
- ĐỀ RA 1/ Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì?Những đặc điểm đó có lợi gì cho thụ phấn? (2 đ) 2/ Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt ? Hãy kể 3 loại quả khô và 3 loại quả thịt có ở địa phương của em? ( 3 đ) 3/Quả và hạt được phát tán nhờ động vật thường có những đặc điểm gì? (2 đ) 4/Kể tên những quả và hạt có thể tự phát tán mà em biết? ( 1 đ) 5/Cấu tạo của cây rêu đơn giản như thế nào? (2 đ)
- ĐÁP ÁN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 - Hoa thường tập trung ở ngọn cây để hứng nhiều gió 0,5 đ - Bao hoa tiêu giảm lộ bao phấn ra ngoài 0,5 đ - Chỉ nhị dài bao phấn treo lủng lẳng dễ rơi và 0,5 đ bay theo gió - Hạt phấn nhiều , nhỏ và nhẹ bay xa 0,25 đ - Đầu nhụy dài có nhiều lông nhận nhiều phấn 0,25 đ và dính hạt phấn 2 -Quả khô: Khi chín thì vỏ quả khô, cứng , mỏng 0,5 đ +Quả khô nẻ và quả khô không nẻ 0,25 đ Ví dụ:Quả đậu xanh, quả bông , quả lúa 0,75 đ -Quả thịt : khi chín thì mềm , vỏ dày chứa đầy thịt quả 0,5 đ +Quả mọng và quả hạch 0,25 đ Ví dụ :Quả cà chua , quả xoài , quả mơ 0,75 đ 3 Quả và hạt được phát tán nhờ động vật : Có nhiều gai hoặc 2đ nhiều móc, dễ vướng vào da và lông của động vật , động vật thường ăn 4 Quả đậu xanh , quả đậu bắp ,quả chi chi… 1đ 5 - Thân không phân nhánh 0,5 đ - Lá chỉ 1 lớp tế bào 0,5 đ - Rễ giả 0,5 đ - Không có mạch dẫn 0,5 đ
- TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN KIỂM TRA MỘT TIẾT (HKII) HỌ VÀ TÊN:……………………………… MÔN SINH HỌC 6 LỚP: 6/…….. A/ Trắc nghiệm ( 3 điểm) I/ Hãy chọn câu trả lời đúng nhất 1. Những điều kiện bên ngoài cần cho hạt nảy mầm: a. Đủ nước, ánh sáng, nhiệt độ b. Đủ nước, không khí, nhiệt độ thích hợp c. Đủ ánh sáng, nhiệt độ, không khí. d. Đủ nước, không khí, ánh sáng 2. Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành sau khi thụ tinh: a. Vòi nhụy b. Đầu nhụy c. Noãn d. Bầu nhụy 3. So sánh với cây có hoa, rêu có gì khác: a. Chưa có hoa, quả b. Chưa có mạch dẫn c. Chưa có rễ thật ` d. Cả a,b,c đúng 4. Sự khác nhau giữa quả mọng so với quả hạch là gì: a. Quả tự tách ra b. Quả chứa toàn thịt c. Quả có hạch cứng d. Quả khô, cứng 5. Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt ngô được chứa ở đâu: a. Lá mầm b.Phôi nhũ c. Rễ mầm d. Thân mầm 6. Trong các nhóm quả sau, nhóm nào gồm toàn quả thịt: a. Quả cà chua, quả đậu xanh, quả bông b. Quả chanh, quả chuối, quả mơ c. Quả dưa hấu, quả thìa là, quả táo d. Quả cải, quả chò, quả thìa là 7. Trong các nhóm quả và hạt sau, nhóm nào gồm quả và hạt phát tán nhờ động vật: a. Quả cải, quả đậu bắp b. Quả ké đầu ngựa, quả chò c. Quả đậu xanh, hạt hoa sữa d. Qủa cây xấu hổ, quả ké đầu ngựa 8. Rêu sinh sản bằng gì: a. Hạt b. Túi bào tử c. Hoa d. Bào tử II/ Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh nội dung sau: - Dương xỉ là những cây đã có thân, lá……(1)….thật sự - Lá non của dương xỉ bao giờ cũng có đặc điểm…(2)….
- - Khác với rêu bên trong thân và lá dương xỉ đã có…(3)… - Dương xỉ sinh sản bằng bào tử, nhưng khác rêu ở chỗ có…(4)….do bào tử phát triển thành B/ Tự luận ( 7 điểm) Câu 1. Con người có thể làm gì giúp cho việc thụ phấn, giao phấn để tăng khả năng đậu quả, hạt cho cây? (1,5 đ) Câu 2. Giải thích các biện pháp kỹ thuật sau đây ( 2 đ) A. Phải gieo hạt đúng thời vụ để …………………………………………………………. B. Phải bảo quản hạt giống tốt để………………………………………………………….. C. Phải làm đất thật tơi xốp trước khi gieo hạt để………………………………………… D. Phủ rơm rạ cho hạt đã gieo khi trời rét để…………………………………………… Câu 3. Nêu đặc điểm về cơ quan sinh dưỡng của cây rêu. ( 2 đ) Câu 4. Vì sao phải thu hoạch đỗ xanh, đỗ đen trước khi quả chín khô. ( 1,5đ) Bài làm ĐÁP ÁN- MA TRẬN A/ Trắc nghiệm ( 3 điểm):Mỗi ý đúng 0,25đ I/ Hãy chọn câu trả lời đúng nhất 1b, 2d, 3d, 4b, 5b, 6b, 7d, 8d II/ Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh nội dung sau: 1.Rễ 2.Cuộn tròn 3.Mạch dẫn 4.Nguyên tản B/ Tự luận ( 7 điểm) Câu 1:- Chủ động thụ phấn cho cây (0.5đ) - Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả(0.5đ) - Trồng cây ở nơi thoáng gió(0.5đ) Câu 2: A. Để tránh những yếu tố bất lợi của thời tiết(0.5đ) B. Hạt có đủ phôi mới nảy mầm tốt(0.5đ)
- C. Để đất thoáng khí(0.5đ) D. Để giữ nhiệt độ thích hợp(0.5đ) Câu 3:- Rễ giả, chỉ có chức năng hút nước(0.5đ) -Thân ngắn, không phân nhánh(0.5đ) - Lá nhỏ, mỏng(0.5đ) - Chưa có mạch dẫn(0.5đ) Câu 4: Đây là loại quả khô nẻ. Khi chín khô vỏ quả tự tách hạt rơi ra ngoài năng suất thu hoạch thấp(1.5đ) MĐ Biết Hiểu Vận dụng ND TN TL TN TL TN TL Chương VI: Hoa 1(1.5đ) Chương VII: Quả 2(0.5đ) 3(0.75đ) 1(2đ) 1(0.25đ) 1(1.5đ) và hạt Chương VIII: Các 2(2.25đ) 1(1đ) 1(0.25đ) nhóm TV Tổng 4.25đ 3.75đ 2đ
- PHÒNG GD & ĐT PHÚ VANG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS VINH THANH MÔN: Sinh học LỚP 6 THỜI GIAN: 45 PHÚT(không kể thời gian phát đề) Câu 1: Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào ? Chức năng của các thành phần đó ? ( 2,5 điểm ) Câu 2: Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của rễ ? ( 1điểm ) Câu 3: Hãy tìm sự khác nhau cơ bản giữa dác và ròng ? ( 2 điểm ) Câu 4 : Quang hợp là gì ? Viết sơ đồ tóm tắt của quang hợp ? Ý nghĩa của quang hợp ?( 2 điểm ) Câu 5 : Vì sao ở cành chiết rễ chỉ mọc ra từ mép vỏ phía trên vết cắt ( 1điểm) Câu 6: a. Hoa gồm những bộ phận nào ? ( 0,5 điểm ) b. Trong các bộ phận của hoa bộ phận nào là quan trọng nhất ? vì sao?( 1 điểm ) ……………HẾT ………..
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: Sinh học LỚP 6 Câu 1: Học sinh làm đúng 1 thành phần + 1 chức năng = 0,5 điểm x 5 thành phần = 2,5 điểm Các thành phần của tế bào thực vật Chức năng của các thành phần Vách tế bào Làm cho tế bào có hình dạng nhất định Màng sinh chất Bao bọc ngoài chất tế bào Chất tế bào ( có lục lạp ) Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào Nhân Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào Không bào Chứa dịch tế bào Câu 2: Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của rễ là : - Các loại đất trồng khác nhau : ( 0,5,điểm ) - Thời tiết , khí hậu : (0,5 điểm ) Câu 3: Sự khác nhau cơ bản giữa dác và ròng : Mỗi ý khác nhau 0,5 điểm x 4 ý = 2 điểm. Dác Ròng Nằm ở ngoài , màu sáng Nằm ở trong , màu thẫm
- Gồm những tế bào mạch gỗ Gồm những tế bào chết , vách dày Có chức năng vận chuyển nước và muối Có chức năng nâng đỡ cây khoáng Ít rắn chắc hơn ròng Rắn chắc hơn dác Câu 4 : a. Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục , sử dụng nước , khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo ra tinh bột và nhả ra khí oxi ( 1 điểm ) b. Sơ đồ tóm tắt của quang hợp : ( 0,5 điểm ) Ánh sáng Nước + Khí Cacbonic Tinh bột + Khí ôxi Diệp lục c. Ý nghĩa của quang hợp: (0,5 điểm ) Các chất hữu cơ và khí ôxi do quang hợp của cây xanh tạo ra cần cho sự sống của hầu hết sinh vật trên Trái Đất kể cả con người Câu 5 : Ở cành chiết rễ chỉ mọc ra từ mép vỏ phía trên vết cắt vì : Ở phía trên mép cắt có nhiều chất dinh dưỡng tập trung. ( 1 điểm ) Câu 6 : a. Hoa gồm những bộ phận : Cuống hoa , đế hoa , đài hoa , tràng hoa , nhị hoa , nhụy hoa .( 0.5 điểm ) b. Trong các bộ phận của hoa bộ phận nhị và nhụy là quan trọng nhất ( 0,5 điểm ) c. Vì nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa .( 0,5 điểm )
- PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM ĐỀ KIỂM TRA 01 TIẾT TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN 1 MÔN: Sinh học 6 Phần: Chương I, II,III Ngày kiểm: 18/10/2013 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3Đ) Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất. (2 đ) 1.1/ Các cơ quan nào của thực vật có hoa có chức năng chính là sinh sản, duy trì phát triển nòi giống? A. Rễ, thân, lá B. Thân, lá, hoa C. Hoa, quả, hạt D. Lá, hoa, hạt 1.2/ Trong các miền của rễ, miền nào quan trọng nhất? A. Miền trưởng thành B. Miền hút C. Miền sinh trưởng D. Miền chóp rễ 1.3/ Loại rễ nào có chức năng giúp cây leo lên? A. Rễ cọc B. Rễ chùm C. Rễ củ D. Rễ móc 1.4/ Loại rễ nào giúp rễ cây hô hấp trong điều kiện đất thiếu không khí? A. Rễ củ B. Rễ móc C. Rễ thở D. Giác mút 1.5/ Thân dài ra do đâu? A. Sự lớn lên và phân chia tế bào B. Chồi ngọn C. Mô phân sinh ngọn D. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn 1.6/ Bộ phận nào của thân non có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng? A. Mạch gỗ B. Mạch rây C. Lông hút D. Biểu bì 1.7/ Chồi hoa có thể phát triển thành những bộ phận nào của cây? A. Cành mang lá B. Cành mang hoa C. Cành mang hoa hoặc hoa D. Hoa 1.8/ Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn cây có hoa? A. Cây xoài, cây ớt, cây hoa hồng B. Cây bưởi, cây dương xỉ, cây cải
- C. Cây táo, cây mít, cây rêu D. Cây dừa, cây hành, cây rau bợ Câu 2: Ghép các cây ở cột B phù hợp với các loại thân ở cột A và điền vào cột trả lời ( 1đ). Cột A ( Các loại thân) Cột B( Tên cây) Trả lời 1. Thân gỗ A. Cây mồng tơi 1 +......... 2. Thân leo B. Cây dừa 2 +......... 3. Thân bò C. Cây phượng 3 +......... 4. Thân cột D. Cây rau má 4 +......... PHẦN II. TỰ LUẬN:(7Đ) 1/ Hãy kể tên các miền của rễ ? Nêu chức năng của mỗi miền?(1đ) 2/ Qua bài thực hành em hãy trình bày cách sử dụng kính hiển vi.(0,75 đ) 3/ Em hãy mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng? (2 đ) 4/ So sánh cấu tạo trong của thân non với cấu tạo miền hút của rễ.(2,75đ) 5/ Ba tế bào trưởng thành phân chia liên tiếp 2 lần tạo ra bao nhiêu tế bào con?(0,5 đ) PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 01 TIẾT TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN 1 MÔN: Sinh học 6 Phần: Chương I, II,III Ngày kiểm: 18/10/2013 Phần I. TRẮC NGHIỆM KHÁC QUAN: (3Đ) Câu 1: (2 đ) Mỗi ý đúng 0,25 đ.
- 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.7 1.8 C B D C D A C A Câu 2: (1 đ) Mỗi ý đúng 0,25 đ 1 2 3 4 C A D B Phần II. TỰ LUẬN:(7Đ) 1/ (1 đ) - Miền trưởng thành: dẫn truyền 0,25đ - Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng. 0,25 đ - Miền sinh trưởng: làm rễ dài ra. 0,25 đ - Miền chóp rễ: che chở bảo vệ đầu rễ 0,25 đ 2/ (0,75 đ) Cách sử dụng kính hiển vi: - Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính. 0,25 đ - Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng. 0,25 đ - Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu. 0,25 đ 3/ (2 đ) - Nêu được cách tiến hành TN: Dùng cốc thủy tinh chứa nước pha màu đỏ, cắt cành hoa huệ màu trắng cắm vào cốc nước màu đỏ, để ra chỗ thoáng. 0,5 đ Sau 1 thời gian quan sát kết quả thí nghiệm 0,25 đ - Hiện tượng xảy ra: Màu sắc cánh hoa huệ từ màu trắng chuyển sang màu đỏ 0, 25 đ - Giải thích: Khi cắt ngang cành hoa, dùng kính lúp quan sát, thấy phần mạch gỗ bị nhuộm màu đỏ0,25đ Do mạch gỗ vận chuyển nước màu đỏ từ cốc lên cánh hoa 0,25đ - Kết luận: mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan 0,5 đ 4/ (2,75 đ) * Giống nhau : - Đều có cấu tạo bằng tế bào. 0,25 đ - Gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa 0,25 đ + Vỏ gồm biểu bì và thị vỏ 0,25 đ + Trụ giữa gồm bó mạch và ruột 0,25 đ + Bó mạch gồm mạch rây và mạch gỗ 0,25 đ
- * Khác nhau: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON - Biểu bì có lông hút 0,25 ñ - Biểu bì không có lông hút 0,25 ñ - Tế bào thịt vỏ không có lục lạp - Một số tế bào thịt vỏ có lục lạp chứa chứa chất diệp lục 0,25 đ chất diệp lục 0,25 ñ - Mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ - Mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong 0,25 ñ xếp thành vòng 0,25 ñ 5/(0,5 đ) 1 tế bào trưởng thành phân chia liên tiếp 2 lần tạo ra 22 = 4 tế bào con 0,25 đ 3 tế bào trưởng thành phân chia liên tiếp 2 lần tạo ra 3 x 4 = 12 tế bào con 0,25 đ PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 01 TIẾT TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN 1 MÔN: Sinh học 6 Phần: Chương I, II,III Ngày kiểm: 18/10/2013 Vận dụng Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cấp độ cao thấp Đại cương Biết được các Phân biệt về giới TV cơ quan của được cây có thực vật và hoa 1tiết chức năng của chúng 10%= 0.5đ 1câu 1câu 50%= 0.25đ 50%=
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài 10: Ôn tập truyện kí Việt Nam - Giáo án Ngữ văn 8
5 p | 583 | 18
-
Giáo án Hình Học lớp 8: ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾT 2)
5 p | 338 | 13
-
Giáo án tin học 9 - Tiết 38 : Các thành phần cơ bản trên màn hình windows (T2)
6 p | 76 | 8
-
Giáo án nghề làm vườn lớp 11 - Tiết:38 KIỂM TRA
5 p | 282 | 8
-
Tiết 37+38 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
3 p | 108 | 5
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Toán lớp 9 - (Kèm đáp án) đề số 38
3 p | 52 | 3
-
Giáo án Tin học lớp 7 - Tiết 38: Kiểm tra học kì 1 (Thực hành)
4 p | 41 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn