intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

616 Câu trắc nghiệm Vật lí 11 chương 1: Điện tích - Điện trường - Tụ điện

Chia sẻ: Tran Thuy Hoa Hoa | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:69

888
lượt xem
87
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

616 Câu trắc nghiệm Vật lí 11 chương 1: Điện tích - Điện trường - Tụ điện này giúp các em học sinh ôn tập kiến thức, ôn tập kiểm tra, rèn luyện kỹ năng để các em nắm được toàn bộ kiến thức chương trình Vật lý lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 616 Câu trắc nghiệm Vật lí 11 chương 1: Điện tích - Điện trường - Tụ điện

  1. TRẦN NGHĨA HÀ ­ TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU GIA LAI. ĐT: 0989821244 ­ EMAIL: hanghiatran@yahoo.com.vn  CHƯƠNG I. ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG ­ TỤ ĐIỆN Câu 1. Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng. A. q1> 0 và q2  0. D. q1.q2 
  2. TRẦN NGHĨA HÀ ­ TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU GIA LAI. ĐT: 0989821244 ­ EMAIL: hanghiatran@yahoo.com.vn  Câu 10. Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước ( ε  = 81) cách nhau 3cm. Lực đẩy giữa  chúng bằng 0,2.10­5 N. Hai điện tích đó A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10­2 µ C. B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.10­10 µ C. C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10­9 µ C. D. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10­3 µ C. Câu 11. Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10­7 C và 4.10­7 C, tương tác với nhau một lực 0,1 N trong chân  không. Khoảng cách giữa chúng là. A. r = 0,6 cm. B. r = 0,6 m. C. r = 6 m. D. r = 6 cm. Câu 12. Có hai điện tích  q1 = + 2.10  C, q2 = ­ 2.10  C, đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách   ­6 ­6 nhau một khoảng 6 cm. Một điện tích q3 = + 2.10­6 C, đặt trên đương trung trực của AB, cách AB một  khoảng 4cm. Độ lớn của lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 là. A. F = 14,40 N. B. F = 17,28 N. C. F = 20,36 N. D. F = 28,80 N. Câu 13. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10­19 C. B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10­31 kg. C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion. D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.  Câu 14. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron. B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron. C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương. D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.  Câu 15. Phát biết nào sau đây là không đúng. A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do.     B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích   tự do. C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.        D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện  tích tự do. Câu 16. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia. B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện. C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ  vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương. D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương  chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện. Câu 17. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì A. hai quả cầu đẩy nhau. B. hai quả cầu hút nhau. C. không hút mà cũng không đẩy nhau. D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau. Câu 18. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do. C. Xét về toàn bộ thì  một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện. 2
  3. TRẦN NGHĨA HÀ ­ TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU GIA LAI. ĐT: 0989821244 ­ EMAIL: hanghiatran@yahoo.com.vn  D. Xét về toàn bộ thì  một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện. Câu 19. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra. B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó. C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác   dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường. D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác  dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường. Câu 20. Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ  chuyển động. A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. Câu 21. Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ  chuyển động. A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. Câu 22. Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng. A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua. B. Các đường sức là các đường cong không kín.  C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau. D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. Câu 23. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường. B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng. D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau. Câu 24. Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q 
  4. TRẦN NGHĨA HÀ ­ TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU GIA LAI. ĐT: 0989821244 ­ EMAIL: hanghiatran@yahoo.com.vn  Câu 28. Hai điện tích q1 = 5.10­9 C, q2 = ­ 5.10­9 C đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không. Độ  lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích   là. A. E = 18000 V/m. B. E = 36000 V/m. C. E = 1,800 V/m. D. E = 0 V/m. Câu 29. Hai điện tích q1 = q2 = 5.10­16 C, đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8   cm trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là. A. E = 1,2178.10­3 V/m. B. E = 0,6089.10­3 V/m. C. E = 0,3515.10­3 V/m. D. E = 0,7031.10­3 V/m. Câu 30. Hai điện tích q1 = 5.10­9 C, q2 = ­ 5.10­9 C đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không. Độ  lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q1 5 cm, cách q2 15  cm là. A. E = 16000 V/m. B. E = 20000 V/m. C. E = 1,600 V/m. D. E = 2,000 V/m. Câu 31. Hai điện tích q1 = 5.10­16 C, q2 = ­ 5.10­16 C, đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC   cạnh bằng 8 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là. A. E = 1,2178.10­3 V/m. B. E = 0,6089.10­3 V/m.   C. E = 0,3515.10­3 V/m.   D. E = 0,7031.10­3 V/m. Câu 32. Cho hai điện tích dương q1 = 2 nC và q2 = 0,018 µ C đặt cố định và cách nhau 10 cm. Đặt thêm  điện tích thứ ba q0 tại một điểm trên đường nối hai điện tích q1, q2 sao cho q0 nằm cân bằng. Vị trí của q0   là A. cách q1 2,5cm và cách q2 7,5cm. B. cách q1 7,5cm và cách q2 2,5cm. C. cách q1 2,5cm và cách q2 12,5cm. D. cách q1 12,5cm và cách q2 2,5cm. Câu 33. Hai điện tích điểm q1 = 2.10 C và q2 = ­ 2.10­2 µ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một  ­2 µ đoạn a=30 cm trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q0 = 2.10­9C đặt tại điểm M cách đều A  và B một khoảng bằng a có độ lớn là. A. F = 4.10­10N. B. F = 3,464.10­6N. C. F = 4.10­6N. D. F = 6,928.10­6N. Câu 34. Hai điện tích điểm q1 = 0,5nC và q2 = ­ 0,5nC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6cm trong không   khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là. A. E = 0V/m. B. E = 5000V/m. C. E = 10000V/m. D. E = 20000V/m. Câu 35. Hai điện tích điểm q1 = 0,5nC và q2 = ­ 0,5nC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6cm trong không   khí. Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên trung trực của AB, cách trung điểm của AB một   khoảng l = 4cm có độ lớn là. A. E = 0V/m. B. E = 1080V/m. C. E = 1800V/m. D. E = 2160V/m. Câu 36. Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một êlectron bay vào điện trường   giữ hai bản kim loại nói trên, với vận tốc ban đầu v 0 vuông góc với các đường sức điện. Bỏ qua tác dụng   của trong trường. Quỹ đạo của êlectron là.  A. đường thẳng song song với các đường sức điện. B. đường thẳng vuông góc với các đường sức  điện. C. một phần của đường hypebol. D. một phần của đường parabol. Câu 37. Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban   đầu vào điện trường giữ hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron  là.  4
  5. TRẦN NGHĨA HÀ ­ TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU GIA LAI. ĐT: 0989821244 ­ EMAIL: hanghiatran@yahoo.com.vn  A. đường thẳng song song với các đường sức điện. B. đường thẳng vuông góc với các đường sức  điện. C. một phần của đường hypebol. D. một phần của đường parabol. Câu 38. Một điện tích q = 10  C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác   ­7 dụng của lực F = 3.10­3 N. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là. A. EM = 3.105V/m. B. EM = 3.104V/m. C. EM = 3.103V/m. D. EM = 3.102V/m. Câu 39. Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng   r=30cm, một điện trường có cường độ E = 30000V/m. Độ lớn điện tích Q là. A. Q = 3.10­5C.  B. Q = 3.10­6C. C. Q = 3.10­7C. D. Q = 3.10­8C. Câu 40. Hai điện tích điểm q1 = 2.10­2 µ C và q2 = ­ 2.10­2 µ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một   đoạn a=30 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a  có độ lớn là. A. EM = 0,2V/m. B. EM = 1732V/m. C. EM = 3464V/m. D. EM = 2000V/m Câu 41. Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều   E là A = qEd, trong đó d là. A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối. B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức. C. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính   theo chiều đường sức điện. D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức. Câu 42. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà   chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường. B. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của   điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó. C. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực   mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó. D. Điện trường tĩnh là một trường thế. Câu 43. Mối liên hệ giưa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là. 1 1 A. UMN = UNM. B. UMN = ­ UNM. C. UMN = U . D. UMN =  U . NM NM Câu 44. Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu  điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng.  A. UMN = VM – VN. B. UMN = E.d C. AMN = q.UMN D. E = UMN.d Câu 45. Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công   của lực điện trong chuyển động đó là A thì A. A > 0 nếu q > 0. D. A = 0 trong mọi trường hợp. B. A > 0 nếu q 
  6. TRẦN NGHĨA HÀ ­ TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU GIA LAI. ĐT: 0989821244 ­ EMAIL: hanghiatran@yahoo.com.vn  Câu 46. Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho  điện tích q = 5.10­10C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10­9J. Coi điện trường  bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các   tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là. A. E = 2 V/m. B. E = 40 V/m. C. E = 200 V/m. D. E = 400 V/m. Câu 47. Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện  trường E=100V/m. Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300km/s. Khối lượng của êlectron là m = 9,1.10 ­ 31 kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động   được quãng đường là. A. S = 5,12 mm. B. S = 2,56 mm. C. S = 5,12.10­3 mm. D. S = 2,56.10­3 mm. Câu 48. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1V. Công của điện trường làm dịch chuyển điện  tích q= ­ 1 µ C từ M đến N là. A. A = ­ 1 µ J. B. A = + 1 µ J. C. A = ­ 1J. D. A = + 1J. Câu 49. Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10 kg, mang điện tích 4,8.10­18 C, nằm lơ lửng giữa hai tấm  ­15 kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2cm. Lấy g = 10m/s 2. Hiệu  điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là. A. U = 255V. B. U = 127,5V. C. U = 63,75V. D. U = 734,4V. Câu 50. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000  V là A = 1 J. Độ lớn của điện tích đó là A. q = 2.10­4 C. B. q = 2.10­4  µ C. C. q = 5.10­4 C. D. q = 5.10­4  µ C. Câu 51. Một điện tích q = 1 µ C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một   năng lượng W = 0,2mJ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là. A. U = 0,20V. B. U = 0,20mV. C. U = 200kV. D. U = 200V. Câu 52. Phát biểu nào sau đây đối với vật dẫn cân bằng điện là không đúng. A. Cường độ điện trường trong vật dẫn bằng không. B. Vectơ cường độ điện trường ở bề mặt vật dẫn luôn vuông góc với bề mặt vật dẫn. C. Điện tích của vật dẫn chỉ phân bố trên bề mặt vật dẫn. D. Điện tích của vật dẫn luôn phân bố đều trên bề mặt vật dẫn. Câu 53. Giả sử người ta làm cho một số êlectron tự do từ một miếng sắt vẫn trung hoà điện di chuyển  sang vật khác. Khi đó A. bề mặt miếng sắt vẫn trung hoà điện. B. bề mặt miếng sắt nhiễm điện dương. C. bề mặt miếng sắt nhiễm điện âm. D. trong lòng miếng sắt nhiễm điện dương. Câu 54. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Khi đưa một vật nhiễm điện dương lại gần một quả cầu bấc thì quả cầu bấc bị hút về phía vật  nhiễm điện dương. B. Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm   điện âm. C. Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị đẩy ra xa   vật nhiễm điện âm. 6
  7. TRẦN NGHĨA HÀ ­ TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU GIA LAI. ĐT: 0989821244 ­ EMAIL: hanghiatran@yahoo.com.vn  D. Khi đưa một vật nhiễm điện lại gần một quả cầu bấc thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm   điện. Câu 55. Một quả cầu nhôm rỗng được nhiễm điện thì điện tích của quả cầu A. chỉ phân bố ở mặt trong của quả cầu. B. chỉ phân bố ở mặt ngoài của quả cầu. C. phân bố cả ở mặt trong và mặt ngoài của quả cầu. D. phân bố ở mặt trong nếu quả cầu nhiễm điện dương, ở mặt ngoài nếu quả cầu nhiễm điện âm. Câu 56. Phát biểu nào sau đây là đúng. A. Một vật dẫn nhiễm điện dương thì điện tích luôn luôn được phân bố đều trên bề mặt vật dẫn. B. Một quả cầu bằng đồng nhiễm điện âm thì vectơ cường độ điện trường tại điểm bất kì bên trong  quả cầu có hướng về tâm quả cầu. C. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm bên ngoài vật nhiễm điện luôn có phương vuông góc  với mặt vật đó. D. Điện tích ở mặt ngoài của một quả cầu kim loại nhiễm điện được phân bố như nhau ở mọi điểm. Câu 57. Hai quả cầu bằng kim loại có bán kính như nhau, mang điện tích cùng dấu. Một quả cầu đặc,   một quả cầu rỗng. Ta cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau thì A. điện tích của hai quả cầu bằng nhau. B. điện tích của quả cầu đặc lớn hơn điện tích của quả cầu rỗng. C. điện tích của quả cầu rỗng lớn hơn điện tích của quả cầu đặc. D. hai quả cầu đều trở thành trung hoà điện. Câu 58. Đưa một cái đũa nhiễm điện lại gần những mẩu giấy nhỏ, ta thấy mẩu giấy bị hút về phía đũa.  Sau khi chạm vào đũa thì A. mẩu giấy càng bị hút chặt vào đũa. B. mẩu giấy bị nhiễm điện tích trái dấu với đũa. C. mẩu giấy bị trở lên trung hoà điện nên bị đũa đẩy ra. D. mẩu giấy lại bị đẩy ra khỏi đũa do nhiễm điện cùng dấu với đũa. Câu 59. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một   bản tụ. B. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau. C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng   thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ. D. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ  điện đã bị đánh thủng. Câu 60. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào. A. Hình dạng, kích thước của hai bản tụ. B. Khoảng cách giữa hai bản tụ. C. Bản chất của hai bản tụ. D. Chất điện môi giữa hai bản tụ. Câu 61. Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai bản tụ  là d, lớp điện môi có hằng số điện môi ồ, điện dung được tính theo công thức. 7
  8. TRẦN NGHĨA HÀ ­ TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU GIA LAI. ĐT: 0989821244 ­ EMAIL: hanghiatran@yahoo.com.vn  S εS 9.109.S 9.109 S A.  C B.  C = C.  C D.  C 9 9.10 .2 d 9.109.4πd .4 d 4 d Câu 62. Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng khoảng cách giữa hai  bản tụ lên hai lần thì A. Điện dung của tụ điện không thay đổi.B. Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần. C. Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần. D. Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần. Câu 63. Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép nối tiếp với nhau thành một bộ tụ điện.  Điện dung của bộ tụ điện đó là. C C A. Cb = 4C. B. Cb =  . C. Cb = 2C. D. Cb =  . 4 2 Câu 64. Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành một bộ tụ điện.   Điện dung của bộ tụ điện đó là. C C A. Cb = 4C. B. Cb =  . C. Cb = 2C. D. Cb =  . 4 2 Câu 65. Một tụ điện có điện dung 500pF được mắc vào hiệu điện thế 100 V. Điện tích của tụ điện là. A. q = 5.104 µ C. B. q = 5.104 nC. C. q = 5.10­2 µ C. D. q = 5.10­4 C. Câu 66. Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 3 cm, đặt cách nhau 2 cm trong   không khí. Điện dung của tụ điện đó là. A. C = 1,25pF. B. C = 1,25 nF.C.  C = 1,25 µ F. D. C = 1,25 F. Câu 67. Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 5 cm, đặt cách nhau 2 cm trong   không khí. Điện trường đánh thủng đối với không khí là 3.10 5V/m. Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào   hai bản cực của tụ điện là. A. Umax = 3000 V. B. Umax = 6000 V. C. Umax = 15.103 V. D. Umax = 6.105 V. Câu 68. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50V. Ngắt tụ  điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì A. Điện dung của tụ điện không thay đổi.B. Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần. C. Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần. D. Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần. Câu 69. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50V. Ngắt tụ  điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì A. Điện tích của tụ điện không thay đổi. B. Điện tích của tụ điện tăng lên hai lần. C. Điện tích của tụ điện giảm đi hai lần. D. Điện tích của tụ điện tăng lên bốn lần. Câu 70. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 V. Ngắt tụ  điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì hiệu điện thế giữa hai   bản tụ có giá trị. A. U = 50V. B. U = 100V. C. U = 150V. D. U = 200V. Câu 71. Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4 µ F, C2 = 0,6 µ F ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó  vào nguồn điện có hiệu điện thế U 
  9. TRẦN NGHĨA HÀ ­ TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU GIA LAI. ĐT: 0989821244 ­ EMAIL: hanghiatran@yahoo.com.vn  Câu 72. Bộ tụ điện gồm ba tụ điện. C1 = 10 µ F, C2 = 15 µ F, C3 = 30 µ F mắc nối tiếp với nhau. Điện  dung của bộ tụ điện là. A. Cb = 5 µ F. B. Cb = 10 µ F. C. Cb = 15 µ F.     D. Cb = 55 µ F. Câu 73. Bộ tụ điện gồm ba tụ điện. C1 = 10 µ F, C2 = 15 µ F, C3 = 30 µ F mắc song song với nhau. Điện  dung của bộ tụ điện là. A. Cb = 5 µ F. B. Cb = 10 µ F. C. Cb = 15 µ F. D. Cb = 55 µ F. Câu 74. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện. C1 = 20 µ F, C2 = 30 µ F mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực  của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60V.  Điện tích của bộ tụ điện là. A. Qb = 3.10­3C. B. Qb = 1,2.10­3C.   C. Qb = 1,8.10­3C.   D. Qb = 7,2.10­4C. Câu 75. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện. C1 = 20 µ F, C2 = 30 µ F mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực  của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 V.  Điện tích của mỗi tụ điện là. A. Q1 = 3.10­3C và Q2 = 3.10­3C.   B. Q1 = 1,2.10­3C và Q2 = 1,8.10­3C. C. Q1 = 1,8.10­3C và Q2 = 1,2.10­3C D. Q1 = 7,2.10­4C và Q2 = 7,2.10­4C. Câu 76. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện. C1 = 20 µ F, C2 = 30 µ F mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực  của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 V.  Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là. A. U1 = 60V và U2 = 60V. B. U1 = 15V và U2 = 45V. C. U1 = 45V và U2 = 15V. D. U1 = 30 V và U2 = 30V. Câu 77. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện. C1 = 20 µ F, C2 = 30 µ F mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai  cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60V.  Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là. A. U1 = 60V và U2 = 60V. B. U1 = 15V và U2 = 45V. C. U1 = 45V và U2 = 15V. D. U1 = 30V và U2 = 30V. Câu 78. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện. C1 = 20 µ F, C2 = 30 µ F mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai  cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 V.  Điện tích của mỗi tụ điện là. A. Q1 = 3.10­3 C và Q2 = 3.10­3 C. B. Q1 = 1,2.10­3 C và Q2 = 1,8.10­3 C. C. Q1 = 1,8.10­3 C và Q2 = 1,2.10­3 C D. Q1 = 7,2.10­4 C và Q2 = 7,2.10­4 C. Câu 79. Hai bản của một tụ điện phẳng là hình tròn, tụ điện được tích điện sao cho điện trường trong tụ  điện bằng E = 3.105V/m. Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 100 nC. Lớp điện môi bên trong tụ điện là  không khí. Bán kính của các bản tụ là. A. R = 11cm. B. R = 22cm. C. R = 11m. D. R = 22m. Câu 80. Có hai tụ điện. tụ điện 1 có điện dung C1 = 3 µ F tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300V, tụ điện  2 có điện dung C2 = 2 µ F tích điện đến hiệu điện thế U2 = 200V. Nối hai bản mang điện tích cùng tên  của hai tụ điện đó với nhau. Hiệu điện thế giữa các bản tụ điện là. A. U = 200V. B. U = 260V. C. U = 300V. D. U = 500V. Câu 81. Có hai tụ điện. tụ điện 1 có điện dung C1 = 3 µ F tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300V, tụ điện  2 có điện dung C2 = 2 µ F tích điện đến hiệu điện thế U2=200V. Nối hai bản mang điện tích cùng tên của  hai tụ điện đó với nhau. Nhiệt lượng toả ra sau khi nối là. A. 175 mJ. B. 169.10­3 J. C. 6 mJ. D. 6 J. Câu 82. Một bộ tụ điện gồm 10 tụ điện giống nhau mỗi tụ có điện dung C = 8 µ F ghép nối tiếp với  nhau. Bộ tụ điện được nối với hiệu điện thế không đổi U = 150V. Độ biến thiên năng lượng của bộ tụ  điện sau khi có một tụ điện bị đánh thủng là. 9
  10. TRẦN NGHĨA HÀ ­ TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU GIA LAI. ĐT: 0989821244 ­ EMAIL: hanghiatran@yahoo.com.vn  A.  ∆ W = 9 mJ.  B.  ∆ W = 10 mJ.   C.  ∆ W = 19 mJ.    D.  ∆ W = 1 mJ. Câu 83. Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn   điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi  ε . Khi đó điện tích của  tụ điện A. Không thay đổi. B. Tăng lên  ε lần. C. Giảm đi ồ lần. D. Thay đổi  ε  lần. Câu 84. Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn   điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi  ε . Khi đó điện dung của  tụ điện A. Không thay đổi. B. Tăng lên  ε  lần. C. Giảm đi  ε lần. D. Tăng lên hoặc giảm đi tuỳ thuộc vào lớp điện môi. Câu 85. Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn   điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi  ε . Khi đó hiệu điện thế  giữa hai bản tụ điện A. Không thay đổi. B. Tăng lên  ε  lần. C. Giảm đi  ε  lần. D. Tăng lên hoặc giảm đi tuỳ thuộc vào lớp điện môi. Câu 86. biểu nào sau đây là đúng. A. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng. B. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng. C. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng. D. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ  điện. Câu 87. Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công   thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện. 1 Q2 1 U2 1 1 A. W =  B. W =  C. W =  CU 2 D. W =  QU 2 C 2 C 2 2 Câu 88. Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công   thức xác định mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là. 1 Q2 1 1 εE 2 A. w =  B. w =  CU 2 C. w =  QU   D. w =  2 C 2 2 9.109.8π Câu 89. Một tụ điện có điện dung C = 6 µ F được mắc vào nguồn điện 100V. Sau khi ngắt tụ điện khỏi  nguồn, do có quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện mất dần điện tích. Nhiệt lượng toả ra  trong lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện là. A. 0,3 mJ. B. 30kJ. C. 30 mJ. D. 3.104 J. Câu 90. Một tụ điện có điện dung C = 5 µ F được tích điện, điện tích của tụ điện bằng 10­3C. Nối tụ  điện đó vào bộ acquy suất điện động 80V, bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối   với cực âm của bộ acquy. Sau khi đã cân bằng điện thì A. năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 mJ. B. năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 mJ. C. năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 kJ. D. năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 kJ. 10
  11. TRẦN NGHĨA HÀ ­ TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU GIA LAI. ĐT: 0989821244 ­ EMAIL: hanghiatran@yahoo.com.vn  Câu 91. Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U=200V. Hai bản tụ cách  nhau 4 mm. Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là. A. w = 1,105.10­8J/m3. B. w = 11,05mJ/m3. C. w = 8,842.10­8J/m3. D. w = 88,42mJ/m3. Câu  92. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường có trị số bằng công của lực điện khi đi chuyển A. một đơn vị điện tích dương giữa hai điểm này. B. một điện tích bất kì giữa hai điểm này. C một đơn vị điện tích âm giữa hai điểm này. D. một đơn vị điện tích dương dọc theo suốt một đường khép kín đi qua hai điểm này. Câu  93. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là. 1 1 A. UMN = UNM.  B. UMN = ­UNM. C. UMN = U .  D. UMN = ­ U . NM NM Câu 94. Một điện tích q = l0­6C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường đều. Công của  lực điện trường thực hiện là 2.10­4J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có giá trị nào sau đây . A. 20V.  B. ­20V. C. 200V.  D. ­200V. Câu 95. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000   V là A= 1 J. Độ lớn của điện tích đó là  A. q = 5.10­4  C.  B. q = 5.10­4 C.  C. q = 2.10­4 C.  D. q = 2.10­4 C.  Câu 96. Một hạt mang điện dương di chuyển từ M đến N trên một đường sức của một điện trường  đều thì có động năng tăng. Kết quả này cho thấy . A. VM  VN.  B. Điện trường có chiều từ M đến N. C. Điện trường tạo công âm.  D. Cả ba điều trên. Câu 98. Cho bộ tụ có sơ đồ như hình , trong đó các tụ điện có điện dung  C bằng nhau. Biết UMB = 4V. Hiệu điện thế UAB có giá trị  C C A. 20V.  B. 16V.  C. 12V.  D. 8V A+ N M Câu 99. Trong không khí luôn luôn có những iôn tự do. Nếu thiết lập  C C một điện trường trong không khí thì điện trường này sẽ làm cho các iôn   B di chuyển như thế nào . ­ A. Iôn âm sẽ di chuyển từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện   thế thấp. B. Iôn âm sẽ di chuyển từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao. C. Iôn dương sẽ di chuyển từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao. D. Các iôn sẽ không dịch chuyển. Câu  100. Một điện tích q = 2.10­5C di chuyển từ một điểm M có điện thế VM = 10V đến điểm N có  điện thế VN = 4V. N cách M 5cm. Công của lực điện là  A.  10­6J. B. 2.10­4J. C. 8.10­5J. D. 12.10­5J. 11
  12. TRẦN NGHĨA HÀ ­ TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU GIA LAI. ĐT: 0989821244 ­ EMAIL: hanghiatran@yahoo.com.vn  Câu 101. Một điện tích q = 2.10­5C di chuyển từ một điểm M có điện thế VM = 4V đến điểm N có điện  thế   VN = 12V. N cách M 5cm. Công của lực điện là  A. 10­6J. B. ­1,6.10­4J. C. 8.10­5J. D. ­2,4.10­4J. Câu 102. Một êlectron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện   thế   UMN = l00V. Biết 1eV = 1,6.10 J. Công mà lực điện sinh ra sẽ là . ­19 A.  + 1,6. l0­19J B.  – 1,6.l0­19J C.  + 100 eV D.  – 100eV. Câu 103. Một êlectron di chuyển một đoạn đường 1cm, ngược chiều điện trường dọc theo một đường  sức trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000V/m. Công của lực điện có giá trị. A. ­1,6.10­16J.  B. ­1,6.10­18J.  C. +1,6.10­16J.  D. +1,6.10­18J. Câu 103. Gọi VM, VN là điện thế tại các điểm M, N trong điện trường. Công AMN của lực điện trường  khi điện tích q di chuyển từ M đến N là. q V ­ VN A. AMN = q(VM – VN).  B. AMN = V ­ V .     C. AMN = q(VM + VN).     D. AMN = M . M N q Câu 104. Với vật dẫn cân bằng điện, phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Khi một vật dẫn bị nhiễm điện thì cường độ điện trường trong vật dẫn khác không. B. Khi vật dẫn đặt trong điện trường thì điện thế tại mọi điểm trong vật dẫn đều bằng nhau. C. Cường độ điện trường tại một điểm trên mặt ngoài vật dẫn luôn vuông góc với mặt vật. D. Vật dẫn bị nhiễm điện thì điện tích chỉ phân bố trên bề mặt ngoài của vật. Câu 105. Tụ điện có cấu tạo gồm A. một vật có thể tích điện được. B. một vật bằng kim loại mà có thể làm cho hai đầu của nó mang điện trái dấu. C. hai tấm nhựa đặt gần nhau có thể được tích điện trái dấu với độ lớn bằng nhau. D. hai vật bằng kim loại đặt gần nhau và giữa chúng là chất cách điện. Câu 106. Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của một tụ điện . A. Điện tích của tụ điện B. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện C. Cường độ điện trường trong tụ điện. D. Điện dung của tụ điện. Câu 4. Chọn câu phát biểu đúng. A.   Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó. B.   Điện tích của tụ điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản của nó. C.   Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó. D.   Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó. Câu 107.  Có 4 tụ C1 = 3 F, C2 = 6 F, C3 = C4 = 1 F được mắc  như hình vẽ. Lập giữa hai đầu bộ tụ một hiệu điện thế U = 12V.   Điện tích của các tụ C1, C2 có giá trị như sau . A.   Q1 = 36 C, Q2 = 72 C B.   Q1 = Q2 = 36 C C.   Q1 = Q2 = 12 C D.   Q1 = Q2 = 24 C. Câu 108. Chọn câu phát biểu đúng. Hai tụ điện chứa cùng một điện tích thì . 12
  13. TRẦN NGHĨA HÀ ­ TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU GIA LAI. ĐT: 0989821244 ­ EMAIL: hanghiatran@yahoo.com.vn  A.   Hai tụ điện phải có cùng điện dung. B.   Hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau. C.   Tụ điện có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn. D.   Tụ điện có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ. Câu 109. Chọn câu đúng. Khi một tụ điện phẳng đã tích điện thì . A. hai bản tụ nhiễm điện cùng dấu. B. điện trường giữa hai bản tụ là điện trường đều. C. đường sức điện trường trong không gian giữa hai bản tụ là những đường thẳng song song với các   bản tụ. D. có thể coi điện tích của tụ bằng 0 vì hai bản tụ nhiễm điện trái dấu và có trị số tuyệt đối bằng nhau. Câu  110. Chọn câu phát biểu đúng.. Xét mối quan hệ giữa điện dung C và hiệu điện thế tối đa  Umax có thể đặt giữa hai bản của một tụ điện phẳng không khí. Gọi S  là diện tích các bản, d là khoảng  cách giữa hai bản.  A.   Với S như nhau, C càng lớn thì Umax càng lớn.         B. Với S như nhau, C càng lớn thì Umax càng nhỏ. C.   Với d như nhau, C càng lớn thì Umax càng lớn.         D. Với d như nhau, C càng lớn thì Umax càng nhỏ. Câu 8. Một tụ phẳng không khí được tích điện rồi tách tụ khỏi nguồn, nhúng tụ trong một điện môi lỏng  thì. A.   Điện tích của tụ tăng, hiệu điện thế giữa hai bản giảm. B.   Điện tích của tụ tăng, hiệu điện thế giữa hai bản tăng. C.   Điện tích của tụ không đổi, hiệu điện thế giữa hai bản không đổi. D.   Điện tích của tụ không đổi, hiệu điện thế giữa hai bản giảm. Câu 111. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50V. Ngắt tụ  điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần. Hiệu điện thế của tụ điện  khi đó là A. 25V.  B. 50V.  C. 75V.  D. 100V. Câu 112. Một tụ điện phẳng không khí có hai bản hình tròn đường kính D = 12cm, cách nhau một  khoảng   d = 2mm. Điện dung của tụ có giá trị . A.   0,5.10­9F B.   2.10­10F C.   5.10­11F D.   2.10­9F Câu 1. Hai tụ điện có điện dung C1 = 1 F và C2 = 3 F mắc nối tiếp. Điện dung của bộ tụ điện là. A. 4 F.  B. 2 F.  C. 0,75 F.  D. 0,5 F. Câu 113. Hai tụ điện có điện dung C1 = 1 F và C2 = 3 F mắc song song. Điện dung của bộ tụ điện là. A. 4 F.  B. 2 F.  C. 0,75 F.  D. 0,5 F. Câu 114. Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4 F và C2 = 0,6 F ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện  đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U 
  14. TRẦN NGHĨA HÀ ­ TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU GIA LAI. ĐT: 0989821244 ­ EMAIL: hanghiatran@yahoo.com.vn  Câu 115. Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,5 F và C2 = 1 F ghép nối tiếp với nhau. Mắc bộ tụ điện đó  vào nguồn điện có hiệu điện thế U thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ C 1 là U1 = 4V. Hiệu điện thế U hai  đầu bộ tụ có giá trị là. A. 12V.  B. 8V.  C. 6V.  D. 5V. Câu 116. Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,5 F và C2 = 1 F ghép nối tiếp với nhau. Mắc bộ tụ điện đó  vào nguồn điện có hiệu điện thế U thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ C 2 là U2 = 4V. Hiệu điện thế U hai  đầu bộ tụ có giá trị là. A. 12V.  B. 8V.  C. 6V.  D. 5V. Câu 117. Có 3 tụ điện giống nhau cùng có điện dung C. Thực hiện 4 cách mắc sau . I. Ba tụ mắc nối tiếp.  II. Ba tụ mắc song song. III. Hai tụ mắc nối tiếp rồi mắc song song với  tụ thứ ba. IV. Hai tụ mắc song song rồi mắc nối tiếp với tụ thứ ba. Ở cách mắc nào điện dung tương đương của bộ tụ có giá trị Ctđ > C . A. Chỉ I. B. Chỉ II. C. Cả I và IV. D. Cả II và III. Câu 118. Cho bộ tụ điện như hình vẽ. C2 = 2C1 . UAB = 14V. Hiệu điện  thế UMB có giá trị C2 C1 A + N M A. 3V. B. 4V.  C. 8V.  D. 5,25V. Câu 119. Có 3 tụ điện giống nhau, điện dung mỗi tụ điện là 6 F, được  C1 C1 mắc với nhau thành bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện không thể là B A. 2 F.  B. 3 F.  C. 4 F.  D. 9 F. ­ Câu 120. Ba tụ điện giống hệt nhau, mỗi tụ có điện dung C = 60 F. Hai  tụ mắc nối tiếp rồi mắc song song với tụ thứ ba. Điện dung của bộ tụ bằng. A. 20 F.  B. 40 F.  C. 90 F.  D. 180 F. Câu 121. Ba tụ điện giống hệt nhau, mỗi tụ có điện dung C = 60 F. Hai tụ mắc song song rồi mắc nối  tiếp với tụ thứ ba. Điện dung của bộ tụ bằng. A. 20 F.  B. 40 F.  C. 90 F.  D. 180 F. Câu 123. Một bộ tụ gồm ba tụ có điện dung C1, C2, C3 ghép song song, trong đó C1 = C2 = C, C3 = 2C.  Khi được tích điện bằng nguồn có hiệu điện thế 45V thì điện tích của bộ tụ điện bằng 18.10 ­4C. Giá trị  điện dung C A. 10 F.  B. 16 F.  C. 20 F. D. 100 F. Câu 124. Cho bộ tụ như hình . C1 = 1 F, C2 = 4 F, C3 = C4 = 5 F.  Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = 100V. Hiệu điện thế  C1 M C2 UMN giữa hai điểm M và N là . A B A.   70V  B.   ­ 30V C.   + 30V D.   ­70V. Câu 125. Một tụ điện có điện dung C1 = 1 F được tích điện đến  C3 N C4 hiệu điện thế U1 = 200V và một tụ điện thứ hai có điện dung C2 =  3 F được tích điện đến hiệu điện thế U2 = 400V. Hiệu điện thế của bộ tụ điện, khi nối hai bản tích   điện cùng dấu với nhau là A. 250V.  B. 300V.  C. 350V.  D. 400V. A M 14 B
  15. TRẦN NGHĨA HÀ ­ TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU GIA LAI. ĐT: 0989821244 ­ EMAIL: hanghiatran@yahoo.com.vn  Câu 126.  Có 4 tụ C1 = 3 F, C2 = 6 F, C3 = C4 = 2 F được mắc như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai  điểm A và B là UAB = 12V. Hiệu điện thế UAM giữa hai điểm A và M là . A. 8V. B. 6V. C. 4V. D. 1,2V. Câu 127. Một tụ điện có điện dung C1 = 1 F được tích điện đến hiệu điện thế U1 = 200V và một tụ  điện thứ hai có điện dung C2 = 3 F được tích điện đến hiệu điện thế U2 = 400V. Tính hiệu điện thế của  bộ tụ điện, khi nối hai bản tích điện trái dấu với nhau. A. 250V.  B. 300V.  C. 350V.  D. 400V. Câu 128. Hai tụ C1 = 2 F, C2 = 0,5 F tích điện đến hiệu điện thế U1 = 100V, U2 = 50V rồi ngắt khỏi  nguồn. Nối các bản khác dấu của hai tụ với nhau. Hiệu điện thế của bộ tụ điện là A. 90V.  B. 75V. C. 70V.  D. 25V. Câu 129. Hai tụ C1 = 2 F, C2 = 0,5 F tích điện đến hiệu điện thế U1 = 100V, U2 = 50V rồi ngắt khỏi  nguồn. Nối các bản cùng dấu của hai tụ với nhau. Hiệu điện thế của bộ tụ điện là A. 150V. B. 90V.  C. 75V. D. 70V.   Câu 130. Tụ C1 = 2 F tích điện đến hiệu điện thế 60V, sau đó ngắt khỏi nguồn và nối song song với tụ  C2 chưa tích điện. Hiệu điện thế của bộ tụ sau đó là 40V. Điện dung C2 và điện tích mỗi tụ lúc sau là A. C2 = 1 F, q1’ = 8.10­5C, q2’ = 4.10­5C.  B. C2 = 1 F, q1’ = q2’ = 6.10­5C. C. C2 = 2 F, q1’ = q2’ = 6.10­5C.  D. C2 = 1 F, q1’ = 4.10­5C, q2’ = 8.10­5C. Câu 131. Cho hai tụ. tụ thứ nhất C1 = 5 F chịu được hiệu điện thế giới hạn Ugh1 = 500V, tụ thứ hai  C2 = 10 F chịu được hiệu điện thế giới hạn Ugh2 = 1000V. Ghép hai tụ điện thành bộ. Hiệu điện thế  giới hạn của bộ tụ khi hai tụ trên mắc song song là  A. 500V.  B. 1000V.  C. 750V.  D. 600V. Câu 132. Cho hai tụ. tụ thứ nhất C1 = 5 F chịu được hiệu điện thế giới hạn Ugh1 = 500V, tụ thứ hai  C2 = 10 F chịu được hiệu điện thế giới hạn Ugh2 = 1000V. Ghép hai tụ điện thành bộ. Hiệu điện thế  giới hạn của bộ tụ khi hai tụ trên mắc nối tiếp là A. 500V.  B. 1000V.  C. 750V.  D. 600V. Câu 133. Một loại giấy cách điện có thể chịu được cường độ điện trường tối đa là E = 1200V/mm. Có   hai tụ điện phẳng có điện dung giống nhau C = 300pF với lớp điện môi bằng loại giấy nói trên có bề dày  d = 2mm. Hai tụ điện được mắc nối tiếp, hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ trên là A. 4800V.  B. 1200V. C. 3600V.  D. 2400V. Câu 134. Một loại giấy cách điện có thể chịu được cường độ điện trường tối đa là E = 1200V/mm. Có   hai tụ điện phẳng có điện dung C1 = 300pF và C2 = 600pF với lớp điện môi bằng loại giấy nói trên có bề  dày   d = 2mm. Hai tụ điện được mắc nối tiếp, hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ trên là A. 4800V.  B. 1200V. C. 3600V.  D. 2400V. Câu 135. Năng lượng của tụ điện được xác định bằng công thức nào sau đây . 1 1 Q2 1 1 A.   W =  CU B.   W =  C.   W =  QU2 D.   W =  QC. 2 2 C 2 2 Câu 136. Một tụ điện có điện dung C = 50nF, đã được tích điện thì giữa hai bản tụ có hiệu điện thế U =   10V. Năng lượng điện trường trong tụ bằng. 15
  16. TRẦN NGHĨA HÀ ­ TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU GIA LAI. ĐT: 0989821244 ­ EMAIL: hanghiatran@yahoo.com.vn  A. 2,5.10­6J.  B. 5.10­6J.  C. 2,5.10­4J.  D. 5.10­4J. Câu 137. Chọn câu sai. Sau khi ngắt tụ điện phẳng khỏi nguồn điện, ta tịnh tiến hai bản tụ để khoảng   cách giữa chúng giảm, khi đó. A. điện tích trên hai bản tụ sẽ không đổi. B. điện dung của tụ tăng. C. hiệu điện thế giữa hai bản tụ giảm.  D. năng lượng điện trường trong tụ tăng. Câu 138. Chọn phương án đúng. Sau khi ngắt tụ điện ra khỏi nguồn điện, ta tịnh tiến hai bản để khoảng   cách giữa chúng giảm đi hai lần, khi đó năng lượng điện trường trong tụ điện. A. tăng lên hai lần.  B. tăng lên bốn lần.  C. giảm đi hai lần.       D. giảm đi bốn lần. Câu 5. Chọn phương án đúng. Sau khi ngắt tụ điện ra khỏi nguồn điện, ta kéo tịnh tiến hai bản để  khoảng cách giữa chúng tăng lên hai lần, khi đó năng lượng điện trường trong tụ điện. A. tăng lên hai lần.  B. tăng lên bốn lần.  C. giảm đi hai lần.       D. giảm đi bốn lần. Câu 139. Sau khi ngắt một tụ điện phẳng ra khỏi nguồn điện, ta tăng khoảng cách giữa hai bản cực của  tụ điện lên hai lần, khi đó mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện  A. không đổi.  B. tăng lên hai lần.  C. giảm đi 2 lần.  D.   tăng   lên   4  lần. Câu 140. Hai tụ C1 = 2 F, C2 = 0,5 F tích điện đến hiệu điện thế U1 = 100V, U2 = 50V rồi ngắt khỏi  nguồn. Nối các bản khác dấu của hai tụ với nhau. Năng lượng của tia lửa điện phát ra là A. 4500 J.  B. 0,5.10­3 J. C. 4,5.10­3 J.  D. 500 J. Câu 141. Hai tụ C1 = 2 F, C2 = 0,5 F tích điện đến hiệu điện thế U1 = 100V, U2 = 50V rồi ngắt khỏi  nguồn. Nối các bản cùng dấu của hai tụ với nhau. Năng lượng của tia lửa điện phát ra là A. 4500 J.  B. 0,5.10­3 J. C. 4,5.10­3 J.  D. 500 J. Câu 142. Một bộ tụ điện gồm 10 tụ điện giống nhau mỗi tụ có điện dung C = 8  F ghép nối tiếp với  nhau. Bộ tụ điện được nối với hiệu điện thế không đổi U = 150V. Độ biến thiên năng lượng của bộ tụ  điện sau khi có một tụ điện bị đánh thủng là. A.  ∆ W = 9 mJ. B.  ∆ W = 10 mJ. C.  ∆ W = ­1 mJ. D.  W = 1 mJ. Câu 143. Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật. A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc. B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện. C. Đặt một vật gần nguồn điện. D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin. Câu 143. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện. A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu. B. Chim thường xù lông về mùa rét. C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường. D. Sét giữa các đám mây. Câu 145. Điện tích điểm là A. vật có kích thước rất nhỏ. B. điện tích coi như tập trung tại một điểm. C. vật chứa rất ít điện tích. D. điểm phát ra điện tích. Câu 146. Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau. B. Các điện tích khác loại thì hút nhau. 16
  17. TRẦN NGHĨA HÀ ­ TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU GIA LAI. ĐT: 0989821244 ­ EMAIL: hanghiatran@yahoo.com.vn  C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau. D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau. Câu 147. Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu­ lông A. tăng 4 lần.  B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. giảm 4 lần. Câu 148. Nhận xét không đúng về điện môi là. A. Điện môi là môi trường cách điện. B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1. C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường   đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần. D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1. Câu 149. Có thể áp dụng định luật Cu­lông để tính lực tương tác trong trường hợp A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau. B. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau. C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau. D. tương tác điện  giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn. Câu 145. Có thể áp dụng định luật Cu­lông cho tương tác nào sau đây. A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường. B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường. C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước. D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường. Câu 146. Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng  không đổi. Lực tương tác giữa   chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong A. chân không. B. nước nguyên chất. C. dầu hỏa. D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Câu 147. Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu­lông tăng 2   lần thì hằng số điện môi A. tăng 2 lần. B. vẫn không đổi. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần. Câu 148. Sẽ không có ý nghĩa khi ta  nói về hằng số điện môi của A. hắc ín ( nhựa đường). B. nhựa trong. C. thủy tinh.         D. nhôm. Câu 149. Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do. A. thanh niken.       B. khối thủy ngân.    C. thanh chì.        D. thanh gỗ khô. Câu 150. Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10 /3 C đặt cách nhau 1m trong parafin có điện môi  ­4 bằng 2 thì chúng A. hút nhau một lực 0,5 N. B. hút  nhau một lực 5 N. C. đẩy nhau một lực 5N. D. đẩy nhau một lực 0,5 N. Câu 151. Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10­4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ  lớn 10­3 N thì chúng phải đặt cách nhau A. 30000 m.   B. 300 m. C. 90000 m. D. 900 m. 17
  18. TRẦN NGHĨA HÀ ­ TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU GIA LAI. ĐT: 0989821244 ­ EMAIL: hanghiatran@yahoo.com.vn  Câu 152. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí  thì hút nhau 1 lực là  21N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ A. hút nhau 1 lực bằng 10 N. B. đẩy nhau một lực bằng 10 N. C. hút nhau một lực bằng 44,1 N. D. đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N. Câu 153. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí  thì lực tương tác   tĩnh đi 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số  điện môi của chất lỏng này là A. 3. B. 1/3. C. 9. D. 1/9 Câu 154. Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì tương tác  với nhau bằng lực 8 N. Nêu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì tương tác nhau bằng   lực có độ lớn là A. 1 N. B. 2 N. C. 8 N. D. 48 N. Câu 155. Hai điện tích điểm cùng độ lớn được đặt cách nhau 1 m trong nước nguyên chất tương tác với  nhau một lực bằng 10 N. Nước nguyên chất có hằng số điện môi bằng 81. Độ lớn của mỗi điện tích là A. 9 C. B. 9.10­8 C. C. 0,3 mC. D. 10­3 C. Câu 156. Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định không đúng   là. A. Proton mang điện tích là + 1,6.10­19 C. B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton. C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử. D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố. Câu 157. Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi là A. 9. B. 16. C. 17. D. 8. Câu 158. Tổng số proton và electron của một nguyên tử có thể là số nào sau đây. A. 11. B. 13. C. 15. D. 16. Câu 159. Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10  C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó ­19 A. sẽ là ion dương. B. vẫn là 1 ion âm. C. trung hoà về điện. D. có điện tích không xác định được. Câu 160. Nếu nguyên tử oxi bị  mất hết electron nó mang điện tích A. + 1,6.10­19 C.     B. – 1,6.10­19 C.      C. + 12,8.10­19 C.    D. ­ 12,8.10­19 C. Câu 161. Điều kiện để 1 vật dẫn điện là A. vật phải ở nhiệt độ phòng. B. có chứa các điện tích tự do. C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. D. vật phải mang điện tích. Câu 161. Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát A. eletron chuyển từ vật này sang vật khác.  B. vật bị nóng lên. C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật. D. các điện tích bị mất đi. Câu 162. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện  do hưởng ứng là hiện tượng A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện. B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy. C. Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính  vào người. 18
  19. TRẦN NGHĨA HÀ ­ TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU GIA LAI. ĐT: 0989821244 ­ EMAIL: hanghiatran@yahoo.com.vn  D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ. Câu 163. Cho 3 quả cầu kim loại tích điện lần lượt tích điện là + 3 C,  ­ 7 C và – 4 C. Khi cho chúng được   tiếp xúc với nhau thì điện tích của hệ là A. – 8 C. B. – 11 C. C. + 14 C. D. + 3 C. Câu 165. Điện trường là A. môi trường không khí quanh điện tích. B. môi trường chứa các điện tích. C. môi trường bao quanh điện tích đứng yên, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích   khác đặt trong nó. D. môi trường dẫn điện. Câu 166. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng. C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó. Câu 167. Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ  lớn cường độ điện trường A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. không đổi. D. giảm 4 lần. Câu 168. Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó. B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó. C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử. D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường. Câu 169. Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là. A. V/m2. B. V.m. C. V/m. D. V.m2. Câu 170. Cho một điện tích điểm –Q. điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều  A. hướng về phía nó. B. hướng ra xa nó.  C. phụ thuộc độ lớn của nó. D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh. Câu 171. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc A. độ lớn điện tích thử. C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó. B. độ lớn điện tích đó. D. hằng số điện môi của của môi trường. Câu 172. Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện   trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên A. đường nối hai điện tích. B. đường trung trực của đoạn nối hai điện tích. C. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1. D. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2. Câu 173. Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng  của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng A. hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần. 19
  20. TRẦN NGHĨA HÀ ­ TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU GIA LAI. ĐT: 0989821244 ­ EMAIL: hanghiatran@yahoo.com.vn  B. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương. C. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm. D. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn. Câu 174. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có  cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện   trường tại một điểm  trên đường trung trực của AB thì có phương A. vuông góc với đường trung trực của AB. B. trùng với đường trung trực của AB. C. trùng với  đường nối của AB. D. tạo với đường nối AB góc 450. Câu 175. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có  cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường   tổng hợp bằng 0 là A. trung điểm của AB. B. tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB. C. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều. D. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân. Câu 176. Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường A. giảm 2 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. B. tăng 4 lần. Câu 177. Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một  khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của   AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và  B thì cường độ điện trường tại C là A. 0. B. E/3. C. E/2. D. E. Câu 178. Đường sức điện cho biết A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy. B. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy. C. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy. D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy. Câu 179. Trong các nhận xét sau, nhận xét không đúng với đặc điểm đường sức điện là. A. Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt  nhau. B. Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín. C. Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. D. Các đường sức là các đường có hướng. Câu 180. Nhận định nào sau đây không đúng về đường sức của điện trường gây bởi điện tích điểm + Q. A. là những tia thẳng. B. có phương đi qua điện tích điểm. C. có chiều hường về phía điện tích. D. không cắt nhau. Câu 181. Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó A. có hướng như nhau tại mọi điểm. B. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điện. C. có độ lớn như nhau tại mọi điểm. D. có độ lớn giảm dần theo thời gian. Câu 182. Đặt một điện tích thử ­ 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang  phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là A. 1000 V/m, từ trái sang phải. B. 1000 V/m, từ phải sang trái. C. 1V/m, từ trái sang phải. D. 1 V/m, từ phải sang trái. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1