intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

9 Đề kiểm tra HK1 môn Vật lý lớp 9 (2012-2013)

Chia sẻ: Pham Tran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

320
lượt xem
71
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo 9 đề kiểm tra học kỳ 1 môn Vật lý lớp 9 (2012-2013) dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ kiểm tra, với 9 đề kiểm tra này các em sẽ được làm quen với cấu trúc đề và củng cố lại kiến thức căn bản nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 9 Đề kiểm tra HK1 môn Vật lý lớp 9 (2012-2013)

  1. PHÒNG GD& ĐT ĐẠI LỘC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013 MÔN VẬT LÝ 9-Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên giáo viên ra đề: NGUYỄN THỊ MỴ Đơn vị:TRƯỜNG THCS HOÀNG VĂN THỤ Ma trận đề VL9: Cấp độ Biết Hiểu Vận dụng Chủ đề TN TL TN TL TN TL Chương I: Điện học 2 câu 1câu 1câu 2 câu 1 câu (1đ) (0,5đ) (1đ) (1đ) (4đ) Chương II: Điện từ học 1 câu 1 câu (0,5đ) (2đ) Tổng số câu: 9 2câu,1đ 3 câu (2đ) 4 câu (7đ) Tổng số điểm:10
  2. I/ TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM): 1/Trong đoạn mạch song song công thức nào sau đây là đúng? A/ U=U1+U2+...+Un B/ I=I1+I2+...+In C/ R=R1+R2+...+Rn D/ I=I1=I2=....=In 2/Cho R1=14, R2=6 mắc nối tiếp với nhau.Điện trở tương đương của mạch có thể nhận giá trị nào? A/ 10  B/2,4 C/ 20  D/24  3/Một dây dẫn dài có điện trở R.Nếu cắt dây này làm 3 phần bằng nhau thì điện trở R’ của mỗi phần là bao nhiêu? A. R’=3R B. R’=R/3 C.R’=R D. Một giá trị khác 4/Trong các đơn vị sau đây đơn vị nào không phải là đơn vị của công? A.Jun(J) B.W.s C.Kw.h D.V.A 5/Khi mắc bóng đèn vào hđt 3V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 0,2A.Công suất tiêu thụ của đèn có thể nhận giá trị bao nhiêu? A.p=0,6W B.p=0,6J C.p=15W D.Một giá trị khác 6/ Quan sát hình vẽ, hãy cho biết hình nào vẽ đúng chiều của đường sức từ? II/ TỰ LUẬN (7 ĐIỂM): Câu 1/ Phát biểu nội dung định luật Ôm viết công thức và nêu tên của từng đại lượng (1đ) Câu 2/ Cho hai đèn Đ1 (12V-9W) và Đ2(12V-6W) mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế 17V. a/ Tính điện trở của hai đèn (2đ) b/ Để hai đèn sáng bình thường thì phải mắc thêm một biến trở như thế nào vào mạch điện. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính trị số của biến trở khi đó. (2đ) Câu 3/ Quan sát thí nghiệm hình 1, hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm, khi đóng công tắc K? Xác định tên từ cực của A B ống dây N S + - K Hình 1
  3. ĐÁP ÁN VẬT LÝ 9 HỌC KÌ I (2012-2013) I/ .Trắc nghiệm:(3d) 1B 2C 3B 4D 5A 6D II/ Tự luận :(7d) Câu1: Phát biểu đúng nội dung 0,5đ Đúng tên,đơn vị từng đại lượng (0,5đ) 2 Câu2: a, R1= U /P= 16, (1đ) 2 R2= U /P= 24, (1đ) b, Vẽ đúng sơ đồ RX nt (R1//R2) (0,5đ) Iđm1=0,75 A (0,25đ) Iđm2=0,5 A (0,25đ) Ux =17-12=5(V) (0,25đ) Ix =Iđm1+Iđm2= 1,25(A) (0,25đ) Rx =Ux/Ix =4 () (0,5đ) Câu 3 : Cực nam kim nam châm bị đầu B hút 1đ Đầu B là cực bắc, đầu A là cực nam 1đ
  4. PHÒNG GIÁO DỤC ĐẠI LỘC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN VẬT LÍ 9 Thời gian:45 phút Đơn vị:THCS Kim Đồng Người ra đề:Trần Thị Thanh Nga KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: VẬT LÝ Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao chủ đề (nội dung,chương…) Chủ đề 1 Viết được Hiểu công Vận dụng Định luật Ôm công thức dụng của được công định luật biến trở, ý thức để giải Ôm đối với nghĩa công các bài tập đoạn mạch suất điện đơn giản có điện trở. Số câu:10 Số câu:1 Số câu: 3 Số câu:5 Số câu:1 Số câu:10 Số điểm:7 Tỉ lệ70 % Số điểm0,5 Số điểm: 1,5 Số điểm:4 Số điểm:1 7 điểm=70.% Chủ đề 2 Vận dụng Định luật Jun-Len-xơ (Ch) được công (Ch) thức để giải các bài tập đơn giản Số câu: 3 Số câu Số câu:0 Số câu:3 Số câu:0 Số câu: Số điểm:3Tỉ lệ30 % Số điểm: Số điểm Số điểm:3 Số điểm 3điểm= 30.% Tổng số câu :13 Số câu:1 Số câu: 3 Số câu:8 Số điểm:1 Số câu:13
  5. Tổng số điểm:10 Số điểm:0,5 Số điểm:1,5 Số điểm:7 10% Số điểm10 Tỉ lệ:100 % 5% 15% 70% ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: VẬT LÝ 9 I.Trắc nghiêm( 3 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1: Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 12Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 500mA. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là: A. 600V B. 24V C. 6V D. 10V Câu 2: Công của dòng điện không được tính theo công thức: A. A = P.t B. A = U.I.t C. A = I2. R.t D. A = I. R2. t Câu 3: Khi dịch chuyển con chạy của biến trở thì đại lượng nào sau đây thay đổi: A. Chiều dài của dây làm biến trở B. Tiết diện của dây làm biến trở C. Điện trở suất của dây làm biến trở D. Cả A, B, C Câu 4: Hai bóng đèn giống nhau được mắc nối tiếp vào mạng điện có hiệu điện thế 220V để chúng sáng bình thường. Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn là: A. 220V B.110V C. 150V D. Một kết quả khác. Câu 5: Trên nhãn một bóng đèn có ghi: 220V- 75W. Phát biểu nào sau đây là sai: A. 220V là hiệu điện thế định mức của đèn. B. 220V là hiệu điện thế lớn nhất, không nên dùng đèn ở hiệu điện thế này. C. 75W là công suất định mức của động cơ. D. Bóng đèn này tiêu thụ công suất 75W khi dùng ở hiệu điện thế 220V Câu 6: Điện trở tương đương của hai điện trở bằng nhau mắc nối tiếp bằng: A. Hai lần tổng các điện trở. B. Một nửa của mỗi điện trở. C. Hai lần độ lớn của mỗi điện trở. D. Một nửa tổng các điện trở. II.Tự luận(7 điểm) Bài 1(4 điểm): Một mạch điện có hiệu điện thế không đổi U=12V bóng đèn có ghi 6V- 3W và một điện trở R1=18 được mắc nối tiếp. a/Tính cường độ dòng điện qua đèn và cho biết độ sáng cuả đèn(1.5 điểm). b/Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và công suất điện của nó (1 điểm). c/ Muốn đèn sáng bình thường thì phải mắc thêm điện trở R2 như thế nào và bằng bao nhiêu? (1,5 điểm) Bài 2(3 điểm): Một ấm điện có ghi 220V- 1000W, được sử dụng ở hiệu điện thế 220V để đun sôi 3 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 100C. a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K (1điểm).
  6. b. Tính nhiệt lượng mà ấm điện đã tỏa ra khi đó, biết hiệu suất của ấm là 95% (1điểm). c. Tính thời gian đun sôi lượng nước trên (1điểm). ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm( 1 câu đúng 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Chọn đúng C D A B B C II.Tự luận(7 điểm) Bài 1(4 điểm) a. (1,5 điểm): Tính đúng R đèn = 12Ω (0,25điểm) Tính đúng R tđ = 30Ω (0,5 điểm) Tính đúng Im = 0,4 A (0,25điểm) Tính đúng I đm = 0,5 (0,25điểm) Im < I đm nên đén sáng yếu (0,5 điểm) b.(1 điểm) Tính đúng UR = 7,2V (0,5 điểm) Tính đúng PR = 2,88W (0,5 điểm) c. (1,5 điểm) Để đèn sáng bình thường thì phải mắc thêm điện trở R2 song song với R1 , vẽ sơ đồ mạch điện(0,5 điểm) Tính đúng R2 = 36 Ω (1 điểm) Bài 2(3 điểm) a. Tính đúng Qi = 1134000J (1 điểm) b. Tính đúng Qtp =1193684,2J (1 điểm) c. Tính đúng t = 1193,7s (1 điểm)
  7. PHÒNG GD&ĐT ĐẠI LỘC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 (NĂM HỌC 2012 - 2013) Môn: Vật Lý 9 - (Thời gian: 45 phút) Họ và tên GV ra đề: Phan Thị Hạnh Đơn vị: Trường THCS Lê Lợi MA TRẬN ĐỀ: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL (Nội dung, chương...) Định luật Ôm – Điện trở dây dẫn Số câu C1 B3-a , Số điểm 0.5 0.5 Đoạn mạch nối tiếp- song song Số câu C2 B2-a,b B2-c Số điểm 0.5 1.5 1.5 Sự phụ thuộc của điện trở ... Số câu C3 B3-c Số điểm 0.5 1 Công suất điện Số câu C4 C6 B3-b Số điểm 0.5 0.5 1 Định luậtJun-Len xơ Số câu B1 Số điểm 1.5 Chương 2: Điện từ học Số câu C5 Số điểm 0.5 Tổng số câu 3 2 1 6 1 Tổng số điểm 1.5 1 0.5 5.5 1.5 Tỷ lệ 15% 10% 5% 55% 15%
  8. Đề bài : I.Trắc nghiệm: (3đ). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1.Hệ thức nào dưới đây biểu thị định Ôm? A. U= I/R B. I= R/U C. I= U/R D. R= U/I Câu 2: Hai điện trở R1 =30Ω và R2 =60Ω được mắc song song với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. 10Ω B. 12Ω C.30Ω D.20Ω Câu 3: Một biến trở làm bằng dây dẫn hợp kim Nikêlin có điện trở suất p =0,4.10-6Ωm và tiết diện S =1mm2, chiều dài dây dẫn l =25m thì điện trở lớn nhất của biến trở là: A. 20Ω B.10Ω C. 100Ω D. 75Ω Câu 4: Công suất điện được đo bằng đơn vị : A. V B. J C. A D. W Câu 5. Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều nào dưới đây : A. Chiều dòng điện điện chạy qua dây dẫn. B. Chiều từ cực Bắc đến cực Nam của nam châm. C. Chiều từ cực Nam đến cực Bắc của nam châm. D. Chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua. Câu 6: Công thức nào sau đây không phải là công thức tính công suất điện: A. P= U.I B. P= I2.R C. P= U2.R D. P= U2 /R II. Tự luận . ( 7đ) Bài 1. Phát biểu định luật Jun- Len xơ. Viết biểu thức và nêu rõ các đại lượng trong biểu thức? ( 1.5đ) Bài 2. (3đ). Cho mạch điện gồm hai điện trở R1=10  ,R2=15  mắc nối tiếp với nhau và mắc vào nguồn hiệu điện thế 12V. a) Tính điện trở của toàn đoạn mạch. b) Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở c)Mắc thêm một bóng đèn loại 6V-3,6W song song với R2 thì đèn có sáng bình thường không? Vì sao? Bài 3. (2.5đ): Một bếp điện mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 110V thì cường độ dòng điện qua bếp là 4A a. Tính điện trở bếp. b. Tính công suất của bếp và nhiệt lượng toả ra trong 30 phút. c. Nếu cắt ngắn dây điện trở đi 1 nữa và vẫn mắc vào hiệu điện thế trên thì công suất của bếp so với lúc chưa cắt ra sao?
  9. ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm: CÂU 1 2 3 4 5 6 Đ. ÁN C D B D D C II. Tự luận: Bài 1. – Phát biểu đúng ( 0.75đ) - Viết đúng công thức và nêu rõ các đại lượng (0.75đ) Bài 2.( 3đ) a. Tính đúng : Rtđ = R1 + R2 = 10 + 15 = 25 Ôm (0.25đ) b. - Tính cddd qua mạch : I= U/R = 12/25= 0.48 (A) (0.25đ) - Công suất tiêu thụ của R1 là: P1 =I2. R1 =2,304 W (0.5đ) - Công suất tiêu thụ của R2 là: P2= I2.R2 = 3,456 (W) (0.5đ) c. (1,5đ) - Điện trở của đèn : Rđ =U2đ/ Pđ = 10Ω (0,25đ) - Điện trở tương đương của mạch: Rtđ = R1 + R2,đ = 16  (0,25đ) - Cường độ dòng điện qua mạch: I = U/ Rtđ = 12/16 = 0.75 A (0.25đ) - Tính : U1 = I. R1 = 7,5 A (0,25đ) Suy ra : U2= Uđ = 12- 7,5 =4,5 V (0.25đ) Đèn sáng yếu vì Uđ < Uđm . (0.25đ) Bài 3.(2.5đ) a. Điện trở của bếp: Rb = U/ I = 27,5Ω (0,5đ) b.- Công suất của bếp: P= I2 .R = 440W (0.5đ) - Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 10 phút là: Q= I2. R.t= 440.10.60= 264000J (0.5đ) c. Điện trở sau khi cắt là: R’ = R/2 Suy ra P’= U2/ R’=2P (1đ)
  10. PHÒNG GD& ĐT ĐẠI LỘC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013 MÔN VẬT LÝ 9-Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên giáo viên ra đề: NGUYỄN THỊ MỴ Đơn vị:TRƯỜNG THCS HOÀNG VĂN THỤ Ma trận đề VL9: Cấp độ Biết Hiểu Vận dụng Chủ đề TN TL TN TL TN TL Chương I: Điện học 5 câu 2câu 3câu 2 câu (1,5đ) (0,6đ) (0.9đ) (6đ) Chương II: Điện từ học 1 câu 1 câu (0,3đ) (1đ) Tổng số câu: 13 5câu,1,5đ 3 câu (0.9đ) 4 câu (7,9đ) Tổng số điểm:10
  11. Trường THCS Hoàng Văn Thụ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2012-2013) Họ, tên:………………………………… MÔN: VẬT LÝ 9 Lớp: …………………………………… Thời gian: 45 phút Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng:(3 đ) 1/Một dây dẫn dài có điện trở R.Nếu cắt dây này làm 3 phần bằng nhau thì điện trở R’ của mỗi phần là bao nhiêu? A. R’=3R B. R’=R/3 C.R’=R D. Một giá trị khác 2/Trong các đơn vị sau đây đơn vị nào không phải là đơn vị của công? A.Jun(J) B.W.s C.Kw.h D.V.A 3/Khi mắc bóng đèn vào hđt 3V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 0,2A.Công suất tiêu thụ của đèn có thể nhận giá trị bao nhiêu? A.p=0,6W B.p=0,6J C.p=15W D.Một giá trị khác 4/ Quan sát hình vẽ, hãy cho biết hình nào vẽ đúng chiều của đường sức từ? A B A B + _ + _ A. B. A B A B + _ + _ C. D. 5/ Hệ thức của định luật ôm là: A. U = I.R B. R = U/I C. I = U/R D. I = U.R 6/ Có 3 điện trở R giống nhau thì có mấy cách mắc vào mạch điện? A. 4 cách mắc B. 5 cách mắc C. 7 cách mắc D. 8 cách mắc 7/ Một biến trở làm bằng dây dẫn hợp kim Nikêlin có điện trở suất p = 0,4.10-6 Ωm và tiết diện S = 1,4 mm2, chiều dài của dây dẫn l = 300m, thì điện trở lớn nhất của biến trở là: A. 85,7Ω B. 75Ω C. 0,75Ω D. 750Ω 8/ Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn: A. Càng lớn thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ. B. Càng nhỏ thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ. C. Tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn D. Phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn 9/ Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là 400mA. Công suất tiêu thụ của bóng đèn sẽ là: A. 24W B. 24,5W C. 2,4W D. 12W 10/ Công của điện được đo bằng đơn vị: A. KWh B. Jun C. Oát D. Cả A và B II/ TỰ LUẬN (7 đ): Câu 1/ Cho mạch điện như hình vẽ, cho biết R1 = 9Ω, R2 = 10Ω, R3 = 10Ω. UAB = 24V. R2 a. Tính điện trở tương đương của cả đoạn mạch AB. R1 b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. R3 A B Câu 2/ Hai bóng đèn loại (110V – 0,25A) và (110V – 0,5A) được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V. a. Các đèn này sáng thế nào? Giải thích vì sao? b. Để các đèn này sáng bình thường, phải dùng điện trở phụ để mắc thêm vào mạch điện. Em hãy nêu cách mắc và tính giá trị của điện trở phụ đó, vẽ sơ đồ minh họa.(2đ) Câu 3/ Quan sát thí nghiệm hình 1, hãy cho biết có hiện tượng gì xảy A B ra với kim nam châm, khi đóng công tắc K? Xác định tên từ cực N S của ống dây. + - K Hình 1
  12. ĐÁP ÁN VẬT LÝ 9 HỌC KÌ I (2012-2013) I/ .Trắc nghiệm:(3d) 1B 2D 3A 4D 5C 6A 7A 8A 9C 10D II/ Tự luận :(7d) Câu1: a, R23=R2.R3/R2+R3=5 ôm 0,5đ Rtd=R1+R23=14 ôm (1đ) b, I1=I=U/Rtd=24/14=1,7 (A) 0,5đ I2=I3=I/2=0,85 (A) 1đ Câu2: a, R1= U1/I1= 440, (0,25đ) R2= U2/I2=220, (0,25đ) Rtd=R1+R2=660 Ôm 0,25đ I=U/Rtd=220/660=0,339 (A) 0,25đ Ta thấy Iđm1I nên đèn 2 sáng yếu 0,5đ b, Vẽ đúng sơ đồ R2 nt (R1//Rx) (0,25đ) Ux =U1=110(V) (0,25đ) Ix =Iđm2-Iđm1= 0,25(A) (0,5đ) Rx =Ux/Ix =440 () (0,5đ) Câu 3 : Cực nam kim nam châm bị đầu B đẩy 0,5đ Đầu B là cực bắc, đầu A là cực nam 0,5 đ
  13. Phòng GD&ĐT Đại Lộc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Môn : Vật lí Lớp : 9 Người ra đề : Nguyễn Duy Cường Đơn vị : THCS Kim Đồng_ _ _ _ _ _ _ _ _ MA TRẬN ĐỀ Chủ đề kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TỔNG KQ TL KQ TL KQ TL Số câu Đ Chủ đề 1: Định luật Câu C1 1 Ôm Đ 0,5 0,5 Chủ đề 2: Đoạn Câu C2 C6 B1a 3 mạch nối tiếp Đ 0,5 0,5 0,5 1,5 Chủ đề 3: Đoạn Câu C7 1 mạch song song Đ 0,5 0,5 Chủ đề 4: Điện trở, Câu B1b 1 biến trở Đ 0,5 0,5 Chủ đề 5: Công suất Câu C9 1 điện Đ 0,5 0,5 Chủ đề 6: Điện Câu C3 1 năng-Công của Đ 0,5 0,5 dòng điện Chủ đề 7: Định luật Câu C4 1 Jun-Lenxơ Đ 0,5 0,5 Chủ đề 8: Sử dụng Câu C11 1 an toàn và tiết kiệm Đ 0,5 0,5 điện năng Chủ đề 9: Nam Câu C8 B2 2 châm, ứng dụng của Đ 0,5 1,0 1,5 nam châm Chủ đề 10: Tác dụng Câu C13 B3a, b 3 từ của dòng điện, từ Đ 0.5 1,0 1,5 trường Chủ đề 11: Động cơ Câu C5 1 điện một chiều Đ 0,5 0,5 Chủ đề 12: Cảm ứng Câu C12 1 điện từ- Điều kiện Đ 0,5 0,5 xuất hiện dòng điện cảm ứng Chủ đề 13: Máy phát Câu C10 1
  14. điện xoay chiều Đ 0,5 0,5 Chủ đề 14: Truyền Câu C14 1 tải điện năng-Máy Đ 0,5 0,5 biến thế Số 4 7 8 19 câu TỔNG Đ 2 3,5 4,5 10 ĐỀ Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 7,0 điểm ) Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0,5 điểm ): Câu 1 : Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 12 và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 500mA. Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây tóc bóng đèn là: A 600V B 24V C 6V D 42V Câu 2 : Điện trở tương đương của 2 điện trở bằng nhau mắc nối tiếp bằng: A Hai lần độ lớn của mỗi điện trở B Hai lần của tổng các điện trở C Một nữa của mỗi điện trở D Một nữa của tổng các điện trở Câu 3 : Công của dòng điện không được tính theo công thức: A A = U.I.t B U2 A= .t R 2 C A = I .R.t D A = I.R2.t Câu 4 : Dòng điện đi từ dây dẫn đến bóng đèn. Bóng đèn sáng lên, toả nhiệt nhiều hơn dây dẫn vì: A Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn điện trở của dây dẫn B Tiết diện dây dẫn nhỏ hơn tiết diện dây tóc bóng đèn C Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn lớn hơn qua dây dẫn D Điện trở suất của vật liệu làm dây tóc bóng đèn lớn hơn điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn Câu 5 : Động cơ điện là dụng cụ biến đổi: A Nhiệt năng thành điện năng B Điện năng chủ yếu thành cơ năng C Cơ năng thành nhiệt năng D Điện năng thành nhiệt năng Câu 6 : Ba bóng đèn giống nhau được mắc nối tiếp vào một mạch điện có hiệu điện thế 24V. Hiệu điện thế hai đầu mỗi bóng đèn là:
  15. A 6V B 8V C 0,8V D Một kết quả khác Câu 7 : Đoạn mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là: A R1.R2 R1  R2 B R1 + R2 C R1  R2 R1R2 D 1 1  R1 R2 Câu 8 : So với nam châm vĩnh cữu thì nam châm điện có nhiều ưu điểm hơn vì: A Có lực từ rất lớn B Dễ dàng tạo ra nam châm điện có nhiều hình dạng khác nhau C Nam châm điện là nam châm tạm thời nên được ứng dụng nhiều trong đời sống và kĩ thuật điện D Cả a, b, c đều đúng Câu 9 : Trên một bóng đèn có ghi 12V-6W. Cường độ dòng điện định mức chạy qua đèn là: A 2mA B 0,5A C 2A D 0,5mA Câu Phát biểu nào sau đây là không chính xác? 10: A Máy phát điện xoay chiều là máy biến cơ năng thành điện năng B Máy phát điện là một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng cảm ứng điện từ C Stato của máy phát điện có công suất lớn là nam châm vĩnh cữu D Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều có tác dụng nhiệt Câu Để tránh bị điện giật, cần thực hiện các biện pháp nào sau dây: 11: A Dùng cầu dao chống điện giật B Kiểm tra và bọc kĩ những chỗ dây dẫn hở, đứt lớp cách điện C Vỏ máy các thiết bị luôn nối đất D Tất cả các biện pháp trên Câu Trường hợp nào dưới đây trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng? 12: A Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn B Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không thay đổi
  16. C Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi D Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh Câu Khi sử dụng qui tắc bàn tay trái cần phải đặt bàn tay trái sao cho: 13: A Bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều của dòng điện B Lòng bàn tay luôn luôn song song với các đường sức từ C Các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay D Bốn ngón tay nắm lại hướng theo chiều của đường sức từ Câu Để truyền đi một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất 14: vì hao phí toả nhiệt sẽ: A Tăng 2 lần B Tăng 4 lần C Giảm 2 lần D Giảm 4 lần Phần 2 : TỰ LUẬN ( 3,0 điểm ) Bài 1 : Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1 = 10 và dòng điện chạy qua (1,0 điểm) đèn khi đó có cường độ là I = 0,8A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và mắc vào hiệu điện thế U = 12V như hình vẽ a. Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 bằng bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường? b. Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 25 với cuộn dây dẫn làm bằng hợp kim Nikêlin có tiết diện 1mm2, điện trở suất  = 0,4.10 -6m. Tính chiều dài dây dẫn làm cuộn dây của biến trở? Bài 2 : Có ba thanh kim loại hình dạng giống nhau, trong đó có một thanh sắt non, một thanh (1,0 điểm) thép và một thanh đồng. Hãy trình bày cách nhận biết ba thanh này? Bài 3 : Xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn trong các trường hợp sau: (1,0 điểm) S S   N N
  17. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM Phần 1 : ( 7,0 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Ph.án đúng C A D D B B A B D C D C C A Phần 2 : ( 3,0 điểm ) Bài/câu Đáp án Điểm Bài 1 : a. 0,5 điểm ( 1,0 Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch: 0,25 điểm ) U 12 Rtđ = = = 15 I 0,8 Tính đúng R2: 0,25 Rtđ = RĐ + R2, Suy ra: R2 = Rtđ - RĐ = 15 – 10 = 5 b. 0,5 điểm Tính được Rb: l S 0,000001 Rb =  , Suy ra l = Rb = 25. = 62,5 S  0, 4.0, 000001 Bài 2 : 1 điểm Đặt 3 thanh vào 3 ống dây, cho dòng điện chạy qua ống dây. 0,25 Đưa các cây đinh sắt lại gần 3 thanh, nếu thanh nào không hút đinh 0,25 sắt thì đó là thanh đồng. Ngắt dòng điện chạy qua ống dây, sau đó đưa các cây đinh sắt lại 0,25 gần 2 thanh còn lại, thanh nào không hút đinh sắt thì đó là thanh sắt non Thanh còn lại vẫn hút đinh sắt là thanh thép 0,25 Bài 3: Xác định đúng chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn, mỗi hình 1 điểm ( 1,0 0,5 điểm điểm) S S   F F N N Lưu ý: - Các cách tính khác nếu đúng vẫn được điểm tối đa. - Sai đơn vị, thiếu công thức trừ nữa số điểm của câu trả lời
  18. Trường THCS Kim Đồng KIỂM TRA HỌC KÌ I- 2012-2013 Số thứ tự bài thi: Họ và tên: MÔN: VẬT LÝ 9 Lớp :9/ Thời gian làm bài: 45 phút Số BD: Phòng: Chữ kí giám thị 1 Chữ kí giám thị 2 Số phách: -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Điểm: Số thứ tự: Số phách: Giám khảo ký: I. Chọn phương án đúng trong các câu sau(3điểm) Câu 1/ Một dây dẫn bằng nhôm có điện trở suất là 2,8.10-8  m, dây dài 100m, tiết diện 0,14mm2. Điện trở của dây dẫn là: A. 2  . B.20  . C.25  . D. 200  . Câu 2/ Công thức nào sau đây không áp dụng được cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song? I1 R2 A. R = R1+ R2 B. I = I1+ I2. C.  D. U= U1=U2. I 2 R1 Câu 3/ Công thức của định luật Jun – Len- xơ là: A. Q = U.I2.t B. Q = U2.I.t C. Q = I2.R.t D. Q = R2.I.t Câu 4/ Một bóng đèn có ghi 220V-100W hoạt động liên tục trong 5 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ trong thời gian đó là: A. 0,5 kw.h B. 50 w.h C. 500J D. 5kJ. Câu 5/Trong đoạn mạch nối tiếp, biểu thức tính điện trở tương đương là R +R R 1R 2 1 1 1 A/ Rtđ = R1 + R2 B/ Rtđ = 1 2 C/ Rtđ = D/ = + . R 1R 2 R1+R2 Rtđ R1 R2 Câu 6/ Dùng quy tắc nào sau đây để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua? A.Quy tắc nắm tay trái B. Quy tắc nắm tay phải C.Quy tắc bàn tay trái. D. Quy tắc bàn tay phải. II. Bài tập(7 điểm) Bài 1(1điểm) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. Bài 2(4,5điểm) Giữa 2 điểm A và B có hiệu điện thế luôn không đổi bằng 36V, người ta mắc nối tiếp 2 điện trở R1 = 12  , R2 = 24  . a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. (0,5đ) b) Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. (1,5 đ) c) Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch. (0,5 đ) d) Mắc thêm một bóng đèn Đ ghi ( 24V – 12W) song song với điện trở R2 vào đoạn mạch trên. Đèn Đ sáng như thế nào? Tại sao? (2 đ) Bài 3 (1,5 điểm): Một bếp điện mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 110V thì cường độ dòng điện qua bếp là 4A
  19. a. Tính điện trở bếp. b. Tính công suất của bếp và nhiệt lượng toả ra trong 30 phút. Bài làm Người ra đề Trần Thị Thanh Nga ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ I. Trắc nghiệm(Mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Chọn B A C A A B II. Tự luận:(7 điểm) Câu 1: Phát biểu đúng quy tắc (1đ) Câu 2: (4,5 đ ) a/ Tính được: Rtđ = R1 + R2 = 36  . (0,5đ) b/ Tính được : U - Im = = 1 A. (0,5đ) R - U1 = Im.R1 = 12 V. (0,5đ) - U2 = Im.R2 = 24 V. (0,5đ) c/ Tính được : P = U.I = 36 W. (0,5đ) d/ Tính được : 2 U - RĐ = = 48  . (0,5đ) P R xR - Rtm = R1 + D 2 = 28  . (0,5đ) R D  R2 U 9 - Imc = = A (0,5đ) R 7 - UĐ = U – U1 ~ 20,6 V ~ đén sáng yếu. (0,5đ) Câu 3 (1,5 điểm) a/ Tính điện trở bếp: R = U/I = 110V/ 4A = 27,5 () (0,5đ) b/ Tính công suất của bếp và nhiệt lượng toả ra trong 30 phút. P= U.I= 110V. 4A =440 W (0,5đ) Q = P. T = 440W . 30. 60s =792000J (0,5đ)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2