intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

750 cây lá thuốc nam - phần 2

Chia sẻ: K Loi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:172

113
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

nội dung của "750 cây lá thuốc nam" trình bày về hơn 2000 vị thuốc nam trong thời hiện đại có trong các loại cây cỏ và lá về vị thuốc, công dụng của thuốc trong sức khỏe và chữa trị bệnh, cách dùng và liều dùng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 750 cây lá thuốc nam - phần 2

Đ<br /> 187. Đ a bồ đề:<br /> T ên k h oa h ọ c : F i c u s m a c r o p h iflla<br /> Còn có tên là cây đa. Loại đa này lá tròn. Thường người ta<br /> trồng lấy bóng mát. Dùng tua rễ đa làm thuốc lợi tiểu, dùng<br /> trong trường hợp xơ gan. Liều dùng 100 gram đến 130 gram<br /> tươi cho người lớn trong ngày. Dưới dạng thuốc sắc uống trong<br /> 10 ngày liền. Nước tua rễ cây đa uống ít độc.<br /> <br /> 188. Đ ại bi:<br /> T ên k h oa h ọ c : B o r e o c a m p h o r<br /> Chế từ cây long não hương, còn gọi là băng phiến, đừng<br /> lầm lộn với cây từ bi (Xem cây từ bi) Cây đại bi khi ta vò lá<br /> sẽ thấy mùi thơm dễ chịu của băng phiến. Chữa viêm cổ họng,<br /> viêm amiđan (kinh nghiệm theo cổ truyền).<br /> <br /> 189. Đ ại hồi:<br /> Còn gọi là vị hồi. Được dùng cho cả Đông y và Tây y. Đại<br /> hồi có vị cay tính ôn, đi vào 4 kinh can, thận, tỳ và vị. Có<br /> khả năng đuổi hàn, kiện tỳ, khai vị, bụng đầy trướng, đau<br /> bụng, giải độc cá, thịt. Ngoài ra người ta còn làm rượu khai<br /> vị, làm mùi thơm cho kem đánh răng. Dùng nhiều với liều<br /> cao sẽ gây ngộ độc với hiện tượng run tay chân, nóng mê<br /> man, người như say. Dùng ngoài thì ngâm rượu xoa bóp, chữa<br /> tê thấp, đau nhức khi lạnh. Liều dùng từ 4 gram đến 6 gram.<br /> 108<br /> <br /> 190. Đan sâm:<br /> T ên k h o a h ọ c : S a lv ia m u ltio r h iz a B u n g e r<br /> Còn có tên gọi là xích sâm huyết sâm. Đan sâm là rễ phơi<br /> khô. Cây Đan sâm cao độ 5 tấc. Cây Đan sâm đã di thực vào<br /> nước ta gần nửa th ế kỷ nay (1960) Đan sâm còn là vị thuôc<br /> dùng trong nhân dân để làm thuốc bổ tim, bổ máu, chống<br /> vàng da, điều huyết, xuất huyết, các khớp sưng đau. Đan<br /> sâm có vị đắng, tính hơi hàn. Vào hai kinh tâm và can. Có<br /> công dụng trục huyết ứ, sinh huyết mới vừa an thai, đơn độc<br /> mẫn ngứa, kinh nguyệt không đều. Liều dùng từ 8 gram đến 12<br /> gram dưới dạng thuốc sắc hay bột<br /> <br /> Đại bi<br /> <br /> Đại hồi<br /> <br /> Đan sâm<br /> 1C<br /> <br /> 191. Đay:<br /> Cây rau đay được trồng nhiều nơi. Xem bài rau đay. Rau<br /> đay canh bổ nhuận tràng, giải nhiệt. Toàn cây có vị đắng<br /> tính lành.<br /> <br /> 192. Đ á n am châm :<br /> Còn gọi là từ thạch tự nhiên. Dùng dể chữa bệnh điếc tai.<br /> Bổ thận thủy<br /> <br /> 193. Đ àn hương:<br /> Là cây bạch đàn, cây khuynh diệp. Xem bài Bạch đàn.<br /> <br /> 194. Đ ất lò n g bếp:<br /> T ên k h oa h ọ c : T erra fla v a u sta<br /> Lấy ở lò đất do đun khô cứng mà có. Đâ't lòng bếp ở đâu<br /> cũng có. Là người dân thường lây dùng làm thuốc. Có vị cay,<br /> tính ôn, không có độc, vào hai kinh tỳ vị. Có tác dụng cầm<br /> nôn oẹ. Được dùng làm thuôc chữa bệnh băng huyết, tiểu<br /> tiện có máu, làm ấm tỳ vị (ôn trung), trừ nôn mửa cho người<br /> có thai, sắc uô'ng 3 bát còn 1 bát. Liều dùng hàng n£ày 25<br /> gram đến 45 gram sắc uống, để cho thuốc lắng xuống, chắt<br /> lây nước uống.<br /> <br /> 110<br /> <br /> Đào tiên<br /> <br /> 195. Đ ào lộ n hột:<br /> T ên k h oa h ọ c : A u a ca rd iu m o co id en to le L<br /> Là quả điều. Xắt mỏng ra để vô vải vắt lấy nước là có một<br /> thứ nước có nguồn sinh tố c rất cần thiết. Trái đào lộn hột, vị<br /> ngọt, hương thơm ngon, có tác dụng lợi tiểu. Súc miệng nước<br /> trái điều (đào lộn hột) chữa viêm họng. Trái điều vắt lấy nước<br /> uống chữa hết bệnh tiểu đường. Cách dùng : Đem 8 trái điều<br /> vắt lấy nước uống (bỏ xác), dùng liên tục một tuần có kết quả<br /> rất tốt.<br /> <br /> 196. Đ ình lịch:<br /> Đình lịch Nam dùng hột cây đay, vị cay, tính lành, không<br /> độc, vị thuốc lành. Có tác dựng trục đờm, tiêu tích, thông<br /> kinh, hạ suyễn, tiêu phù thũng.<br /> 197. Đ ậu chiều:<br /> T ên kh oa h ọ c : C a ja n u s In d ic u s s p r e n g<br /> Còn gọi là cây đậu săng. Cây mọc hoang, quả non dùng xào<br /> ăn. Cành lá người dân lấy lá cành khô nấu uống như trà. Cây<br /> đậu săng cho vị thuốc uống giải độc, vị đắng, tính mát hay đái<br /> đêm. Ngày dùng 15 gram đến 20 gram sắc uci’ng, rễ cũng dùng<br /> như cành lá, dùng dưới dạng sắc uống. Rễ vẫn đào được quanh<br /> năm. Chủ yếu dùng để trị ho, cảm sốt..<br /> <br /> 112<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2