Ụ Ụ M C L C
Ụ Ả DANH M C CÁC B NG
Tên B ngả Trang B nả g
ộ ố ệ ẩ ạ ệ ễ Phân lo i m t s nhi m khu n b nh vi n 7 1.1
ự ủ ể ề ẩ S phát tri n đ kháng kháng sinh c a vi khu n 12 1.2
ả ủ i carbapenem c a các 21 1.3 ộ ố ặ ủ ủ M t s đ c tính c a các enzym ly gi ẩ ch ng vi khu n Gram âm
ự ồ ể ủ ệ Trình t ẩ m i đ phát hi n gen NDM1 c a vi khu n 38 2.1
ự ồ ử ụ ố ớ ủ ậ ỹ A. m i s d ng trong k thu t MLST đ i v i ch ng 40 2.2
ố ể ứ ế ẩ i thi u c ch vi khu n (MIC) c a 23
ồ ủ ủ ậ ẩ A. baumannii mang gen NDM1 phân l p trong 53 3.1
Các trình t baumannii ộ N ng đ kháng sinh t ch ng vi khu n nghiên c uứ
ế ủ A. baumannii ả Phân tích k t qu MLST các ch ng 61 3.2
2
Ụ DANH M C CÁC HÌNH
Tên Hình Trang Hình
ễ 6 1.1
ố ẩ ẩ ễ ơ ồ ỷ ệ ệ ở ướ ậ ệ phân b nhi m khu n b nh vi n các n c có thu nh p 8 1.2
ệ ở ướ ễ ệ ẩ ố ậ phân b nhi m khu n b nh vi n các n c có thu nh p 9 1.3
ủ ẩ ệ S đ nhi m khu n b nh vi n ệ T l cao ỷ ệ T l ấ th p và trung bình ơ ế C ch kháng kháng sinh c a các vi khu n Gram âm 14 1.4
ử ủ c a carbapenem 19 1.5
ố ể ấ ự ứ ề ủ 30 1.6
i 3 ạ ẩ A. baumannii kháng carbapenem t 45 3.1 ệ
ủ ẩ A. baumannii kháng 46 3.2 phân b c a các ch ng vi khu n ệ i (n=582)
ủ A. baumannii kháng carbapenem ớ i c a các ch ng 46 3.3
ệ ệ ạ ẩ A. baumannii mang 48 3.4
ỷ ệ vi khu n ẩ A. baumannii mang gen NDM1 kháng 48 3.5 ứ
ệ ệ ở ố A. baumannii mang gen NDM1 3 b nh vi n phân b 49 3.6
ố ẩ A. baumannii mang gen NDM1 theo 50 3.7 ệ
ủ A. baumannii mang gen NDM1 theo 51 3.8
i (n=23) 52 3.9
ủ A. baumannii mang gen NDM1 theo gi các ch ng ệ ạ ả ủ ể
55 3.10
ủ ể ạ ủ A. baumannii mang 56 3.11
ệ ộ 58 3.12
ạ 60 C u trúc phân t S phân b và cách th c di truy n c a các ki u gen OXA trong A. baumannii ố ỷ ệ phân b vi khu n T l ệ b nh vi n theo năm (n=582) ố ủ ỷ ệ T l ệ carbapenem 3 b nh vi n theo gi ớ ủ ố Phân b theo gi ừ ệ trong t ng b nh vi n (n=582) ủ ả Hình nh đ i di n cho các ch ng vi khu n gen NDM1 trong nghiên c uứ T l carbapenem trong nghiên c u (n=23) ỷ ệ T l (n=23) ỷ ệ phân b vi khu n T l ệ ở 3 b nh vi n (n=23) khoa ậ ỷ ệ T l phân l p các ch ng ộ ổ đ tu i (n=23) ớ ỷ ệ T l ộ ố ủ A. Hình nh đ i di n cho ki u gen PFGE c a m t s ch ng baumannii mang gen NDM1 kháng carbapenem trong nghiên c uứ Cây phân lo i ki u gen PFGE c a các ch ng gen NDM1 kháng carbapenem ệ ả ạ ế K t qu đ i di n phát hi n plasmid mang gen NDM1 trên m t ẩ A. baumannii phân l p t ố ủ ệ ệ ậ ạ i 3 b nh vi n s ch ng vi khu n ủ A. baumannii ệ ả 3.13 Hình nh đ i di n cho PCR – MLST ch ng
3
Ữ Ế Ụ Ắ DANH M C CÁC CH VI T T T
ế ả Vi t gi ế ầ ủ ế Vi t đ y đ ti ng anh Ký hi uệ ế i nghĩa ti ng vi tệ
ử DNA Deoxyribonucleic Acid Phân t axit nucleic
ị ượ ng bp Base pair ử ọ ơ Đ n v đo tr ng l ủ c a phân t DNA
CDC Centers for Disease Control and Prevention ị ể Trung tâm ki m soát và ừ ệ phòng ng a b nh d ch
ESBL Extendedspectrum betalactamases ổ ộ Enzym kháng kháng sinh ph r ng beta lactam
ệ GARP Global Antibiotic Resistance Partnership ộ Hi p h i kháng kháng sinh toàn c uầ
MBLs Metallobetalactamase Enzym kháng kháng sinh nhóm beta lactam
MLST Multilocus Sequence Typing ự ể ạ ự Phân lo i d a trên đa ủ gen đi m c a trình t
NDM1 New Delhi Metallobetalactamase1
New Delhi Metallobeta lactamase1 kháng carbapenem
ỗ PCR Polymerase chain reaction ả ứ Chu i ph n ng trùng h pợ
ệ ườ PFGE Pulsedfield gel electrophoresis Đi n di xung tr ng
ổ ứ ế WHO World Health Orgnization T ch c Y t Th gi ế ớ i
4
M Đ UỞ Ầ
ứ ớ ễ ệ ệ ẩ ộ ố ệ Nhi m khu n b nh vi n (NKBV) hi n nay đang là m t thách th c l n đ i
ị ở ỷ ệ ệ ệ ệ ề ễ ẩ ớ v i các b nh vi n trong vi c đi u tr b i t l nhi m khu n ngày càng cao.
ữ ế ầ ạ ộ ọ NKBV là m t trong nh ng nguyên nhân hàng đ u đe d a đ n tính m ng ng ườ i
ỷ ệ ắ ử ệ ệ b nh, là nguyên nhân chính gây ra t m c, t l vong cao cho các b nh nhân t ạ i
ệ ườ ẩ ở ệ các b nh vi n trên th gi ế ớ 76]. NKBV th i [ ng gây nên b i các vi khu n kháng
ề ề ấ ờ ị ắ đa kháng sinh, gây r t nhi u khó khăn cho công tác đi u tr , kéo dài th i gian m c
ố ủ ứ ự ế ậ b nh,ệ tăng bi n ch ng, tăng s kháng thu c c a vi sinh v t qua đó tăng m c s ứ ử
ệ ặ ố ậ ả ụ d ng kháng sinh, tăng chi phí dùng thu c và là gánh n ng b nh t t cho c ng ườ i
ệ ố ế ủ ổ ứ ế ế ớ ạ ệ b nh và h th ng y t . Theo báo cáo c a t ch c Y t th gi i t ệ ệ i 55 b nh vi n
ở ướ ế ớ ạ ự ư ệ 14 n c trên th gi i đ i di n cho các khu v c và đ a ra đ ượ ỷ ệ c t l NKBV là
Ướ ở ấ ứ ờ ể ệ ơ ườ ệ 8,7%. c tính b t c th i đi m nào cũng có h n 1,4 tri u ng i b nh trên th ế
ớ ắ ế ớ ệ ả ườ ắ gi i m c NKBV [ 68]. Hàng năm th gi i có kho ng 2 tri u ng i m c NKBV
ả ỉ ớ v i 90.000 ng ườ ử i t ệ vong, chi phí chăm sóc cho b nh nhân tăng kho ng 4,5 t đô
ộ ấ ề ế ầ ọ ượ la [73]. Đây là m t v n đ y t nghiêm tr ng mang tính toàn c u đang đ c các
ế ớ ố ư ệ ặ ộ ệ qu c gia trên th gi i cũng nh Vi t Nam quan tâm m t cách đ c bi t.
ệ ữ ộ Hi n nay Acinetobacter baumannii (A. baumannii) là m t trong nh ng tác
ơ ở ề ệ ế ầ ọ ộ ị nhân gây b nh quan tr ng hàng đ u tác đ ng đ n các c s đi u tr trên th gi ế ớ i.
ự ủ ủ Tuy nhiên s gia tăng nhanh chóng c a các ch ng vi khu n ẩ A. baumannii kháng
β ộ ả ồ ạ l i các kháng sinh thu c nhóm lactam, bao g m c các kháng sinh nhóm
ặ ộ ọ ố ệ ệ ủ ự ấ ự carbapenem thu c “nhóm l a ch n cu i cùng”. Đ c bi t là s xu t hi n c a các
ủ ch ng Acinetobacter mang gen New Delhi Metallobetalactamase1 (NDM1)
ượ ậ ở ộ ố ươ ứ ố kháng carbapenem đ c ghi nh n ố ư m t s qu c gia nh Đ c và V ng qu c
ẽ ẫ ư ề ế ề ậ ả ọ Anh [64]. Đi u này s d n đ n nhi u h u qu nghiêm tr ng nh : không còn
ơ ấ ạ ể ề ề ị ị kháng sinh đ đi u tr , tăng nguy c th t b i trong đi u tr , giá thành cao, kéo dài
ơ ử ề ờ ị ủ ắ A. ệ th i gian đi u tr và b nh nhân có nguy c t vong cao khi m c các ch ng
5
ủ ứ ầ baumannii kháng kháng sinh này [1]. Trong nghiên c u g n đây c a chúng tôi t ạ i
ộ ố ệ ệ ở ế ổ m t s b nh vi n Hà N i, ộ A. baumannii chi m 53,33% (320/600) trong t ng s ố
ủ ẩ ơ ố ủ ch ng vi khu n gram âm gây NKBV và h n 95% s ch ng kháng l ạ i
ế ệ ấ ớ ỏ cephalosporin th h 3, v i ít nh t 1 kháng sinh nhóm carbapenem. Câu h i
ứ ượ ủ ặ nghiên c u đ ệ c đ t ra là li u các ch ng A. baumannii kháng carbapenem phân
ứ ệ ệ ậ ậ ạ l p t i các b nh vi n có mang gen NDM1 hay không? Do v ynghiên c u này
ế ệ ằ ượ đ c ti n hành nh m phát hi n vi khu n ẩ A. baumannii kháng carbapenem mang
ộ ố ặ ồ ờ ọ ử ủ gen NDM1, đ ng th i xác đinh m t s đ c tính sinh h c phân t ủ c a các ch ng
ở ệ ế ứ ầ A. baumannii mang gen NDM1 Vi t Nam là h t s c c n thi ế ể ừ t đ t ư đó đ a ra
ồ ề ệ ề ấ ợ ố ị ự các bi n pháp phù h p phòng ch ng s lây lan và đ xu t phác đ đi u tr phù
ị ắ ủ ệ ạ ợ h p cho b nh nhân b m c các ch ng A. baumannii mang gen NDM1 t i Vi ệ t
ự ấ ế ự ễ ế ề Nam. Chính s c p thi t và ý nghĩa th c ti n nêu trên, chúng tôi ti n hành đ tài
ộ ố ặ ủ nghiên c u: “ứ M t s ủ đ c tính c a các ch ng Acinetobacter baumannii gây
ẩ ệ ễ ệ ớ ụ ” v i m c tiêu nhi m khu n b nh vi n mang gen NDM1 kháng carbapenem :
ụ M c tiêu chung:
ả ự ộ ố ặ ạ Mô t th c tr ng kháng kháng sinh và m t s đ c đi m ọ ể sinh h c phân t ử
ủ ủ c a các ch ng vi khu n ẩ A. baumannii kháng carbapenem t ệ iạ 3 b nh vi n ệ ở Hà
ệ ệ ồ ệ ứ N iộ bao g m b nh vi n Vi t Đ c, Thanh Nhàn, Xanh Pôn.
ụ ụ ể M c tiêu c th :
ả ự ủ ủ ạ 1. Mô t th c tr ng kháng kháng sinh c a các ch ng A. baumannii kháng
ậ ạ ệ ệ ệ ứ carbapenem phân l p t i 3 b nh vi n Vi t Đ c, Thanh Nhàn, Xanh Pôn.
ệ ỷ ệ ậ ượ 2. Phát hi n t l vi khu n ẩ A. baumannii mang gen NDM1 phân l p đ c trong
nghiên c u.ứ
ộ ố ặ ọ ị ử ủ 3. Xác đ nh m t s đ c tính sinh h c phân t c a vi khu n ẩ A. baumannii mang
gen NDM1
6
ƯƠ Ổ CH NG 1: T NG QUAN
ễ
ẩ ứ ễ ệ ẩ ổ
1.1. Nhi m khu n b nh vi n ệ ế Th gi Theo T ch c Y t
ệ ế ớ , nhi m khu n b nh vi n i ệ (hospitalacquired
ễ ườ ệ ắ infection hay nosocomial infection) là “nh ng ữ nhi m khu n ẩ ng ả i b nh m c ph i
ể ệ ậ ấ ờ ề ờ trong th i gian đi u tr t ệ ị ạ b nh vi n ế ệ mà th i đi m nh p vi n không th y có y u i
ễ ủ ệ ễ ệ ườ ệ ấ ố nhi m khu n t ẩ hay b nh nào. ẩ Nhi m khu n b nh vi n ệ th ng xu t hi n sau
ườ ệ ệ 48 gi ờ ể ừ k t khi ng ậ i b nh nh p vi n”.
ệ ẩ ễ ơ ồ Hình 1.1. S đ nhi m ệ khu n b nh vi n
ể ễ ệ ẩ ườ ườ ự ị ẩ Đ ch n đoán nhi m khu n b nh vi n, ệ ng i ta th ng d a vào đ nh
ừ ẩ ị ễ ệ ẩ nghĩa và tiêu chu n ch n đoán cho t ng v trí ẩ nhi m khu n b nh vi n ệ . Ví
ế ẫ ổ ễ dụ: nhi m khu n ẩ v t m sau ph u thu t, ễ ậ nhi m khu n ẩ máu có liên quan đ nế
ụ ặ ạ ễ ườ ế ệ ệ ụ d ng c đ t trong lòng m ch, nhi m khu n ẩ đ ng ti t ni u... Hi n nay , theo
ẫ ừ ộ ỳ ướ h ng d n t ệ Trung tâm Giám sát và Phòng b nh Hoa K (CDC) và các h i ngh ị
ố ế ở ộ ệ ị ị ễ qu c t đã m r ng đ nh nghĩa ca b nh cho các v trí nhi m khu n ẩ khác nhau và
ượ ụ ự ệ ễ đang đ ể c áp d ng đ giám sát ẩ nhi m khu n b nh vi n ầ ệ trên toàn c u. D a trên
ả ẩ ọ ọ ị các tiêu chu n lâm sàng và sinh h c, các nhà khoa h c đã xác đ nh có kho ng 50
ể ả ễ ệ ẩ ệ ệ lo i ạ nhi m khu n b nh vi n ệ khác nhau có th x y ra t ạ b nh vi n. i
7
ạ ộ ố ễ ệ ẩ ả B ng 1.1. Phân lo i m t s nhi m khu n b nh vi n [ ệ 76]
ạ ẩ ễ Lo i nhi m khu n Tiêu chu nẩ
ổ ặ
ẩ ế ễ ổ ả ừ ế v t m , abcess ho c viêm mô ầ ổ i v t m trong tháng đ u tiên sau khi Nhi m khu n v t m
ặ ẩ
ễ ẩ ế ặ ươ ớ ng tính (1 ho c 2 vi khu n) v i 5vk/ml, có ho c không có các tri u ệ Nhi m khu n ti ệ t ni u
ệ ễ ườ ng
ố ấ ể ấ ệ ậ ờ ẩ ườ ng hô
ễ Nhi m khu n đ h pấ ủ
ị Có d ch ch y ra t ỏ ạ ế lan t a t ậ ẫ ph u thu t ấ Nuôi c y d ộ ồ n ng đ >10 ứ ch ng lâm sàng ứ i thi u 2 tri u ch ng viêm nhi m đ Có t ệ hô h p xu t hi n trong th i gian nh p vi n: Ho Có đ m mờ ổ ả Có hình nh viêm ph i trên phim Xquang
ặ ủ ặ
ả ổ ạ Có bi u hi n viêm, n i h ch ho c có m ch y ra t ệ ể ặ ừ ị v trí đ t catheter ẩ ễ Nhi m khu n khi đ t catheter
ố ặ ươ ớ ng tính v i ễ ẩ ế Nhi m khu n huy t ả ấ ệ ấ ộ ế S t ho c rét và k t qu c y máu d ít nh t m t tác nhân gây b nh
ộ ấ ễ ệ ệ ệ ề ẩ ọ ộ Hi n nay nhi m khu n b nh vi n là m t v n đ nghiêm tr ng tác đ ng
ủ ổ ứ ẻ ế ế ớ ề ầ ế ứ đ n s c kho toàn c u. Theo báo cáo c a t ch c Y t th gi ẩ ễ i v nhi m khu n
ệ ừ ỷ ệ ế ấ ệ ễ ệ ẩ ệ b nh vi n t năm 1995 đ n 2010 cho th y: T l nhi m khu n b nh vi n tính
ả ằ ậ ố ừ ế chung cho các qu c gia có thu nh p cao n m trong kho ng t 5% đ n 12% (Hình
ấ ả ả ố 1.2) và t ỷ ệ l chung cho t t c các qu c gia này vào kho ng 7,6% [ 77]. Theo cướ
ủ ể ệ ố ả tính c a trung tâm phòng ch ng và ki m soát b nh châu Âu, hàng năm có kho ng
ệ ễ ệ ệ ả ị ườ ẩ 4.100.000 b nh nhân b nhi m khu n b nh vi n và kho ng 37.000 tr ng h p t ợ ử
ườ ễ ẩ ợ ế ệ ế ầ ớ vong. Ph n l n các tr ng h p là nhi m khu n ti ễ t ni u ti p theo là nhi m
ườ ễ ễ ế ẫ ẩ ậ ẩ ấ ẩ khu n đ ng hô h p, nhi m khu n sau khi ph u thu t, nhi m khu n huy t và
ộ ố ễ ả ẩ ồ m t s nhi m khu n khác (bao g m tiêu ch y do Clostridium difficile). S. aureus
ế ả ườ ễ ẩ ợ kháng đa kháng sinh cũng chi m kho ng 5% các tr ệ ng h p nhi m khu n b nh
ệ ạ ạ ệ ễ vi n t i liên minh châu Âu [ ỹ 24]. T i M năm 2002, t ỷ ệ l ệ ẩ nhi m khu n b nh vi n
8
ươ ươ ị ắ ệ ệ ả ớ ả vào kho ng 4,5% t ng đ ễ ng v i kho ng 1,7 tri u b nh nhân b m c nhi m
ẩ ẩ ườ ế ế ệ ế ấ ễ khu n. Nhi m khu n đ ng ti t ni u chi m t ỷ ệ l cao nh t (36%) ti p theo là
ễ ế ễ ế ẩ ổ ổ nhi m khu n v t m (20%), nhi m trùng huy t và viêm ph i (11%) [ 37].
ệ ở ố ệ ễ ẩ ướ phân b nhi m khu n b nh vi n các n ậ c có thu nh p
ỷ ệ Hình 1.2. T l ồ
cao *(ngu n WHO, 2011, Report on the Burden of Endemic Health Care Associated Infection Worldwide) [77]
ỷ ệ ệ ở ễ ệ ậ ố T l ẩ nhi m khu n b nh vi n các qu c gia có thu nh p trung bình và
ấ ộ ừ ế th p dao đ ng t 5,7% đ n 19,9% và t ỷ ệ l ệ ả tính chung là kho ng 10,1/100 b nh
ế ế ễ ẩ ổ nhân (Hình 1.3) [77]. Trong đó nhi m khu n v t m chi m t ỷ ệ l ấ cao nh t
ẩ ế ệ ế ễ ẩ ườ ễ (29,1%), nhi m khu n ti t ni u (23,9%), nhi m khu n huy t (19,1%), đ ng hô
ẩ ễ ấ h p (14,8%) và các nhi m khu n khác là 13,1% [ 77].
9
ỷ ệ ệ ở ố ệ ễ ẩ ướ Hình 1.3. T l phân b nhi m khu n b nh vi n các n
ấ ồ *(ngu n WHO, 2011, Report on the Burden of Endemic ậ c có thu nh p th p và trung bình
Health CareAssociated Infection Worldwide) [77]
ự ủ ệ ề ễ ệ ấ ộ ẩ Có r t nhi u tác nhân gây nhi m khu n b nh vi n và s tác đ ng c a các
ệ ệ ệ ấ ữ tác nhân này cũng r t khác nhau gi a các nhóm b nh nhân, các b nh vi n, khoa
ữ ư ề ố ị ồ đi u tr và gi a các qu c gia bao g m: vi rút nh viêm gan B, C (lây qua đ ườ ng
ậ ộ ề ạ ậ ạ ẫ tiêm truy n, ch y th n nhân t o và ph u thu t n i soi). Vi rút rota và các vi rút
ề ộ ườ ệ ộ ố ạ ườ đ ng ru t (lây truy n qua đ ng phânmi ng) [ 8, 77]. M t s lo i ký sinh trùng
ề ấ ạ Candida albicans, Aspergillus spp., nh ư Giardia lamblia và nhi u lo i n m
ơ ộ ễ Cryptococcus neoformans và Cryptosporidium gây nhi m trùng c h i cho các
ề ệ ị ị ả ệ b nh nhân sau khi đi u tr kháng sinh dài ngày và trên các b nh nhân b suy gi m
ễ ễ ệ ệ ể ị ề mi n d ch và có th lây truy n d dàng trong b nh vi n [ ẩ ệ 76]. Hi n nay vi khu n
ệ ệ ễ ẩ ầ ộ ọ là m t trong căn nguyên quan tr ng hàng đ u gây nhi m khu n b nh vi n bao
ư ệ ạ ơ ồ g m nh ệ ư C. perfringen là nguyên nhân gây b nh ho i th sinh h i trong b nh
ẩ ươ ể ố vi n [ệ 76]. Vi khu n Gram d ng đi n hình là S. aureus (s ng ký sinh trên da và
ư ễ ề ệ ệ ẩ ạ ổ mũi) là nguyên nhân gây nhi u lo i nhi m khu n trong b nh vi n nh viêm ph i,
ễ ặ ẩ ệ ừ ươ x ng, tim và nhi m khu n huy t [ ế 76]. Đ c bi t trong 10 năm v a qua các vi
ẩ khu n Gram âm nh ư Escherichia coli (E. coli), Klebsiella pneumoniae (K.
10
pneumoniae), Pseudomonas aeruginosa (P. aeruginosa) và Acinetobacter baumanii
ễ ẩ ặ ọ ệ (A. baumannii) là nguyên nhân quan tr ng gây nhi m khu n n ng trong các b nh
ư ệ ế ễ ế ễ ẩ ặ ẩ ổ ổ ệ vi n nh nhi m khu n v t m , viêm ph i, nhi m khu n huy t, đ c bi t khi các
ẩ ạ ế ệ ớ ắ ề vi khu n này đã kháng l i các nhóm kháng sinh th th m i đ t ti n đ ượ ử c s
ể ề ư ễ ệ ẩ ị ệ ụ d ng đ đi u tr nhi m khu n b nh vi n nh cephalosporin và carbapenem là
ệ ạ ấ ộ kháng sinh m nh nh t hi n nay gia tăng m t cách nhanh chóng trên toàn th gi ế ớ i.
ạ ự ự ế ả ề ề ệ ị ạ ệ Đi u này đe do th c s đ n hi u qu đi u tr cho b nh nhân t ệ ệ i các b nh vi n
trên toàn th gi ế ớ 39, 54, 60, 79]. i [
ủ
1.2. Kháng sinh và s đ kháng kháng sinh c a vi khu n
ậ ứ ệ ở ế ỷ ượ ự ề c phát hi n ẩ ọ th k 20 và l p t c đóng vai trò quan tr ng Kháng sinh đ
ệ ả ệ ế ệ ễ ệ ề ố ớ ệ trong vi c kh ng ch các b nh nhi m trùng. Cùng v i vi c c i thi n đi u ki n
ở ưỡ ươ ở ộ ủ ệ v sinh, nhà , dinh d ng và ch ầ ng trình tiêm ch ng m r ng đã góp ph n
ả ọ ỷ ệ ử ọ ủ ủ ệ ễ ổ quan tr ng làm gi m t t l vong c a các b nh nhi m trùng và tu i th c a con
ườ ượ ế ệ ế ề ng i đã đ c nâng cao. Cho đ n nay nhi u th h kháng sinh khác nhau đã
ế ạ ứ ứ ề ờ ị ượ đ ị c nghiên c u và ch t o thành công đáp ng k p th i cho công tác đi u tr .
ự ệ ẩ Tuy nhiên hi n nay do s gia tăng t ỷ ệ l ệ các vi khu n kháng kháng sinh trong b nh
ộ ấ ế ớ ầ ệ ầ ộ ồ ọ ề vi n và c ng đ ng là m t v n đ quan tr ng hàng đ u trên th gi i c n đ ượ c
ứ ả ệ ố ộ nghiên c u và tìm ra các gi ả i pháp phòng ch ng m t cách hi u qu .
ị ử
1.2.1. L ch s phát tri n kháng sinh
ườ ầ ể Năm 1929 Alexander Fleming là ng ứ i đ u tiên nghiên c u và phát minh ra
ứ ạ ầ ố ả lo i thu c kháng sinh đ u tiên có tên là Penicillin, trong nghiên c u tác gi quan
ấ ở ễ ấ ạ ị sát th y trên các đĩa th ch b nhi m n m penicillin ( mold Penicillium notatum)
ể ủ ụ ầ ở ứ ả ạ ấ ế ự có kh năng c ch s phát tri n c a t c u, ệ trên các đĩa th ch này xu t hi n
ấ ẩ ộ ụ ầ ả m t vòng vô khu n xung quanh khóm n m do t ọ c u không có kh năng m c
ấ ả ế ử ề ệ xung quanh khóm n m. Sau đó tác gi ấ ằ ti n hành nhi u th nghi m và th y r ng
ế ự ứ ề ể ả ấ ấ ị các huy n d ch nuôi c y n m này có kh năng c ch s phát tri n c a t ủ ụ ầ c u
ấ ớ ề ấ ả ị ầ ấ ngay c khi pha loãng huy n d ch n m nuôi c y t ạ i 800 l n, ho t ch t này đ ượ c
11
ả ế ặ đ t tên là penicillin [ 62]. Tuy nhiên ph i đ n năm 1939, Ernst Chain và Howard
ế ạ ấ ượ ử ụ ể ề ớ Florey m i tách chi t thành công ho t ch t penicillin và đ c s d ng đ đi u tr ị
ế ớ ầ ứ ễ ế ệ ẩ các b nh nhi m khu n trong chi n tranh th gi i l n th II. Năm 1946, penicillin
ượ ử ụ ớ ọ ắ ầ b t đ u đ ữ c s d ng trong lâm sàng và có đóng góp to l n cho y h c. Nh ng
ề ệ ạ ạ ộ ộ ọ ọ ạ phát minh này đã t o ra m t cu c cách m ng khoa h c trong n n y h c hi n đ i
ứ ề ề ể ề ấ ợ ồ ố và làm ti n đ nghiên c u và phát tri n nhi u h p ch t kháng sinh có ngu n g c
ừ t thiên nhiên [ 62].
ườ ứ ố ổ ợ ỹ Bác s ng i Đ c Gerhard Domagk đã công b phát minh t ng h p đ ượ c
ế ệ ầ ủ ạ ấ ớ ho t ch t kháng sinh m i prontosil. Đây là th h đ u tiên c a các kháng sinh
ộ ượ ử ụ ể ề ị thu c dòng sulfonamides đ ệ c s d ng trong lâm sàng đ đi u tr các b nh
ễ ườ ế ộ ố ệ ệ ễ ấ ớ nhi m trùng đ ng ti t ni u hô h p và m t s b nh nhi m trùng khác. V i phát
ượ ả ưở minh này Gerhard Domagk đ ậ c nh n gi i th ng Nobel năm 1939 [ 62].
ế ỷ ủ ế ậ ỷ ượ ờ ỳ Th p k 50 đ n 70 c a th k 20 đ ủ c coi là th i k hoàng kim c a
ề ớ ượ ớ ệ ồ ạ kháng sinh, nhi u lo i kháng sinh m i đã đ c gi i thi u bao g m: streptomycin,
ượ ử ụ ề ệ ễ ị chloramphenicol và tetracycline đ c s d ng đi u tr các b nh nhi m trùng do vi
ư ẩ ạ ố khu n. Các lo i thu c khác nh para aminosalisylic acid và isoniazid cũng đ ượ c
ể ề ử ụ ị ệ ứ ả ấ ộ nghiên c u, s n xu t thành công và s d ng r ng rãi đ đi u tr b nh lao [ 19,
ể ủ ọ ỹ ớ ự ế ề ậ 62]. Cho đ n nay v i s phát tri n c a khoa h c k thu t, nhi u nhóm và các th ế
ệ h kháng sinh khác nhau nh ư cephalosporin, fluoroquinolone, macrolide và
ượ ứ ả ấ ầ ớ carbapenem đã đ c nghiên c u và s n xu t thành công, góp ph n to l n cho
ề ệ ễ ị công tác phòng và đi u tr các b nh nhi m trùng.
ẩ
ẩ
1.2.2. S đ kháng kháng sinh c a vi khu n ủ 1.2.2.1. S phát tri n đ c tính kháng kháng sinh c a vi khu n ể
ặ ầ ớ ự ẩ ủ ở ữ ự ề ự Trong t ề nhiên ph n l n các vi khu n đ u s h u riêng các gen kháng
ề ượ ộ ố ủ ấ kháng sinh. Đi u này đ c quan sát th y trên m t s ch ng Staphylococcus đã đề
ớ ượ ư ử ụ ướ kháng v i penicillin ngay sau khi đ ự c đ a vào s d ng năm 1946. D i áp l c
ọ ọ ự ự ấ ẩ ả ồ ch n l c t nhiên và s đ u tranh sinh t n đã giúp các loài vi khu n có kh năng
12
ạ ụ ủ ủ ố ch ng l ẩ ậ ự ề i tác d ng c a kháng sinh, do v y s đ kháng kháng sinh c a vi khu n
ườ ệ ấ ấ ượ ư ử ụ th ng xu t hi n r t nhanh ngay sau khi kháng sinh đ c đ a vào s d ng, ví d ụ
ượ ử ụ ư ế ẩ streptomycin đ c đ a vào s d ng năm 1943 đ n năm 1959 vi khu n đã l ạ i
ả ươ ự ủ kháng kháng sinh này (B ng 1.2). T ng t các ch ng Shigella dysenteriae phân
ạ ụ ị ả ậ ậ l p t i v d ch l ỵ ở ồ Nh t B n năm 1953 đã kháng đa kháng sinh bao g m:
ệ ế ầ chloramphenicol, tetracyclin, streptomycin và sulfonamide. Hi n nay h u h t các
ẩ ạ ề ặ ạ ộ ệ vi khu n gây b nh đã kháng l i m t ho c nhi u lo i kháng sinh [ 71].
ủ ự ề ể ả B ng 1.2. S phát tri n đ kháng kháng sinh c a vi khu n [ ẩ 71]
Năm phát hi nệ ử ụ Kháng sinh Năm s d ng ề đ kháng kháng sinh
1930 1940 Sulfonamid
1943 1946 Penicillin
1943 1959 Streptomycin
1947 1959 Chloramphenicol
1948 1953 Tetracyclin
1952 1988 Erythromycin
1956 1988 Vancomycin
1960 1961 Methicillin
1961 1973 Ampicillin
1960 1960 Cephalosporin
ủ ệ ẩ ả ầ ờ Trong th i gian g n đây, kho ng 70% các ch ng vi khu n gây b nh trong
ệ ạ ấ ườ ề ệ b nh vi n đã kháng l ạ i ít nh t 1 lo i kháng sinh th ị ặ ng dùng trong đi u tr , đ c
ệ ộ ố ẩ bi t m t s vi khu n nh ư E. coli, K. pneumoniae, P. aeruginosa và A. baumannii
ạ ấ ả ả ạ ạ đã kháng l ấ ồ t c các lo i kháng sinh bao g m c các kháng sinh m nh nh t i t
13
ư ệ ạ ố ộ ứ hi n nay nh cephalosporin và carbapenem. Đây là m t m i lo ng i và thách th c
ố ớ ề ệ ọ ớ l n đ i v i n n y h c hi n đ i [ ạ 9, 39, 50, 79].
1.2.2.2. Phân lo i đ kháng
ạ ề ủ ể ủ ế ự ứ ề ẩ ư V nguyên lý c a kháng sinh là c ch s phát tri n c a vi khu n, nh ng
ườ ở ồ ộ ườ ẩ ẫ ế n u trong môi tr ng kháng sinh n ng đ th ng dùng mà vi khu n v n phát
ượ ọ ề ượ ạ ề ả ể tri n đ ề c g i là đ kháng [ 4]. Đ kháng đ c chia làm hai lo i đ kháng gi và
ậ ề đ kháng th t.
ề ệ ượ ư ề ể ệ ả ả là hi n t ấ ng có bi u hi n đ kháng nh ng b n ch t Đ kháng gi :
ụ ề ẩ ằ ả ổ ặ ằ không ph i do di truy n. Ví d khi vi khu n n m trong áp xe ho c n m trong
ổ ạ ử ứ ấ ọ ứ các t ch c ho i t bao b c, kháng sinh không th m đ ượ ớ ổ c t i viêm ch a vi
ẩ ượ ẩ ở ạ ụ ế khu n nên không phát huy đ c h t tác d ng. Khi vi khu n tr ng thái ngh ỉ
ủ ụ ẽ ể ố ị (không nhân lên, không chuy n hóa) thì s không ch u tác d ng c a thu c kháng
ứ ế ổ ợ ở ộ ố ệ ị sinh c ch quá trình t ng h p vách. Thêm vào đó, m t s b nh nhân b suy
ệ ố ị ạ ủ ứ ự ễ ế ả ị gi m h th ng mi n d ch hay ch c năng c a th c bào b h n ch , khi đó c th ơ ể
ạ ừ ủ ỏ ơ ể ị ứ ữ ế ẩ ả không đ kh năng lo i tr nh ng vi khu n đã b c ch ra kh i c th , vì th ế
ẩ ẽ ụ ồ ở ạ ể ố khi không còn thu c kháng sinh vi khu n s ph c h i và phát tri n tr l i [4].
ồ ề ề ậ ự ượ Đ kháng th t bao g m đ kháng t ề nhiên và đ kháng thu đ c
ề ự ộ ố ấ ẩ ề ủ Là do c u trúc di truy n c a m t s loài vi khu n, + Đ kháng t nhiên:
ụ ộ ố ể ậ ặ ẩ ệ ố ví d m t s loài vi khu n không có h th ng v n chuy n kháng sinh ho c không
ẩ ạ ộ ộ ủ có đích tác đ ng c a kháng sinh nh ư Mycoplasma thu c lo i vi khu n không có
ủ ẽ ộ ợ ổ ị vách s không ch u tác đ ng c a kháng sinh t ng h p vách, nh ư (cid:0) lactam. m tỞ ộ
ế ẩ ượ ộ ớ ọ ở ỏ ẩ ố s các vi khu n Gram âm, t bào vi khu n đ c bao b c b i m t l p v bên
ẽ ậ ế ngoài s ngăn không cho kháng sinh xâm nh p vào bên trong t bào [4].
ề ế ấ ơ ượ ẩ ề ượ Có r t nhi u c ch đã đ ể c vi khu n phát tri n + Đ kháng thu đ c:
ạ ề ượ ế ự ể đ kháng l i kháng sinh. Các đ kháng thu đ ổ c này liên quan đ n s thay đ i
ể ủ ễ ặ ẩ ắ ượ ề nhi m s c th c a vi khu n đó ho c do đ c truy n các gen kháng kháng sinh
14
ẩ ằ n m trên các plasmid và class I intergron cho vi khu n cùng và khác loài thông qua
ứ ế ế ợ ạ hình th c bi n n p và ti p h p [4].
ủ ẩ
1.2.3. C ch kháng kháng sinh c a vi khu n ơ
ơ ế ấ ề ế ủ ạ Có r t nhi u c ch tham gia vào tình tr ng kháng kháng sinh c a vi
ữ ế ể ạ ẩ ơ ộ ổ khu n. Nh ng c ch này có th thay đ i đích tác đ ng, t o ra các enzym, ngăn
ắ ả ế ổ ườ ẩ ể ạ ả c n kh năng g n vào t bào vi khu n và làm thay đ i đ ng chuy n hóa (t o ra
Bơm thoát dòng
Enzym phá hủy kháng sinh
Kháng sinh
Kháng sinh
Gen đề kháng kháng sinh
Kháng sinh
Enzym biến đổi kháng sinh
các isoenzym).
ơ ế ủ ẩ Hình 1.4. C ch kháng kháng sinh c a các vi khu n Gram âm [ 22]
ộ
1.2.3.1. Thay đ i đích tác đ ng ổ
ủ ẩ ổ ộ Vi khu n thay đ i đích tác đ ng c a kháng sinh do đó kháng sinh không
ể ộ ị ạ P. aeruginosa còn v trí đ tác đ ng, ví d : ụ A. baumannii kháng l i imipenem và
ổ ị ủ ắ kháng ticarcilline và imipenem do chúng thay đ i v trí g n vào protein c a các
15
ứ ủ ế ơ ộ kháng sinh [55]. C ch tác đ ng c a các kháng sinh nhóm quinolone là c ch ế
ạ ộ ủ ạ ợ ổ ho t đ ng c a đo n gen mã hóa quá trình t ng h p enzym GyrA(DNA gyrase
ủ ế ụ ẩ subunit A) và ParC (topoisomerase IV) c a t bào vi khu n. Ví d tính kháng
ủ ể ế ạ ả ộ quinolone c a ủ S. typhi x y ra do đ t bi n đi m c a các đo n gen mã hóa quá trình
ể ủ ễ ắ ợ ổ t ng h p enzym GyrA và ParC trên nhi m s c th c a vi khu n [ ẩ 15, 70].
ạ
1.2.3.2. T o ra các enzym
ượ ạ ủ ấ ế ổ ử ủ Enzym đ ặ c t o ra làm bi n đ i ho c phá h y c u trúc phân t c a kháng
ụ ớ ủ ả ượ sinh.Ví d v i các enzym betalactamase có kh năng phá h y penicillin đ c báo
ướ ượ ư ử ụ ầ cáo tr c khi đ ạ ữ c đ a vào s d ng vào đ u nh ng năm 1940.Sau đó hàng lo t
ủ ế ả ặ ứ các enzym betalactamase có kh năng c ch ho c phân h y các kháng sinh
ư ạ ượ ệ ệ ị m nh nh cephalosporin và carbapenem đ c phát hi n. Hi n nay đã xác đ nh
ủ ề ẩ ạ ơ ơ ượ đ c h n 890 lo i enzym kháng kháng sinh c a vi khu n, nhi u h n s l ố ượ ng
ạ ượ ả ầ ớ ấ các lo i kháng sinh đã đ c s n xu t và ph n l n các gen mã hóa các enzym này
ể ể ề ầ ẩ ễ ằ n m trên các plasmid có th truy n d dàng trong qu n th vi khu n cùng và
khác loài [17, 54].
1.2.3.3. Gi m tính th m c a màng nguyên sinh ch t ấ ủ ấ ộ ấ
ả ả ủ ứ ế ẩ Làm gi m m c đ th m c a kháng sinh qua thành t bào vi khu n trong
ườ ấ ệ ố ể ậ ặ ợ tr ng h p kháng tetracycline ho c làm m t h th ng v n chuy n qua màng
ườ ợ ệ trong tr ng h p kháng kháng sinh nhóm aminoglycosid [ ậ 54]. Vi c thâm nh p
ượ ự ệ ậ ủ c a các kháng sinh nhóm betalactam đ ể c th c hi n qua các kênh v n chuy n
ế ự ế ể ấ ạ ậ ẩ ổ (porin), vi khu n bi n đ i làm m t các kênh v n chuy n và làm h n ch s tác
ủ ế ơ ủ ẩ ơ ộ đ ng c a nhóm kháng sinh này [ 54]. C ch b m đ y (efflux pump) c a các
ủ ườ kháng sinh nhóm quinolon c a vi khu n ẩ E. coli và P. aeruginosa, th ng liên quan
ệ ố ể ậ ế ế đ n h th ng v n chuy n ion qua màng t bào [ 54].
nguy c gây kháng kháng sinh
ộ ồ
1.2.4. Các y u t 1.2.4.1. L m d ng s d ng kháng sinh trong c ng đ ng
ế ố ụ ạ Ở ầ ế ơ ử ụ ố ể ể h u h t các qu c gia đang phát tri n kháng sinh có th mua mà không
ẵ ơ ố ở ơ ừ ắ ệ ệ ạ ầ c n đ n thu c, các lo i kháng sinh s n có kh p n i t ệ các b nh vi n, hi u
ử ậ ố ườ ứ ở ự ệ thu c, c a hi u, th m chí ng i bán hàng rong. Nghiên c u khu v c nông thôn
16
ố ượ ấ ỉ ượ ủ c a Bangladesh cho th y ch có 8% s l ng kháng sinh đ c bán hàng tháng t ạ i
ố ủ ệ ố ơ ỹ các hi u thu c là mua theo đ n thu c c a bác s .
ề ử ụ ứ ủ ế ế ườ ư Thi u ki n th c v s d ng kháng sinh c a ng i dân nh quên không
ể ạ ấ ố ơ ừ ả ặ ố ố u ng thu c, d ng kháng sinh khi th tr ng c m th y t t h n ho c khi không có
ộ ợ ị ầ ủ ướ ề ả ả ị ệ kh năng chi tr cho m t đ t đi u tr đ y đ tr ẩ c khi vi khu n b tiêu di t hoàn
ề ườ ữ ể ằ ượ toàn [7]. Nhi u ng i dân tin r ng kháng sinh có th ch a đ ệ c các b nh nh ư
ứ ệ ể ệ ề ầ ố ườ nh c đ u, b nh cúm hay đ phòng ch ng các b nh lây truy n qua đ ng tình
ụ ạ ơ ố ụ d c và kháng sinh tiêm có tác d ng m nh h n thu c viên [ 6, 7].
ố ượ ủ ạ Ngoài ra, các nhân viên bán thu c do không đ ậ ầ c đào t o đ y đ và c p
ứ ậ ườ ạ ườ ư ấ ế nh t ki n th c th ề ng xuyên v kháng sinh l i th ng t v n cho khách hàng
ế ậ ố khi mua thu c kháng sinh, th m chí còn khuy n khích mua kháng sinh khi h ọ
ị ố không b m [ 23, 33, 35].
ệ ệ
1.2.4.2. S d ng kháng sinh trong b nh vi n
ệ ươ ứ ử ụ ượ ử ụ Hi n nay ph ng th c s d ng kháng sinh đ ồ ề c chia làm 3 phác đ đi u
ể ễ ẩ ố ị ườ ượ ử ụ tr : (1) đ phòng ch ng nhi m khu n: kháng sinh th ng đ c s d ng tr ướ c,
ử ụ ệ ậ ặ ẫ trong ho c sau khi ph u thu t; (2) theo kinh nghi m: s d ng kháng sinh tr ướ c
ế ễ ẩ ươ ọ ọ ử ụ ứ khi bi t căn nguyên nhi m khu n; và (3) ph ng th c ch n l c: s d ng kháng
ế ứ ễ ế ẩ ấ sinh khi bi t căn nguyên gây nhi m khu n. Các nghiên c u cho th y n u các
ệ ố ự ệ ử ụ ủ ạ ệ b nh vi n th c hi n t t công tác giám sát tình tr ng s d ng kháng sinh c a phác
ọ ọ ự ẽ ẩ ả ạ ồ đ 1 và 2 s làm gi m áp l c ch n l c cho vi khu n kháng l i kháng sinh trong
ệ ệ ệ ệ ệ ị ề các b nh vi n. Ngoài ra, b nh nhân đi u tr dài ngày trong b nh vi n có s c đ ứ ề
ế ườ ử ụ ễ ị ễ ẩ kháng y u, th ớ ng s d ng kháng sinh kéo dài và d b nhi m khu n chéo v i
ủ ệ ệ ẩ các ch ng vi khu n kháng đa kháng sinh trong các b nh vi n.
ế ố ễ ệ ẩ ế ọ ệ Nhi m khu n b nh vi n là y u t quan tr ng liên quan đ n tính kháng
ế ớ ủ ẩ ệ ễ ẩ ố kháng sinh c a vi khu n trên th gi ệ i. Vi c phòng ch ng nhi m khu n b nh
ệ ề ặ ặ ấ ố ệ ố vi n g p r t nhi u khó khăn và t n kém đ c bi t là các qu c gia đang phát
ụ ạ ể ệ ơ ở ạ ầ ầ ớ ệ tri n.Ví d t i Vi ệ t Nam, ph n l n các b nh vi n có c s h t ng cũ và tình
ạ ả ấ ử ụ ườ ượ ữ ơ ườ tr ng quá t i.Công su t s d ng gi ng v t quá 100%. H n n a ng i nhà
17
ể ệ ườ ệ ế ẫ ạ ả ệ b nh nhân ở ạ l i vi n đ chăm sóc ng i b nh d n đ n tình tr ng quá t i càng
ọ ả ệ ự ệ ị nghiêm tr ng [ ố ủ 30]. Ngay c vi c không tuân th các quy đ nh th c hi n ch ng
ư ử ệ ễ ệ ả ẩ ướ ơ nhi m khu n trong b nh vi n, đ n gi n nh r a tay và thay găng tr c và sau
ủ ệ ế khi thăm khám cho b nh nhân c a các nhân viên y t ủ ế , đây là nguyên nhân ch y u
ẩ ạ ầ ế ớ ệ ế ễ ệ ề ệ ạ gây nhi m khu n t i h u h t các b nh vi n trên th gi ậ i và t o đi u ki n thu n
ự ủ ủ ẩ ỉ ợ l ệ i cho s lây lan c a các ch ng vi khu n kháng kháng sinh không ch trong b nh
ệ ơ ồ ộ ệ ấ vi n mà còn có nguy c lây lan ra ngoài c ng đ ng [ ả ả 61]. Vi c qu n lý ch t th i
ộ ố ứ ư ề ệ ấ ượ ế ở ệ b nh vi n cũng là v n đ đáng l u ý, m t s nghiên c u đ c ti n hành các
ệ ạ ệ ấ ướ ả ủ ệ ệ b nh vi n t i Vi t nam cho th y: n ử ệ c th i c a b nh vi n không qua x lý
ả ự ế ế ạ ố ộ ồ ướ ượ đ c th i tr c ti p ra c ng sinh ho t, đ ng ru ng và sông ngòi. Thi u n c cho
ạ ượ ệ ả ở ầ ồ ướ công tác v sinh và rác th i sinh ho t đ ả c th i ra g n ngu n n ề c, đi u này
ệ ẩ ơ ẽ s làm tăng nguy c lây lan các tác nhân gây b nh trong đó có các vi khu n kháng
ồ ộ kháng sinh ra ngoài c ng đ ng [ 30].
1.2.4.3. S d ng kháng sinh trong chăn nuôi
ử ụ ệ ử ụ ạ ộ Vi c s d ng kháng sinh trong chăn nuôi tác đ ng vào tình tr ng kháng
ạ ắ ủ ả ẩ ỹ ượ kháng sinh c a vi khu n. T i B c M và châu Âu, kho ng 50% l ng kháng sinh
ượ ử ụ ứ ầ ấ ả s n xu t ra đ c s d ng trong th c ăn cho gia súc và gia c m. Ph n l n l ầ ớ ượ ng
ượ ử ụ ụ ợ ứ ư ể ấ ạ kháng sinh này đ c s d ng nh là ho t ch t ph tr trong th c ăn đ phòng
ỏ ủ ứ ẽ ầ ạ ấ ấ ọ ệ b nh và tăng tr ng b t ch p tình tr ng s c kh e c a gia súc và gia c m s làm
ủ ẩ ạ tăng tình tr ng kháng kháng sinh c a các vi khu n nh ư Salmonella, E. coli…và
ự ẽ ệ ẩ ườ ạ ạ thông qua th c ph m s gây b nh trên ng i. T i Đan M ch, năm 1994 trong khi
ỉ ượ ử ụ ườ ớ ch có 24kg vancomycin đ c s d ng trên ng i thì có t i 24.000kg apoparcin
ệ ượ ủ ượ ử ụ ượ (bi c c a vancomycin) đ t d c s d ng cho chăn nuôi. Vancomycin đ c cho
ủ ạ là nguyên nhân t o ra các ch ng Enterococcus faecium kháng vancomycin và các
ủ ẩ ượ ườ ả ẩ ị ị ch ng vi khu n này đ ệ c phát hi n trên ng ả i do ăn ph i các s n ph m th t b ô
ử ụ ị ấ ễ ạ ứ ạ nhi m. Khi apoparcin b c m s d ng t i Đan M ch năm 1995, Đ c năm 1996 và
toàn liên minh châu Âu năm 1997 thì t ỷ ệ Enterococcus faecium kháng l
ậ ườ ệ ề ể ả ấ ố vancomycin phân l p trên ng i gi m rõ r t, đi u này cho th y có th kh ng ch ế
18
ệ ử ụ ủ ẩ ượ ự đ ố c s gia tăng c a vi khu n kháng thu c thông qua vi c s d ng kháng sinh
[12, 63, 73, 74].
1.2.4.4. Do bác sỹ
ọ ọ ử ụ ẽ ạ ự ẩ Khi s d ng kháng sinh s t o ra áp l c ch n l c cho vi khu n kháng
ử ụ ố ợ ườ ẽ thu c. S d ng kháng sinh không h p lý và th ng xuyên s làm tăng nguy c ơ
ệ ử ụ ố ớ ủ ẩ ầ ố kháng kháng sinh c a vi khu n. Đ i v i th y thu c vi c s d ng kháng sinh theo
ầ ớ ự ề ế ệ ả kinh nghi m, li u cao và kéo dài và ph n l n không d a vào các k t qu xét
ổ ế ở ệ ả ầ ả ố ố ị nghi m x y ra ph bi n ể các qu c gia đang phát tri n. Th y thu c ph i ch u áp
ầ ủ ệ ả ơ ố ị ỉ ự l c khi kê đ n thu c theo yêu c u c a b nh nhân ngay c khi không có ch đ nh
ị ằ ề Ở ộ ố ề ố ườ ằ đi u tr b ng kháng sinh. m t s qu c gia, nhi u ng ử ụ i tin r ng s d ng
ườ ụ ố ơ ớ ườ ề ố kháng sinh theo đ ng tiêm có tác d ng t t h n so v i đ ng u ng, đi u này đã
ệ ử ụ ổ ộ ế ạ ạ ằ ẫ d n đ n tình tr ng gia tăng vi c s d ng các lo i kháng sinh ph r ng b ng
ị ằ ỉ ầ ề ườ ố ớ ườ đ ng tiêm trong khi ch c n đi u tr b ng đ ng u ng v i các kháng sinh thông
ườ th ng [ 14, 34, 49, 52].
1.2.4.5. Ch t l
0C s gi m ho t tính kháng sinh, kháng sinh
ệ ộ ẽ ả ạ ấ ượ ả ả Khi b o qu n nhi ng kháng sinh kém t đ >25
ạ ử ụ ượ ữ ể ấ quá h n s d ng, hàm l ng th p không nh ng không th tiêu di ệ ượ t đ c hoàn
ệ ề ệ ẩ ẩ ạ ạ toàn vi khu n gây b nh mà còn t o đi u ki n cho vi khu n kháng l i kháng sinh
ộ ố ượ ạ ướ [26, 51, 65]. Ngoài ra m t s kháng sinh đ c bán t i các n ể c đang phát tri n
ứ ủ ượ ủ ế ư ầ không ch a đ hàm l ố ng nh đã ghi trên nhãn thu c, thành ph n ch y u trong
ạ ố ả ườ ứ ề ấ ộ ỳ các lo i thu c gi này th ả ng là b t m . Nhi u nghiên c u cho th y có kho ng
ấ ạ ổ ượ ả ạ ơ ố 65% trong t ng s 751 ho t ch t đã đ c làm gi ố i h n 28 qu c gia trên th t ế
gi ớ ượ i đ c ghi nh n [ ậ 7, 41, 45].
ự
1.2.4.6. Gia tăng s đi l
i qu c t
ạ ủ ố ế ẩ ố ừ ố Làm lây lan các ch ng vi khu n kháng thu c t ố 1 qu c gia sang các qu c
ế ớ ườ ụ ẩ gia khác trên th gi i qua đ ng hàng không. Ví d : vi khu n kháng carbapenem
ạ ố ừ Ấ ồ mang gen NDM1 t i Anh có ngu n g c t n Đ [ ộ 39].
ệ ố
1.2.4.7. H th ng giám sát kháng sinh
19
ự ể ạ ố ượ ệ ố T i các qu c gia phát tri n đã xây d ng đ c h th ng giám sát kháng
ư ỹ ệ ố ứ ẩ sinh nh M và liên minh châu Âu chu n th c, qua h th ng này các thông tin v ề
ứ ướ ệ ượ ườ ớ ủ ố ợ ộ m c đ , xu h ng và phát hi n đ c các tr ng h p kháng thu c m i c a vi
ẩ ẽ ượ ử ụ ể ẽ khu n s đ ầ c s d ng đ phân tích và đánh giá…qua đó s giúp cho các th y
ặ ự ư ể ả ố ợ thu c và các nhà qu n lý đ a ra các chính sách phù h p đ ngăn ch n s gia tăng
ế ạ ệ ầ ẩ ố ủ c a vi khu n kháng kháng sinh. Tuy nhiên, hi n nay h u h t t i các qu c gia
ố ệ ủ ể ề ẩ ủ ế đang phát tri n, các s li u v tình hình kháng kháng sinh c a vi khu n ch y u
ừ ả ừ ệ ế ệ ạ ộ ự d a vào các báo cáo t các b nh vi n, và các k t qu t các ho t đ ng nghiên
ố ệ ể ả ượ ủ ự ầ ứ c u. Các s li u này không th ph n ánh đ ạ c đ y đ th c tr ng kháng kháng
ể ử ụ ư ủ ể ố ộ ớ sinh c a m t qu c gia và cũng th s d ng đ so sánh v i nhau do ch a có s ự
ấ ừ ệ ự ỡ ẫ ố ươ ệ th ng nh t t ọ vi c l a ch n c m u, ph ệ ng pháp xét nghi m phát hi n vi
ẩ ở ệ ệ ườ ụ ế ị khu n kháng kháng sinh. Ngoài ra các b nh vi n th ng b thi u h t các trang
ế ị ự ấ ườ ượ ầ thi t b , nhân l c hóa ch t và th ng không đ c yêu c u đánh giá ch t l ấ ượ ng
ữ ệ ư ộ ứ ể ề ể ạ ằ b ng các hình th c nh n i ki m và ngo i ki m, do đó các d li u v kháng
ố ệ ể ấ ử ụ kháng sinh cũng không th xem là chính xác và các s li u này r t khó s d ng
ư ữ ữ ệ ệ ộ ị ồ ể đ so sánh gi a các b nh vi n, c ng đ ng cũng nh gi a các vùng đ a lý khác
nhau [16, 73].
1.3. Kháng sinh nhóm carbapenem ầ
ộ ượ Thienamycin là kháng sinh đ u tiên thu c nhóm carbapenem đ c phát
ệ ố hi n và tách chi ế ừ t t vi khu n ấ . ẩ Streptomyces cattleya (S. cattleya) s ng trong đ t
ủ ế ứ ế ạ ấ ả ổ ợ Ho t ch t này có kh năng c ch quá trình t ng h p peptidoglycan c a t bào vi
ự ẩ ộ ế khu n. Năm 1979 Kahan và c ng s đã tách chi t thành công thienamycin có đ ộ
ế ổ tinh khi t cao >90%. Năm 2003, gen mã hóa quá trình t ng h p ợ thienamycin c aủ
ượ ả ự ổ ể ợ vi khu n ẩ S. cattleya đ ệ c phát hi n và gi i trình t , t ng h p và phát tri n thành
ộ ộ các kháng sinh thu c nhóm carbapenem . Kháng sinh thu c nhóm carbapenem có
ươ ự ư ư ố ư ỳ ượ ấ c u trúc t ng t nh penicillin nh ng nguyên t l u hu nh đ ế ằ c thay th b ng
ố ở ị ấ ả ệ nguyên t các bon v trí 1 (Hình 1.5). C u trúc này có kh năng tiêu di t các vi
20
ổ ộ ằ ẩ khu n kháng kháng sinh ph r ng sinh enzym betalactamase (ESBL) b ng cách
ứ ủ ế ế ợ ổ ỏ ẩ c ch quá trình t ng h p v ngoài c a t bào vi khu n.
ử ủ ấ Hình 1.5. C u trúc phân t c a carbapenem
ạ ả Phân lo i enzym ly gi i kháng sinh nhóm carbapenem
ủ ể ề ẩ ớ Có hai ki u đ kháng c a vi khu n v i kháng sinh nhóm carbapenem: (1):
ộ ạ ị ạ ộ ấ ạ t o ra serine tác đ ng vào amino acide serine t i v trí 70 ho t đ ng trong c u trúc
ử ủ phân t c a kháng sinh nhóm carbapenem (enzym nhóm A và D). (2): và nhóm B,
ạ sinh các enzym metallobetalactamase (MBLs), các enzym này ho t hóa khi có s ự
ủ ạ ị ườ ẽ tham gia c a các ion kim lo i có hóa tr 2, thông th ng là k m [ 50]. Các enzym
ượ ả kháng carbapenem đ c chia ra làm 3 nhóm chính (B ng 1.3) [ 50].
21
ộ ố ặ ủ ả ả ủ ẩ B ng 1.3. M t s đ c tính c a các enzym ly gi ủ i carbapenem c a các ch ng vi khu n Gram âm [ 50]
ả
Kh năng ly
ả
gi
i kháng
Plasmid/
ị ứ
ế
Enzym b c ch
sinh
Nhóm
Enzym
Chromosom
enzym
e
Penicillin
Aztreonam Carbapenem
Cephalosporin ế ệ th h I
Cephalosporin ế ệ th h III
Cephalospo rin th hế ệ II
+
+
+
SME1,2, 3
Chromosome
++
++
+
++
NMCA
Chromosome
++
++
+
++
IM2
Plasmid
++
++
Clavulanate, Tazobactam, sulbactam
A
+
+
+
GES4,5,6
Plasmid
++
++
++
+
++
KPC2 đ n 12ế
Plasmid
++
++
Clavulanate, Tazobactam, sulbactam, boronic acid
ế
++
++
++
IMP1 đ n 33
Plasmid
++
++
++
++
++
Plasmid
++
++
VIM1 đ nế 33
EDTA
B
++
++
+
NDM1 đ n 6ế
Plasmid
++
++
++
++
++
KHM1
Plasmid
++
++
22
OXA48
Plasmid
++
++
+/
+/
+
D
NaCl
OXA181
Plasmid
++
++
+/
+/
+
23
ủ ệ ẩ
1.4. Th c tr ng kháng kháng sinh c a các vi khu n Gram âm hi n nay
ủ ệ ẩ ự ự ạ ạ Th c tr ng đa kháng kháng sinh c a các vi khu n Gram âm hi n nay là
ữ ề ầ ặ ấ ộ ệ ở ạ ố m t trong nh ng v n đ mang tính toàn c u, đ c bi t t i các qu c gia đang
ủ ự ệ ễ ể ẩ ặ ớ phát tri n v i gánh n ng c a các b nh nhi m khu n. S gia tăng t ỷ ệ l ẩ vi khu n
ủ ậ ọ ộ ệ ự Gram âm kháng kháng sinh đe d a hi u l c tác đ ng c a kháng sinh, th m chí
ả ớ ệ ấ ạ ứ ớ ằ ấ ngay c v i các kháng sinh m nh nh t hi n nay. B ng ch ng m i nh t là s ự
ủ ủ ẩ ư Klebsiella, Pseudomonas, E. lây lan c a các ch ng vi khu n Gram âm nh
β coli, A. baumannii... mang gen New Delhi Metallo lactamase 1 (NDM1)
ự ọ ộ ố ở ộ ố ố kháng carbapenem “thu c nhóm l a ch n cu i cùng” m t s qu c gia.
ứ ề ẽ ạ ấ ớ ộ ư ệ ẩ Đi u này cho th y, v i m c đ vi khu n kháng kháng sinh m nh m nh hi n
ả ể ề ẽ ẫ ế ệ ễ ị ệ nay s d n đ n không còn kháng sinh hi u qu đ đi u tr các b nh nhi m trùng
ế trong 5 đ n 10 năm n a [ ữ 39, 72, 79].
ả ủ ể ạ ấ ặ ụ ẩ ậ H u qu c a vi khu n kháng đa kháng sinh đ l ề i r t n ng n , ví d theo
ủ ư ệ ể ơ ỹ nh báo cáo c a trung tâm ki m soát b nh t ậ ạ t t ổ i M (CDC), h n 70% trong t ng
ệ ễ ạ ệ ỹ ạ ớ ấ ố s 1,7 tri u ca nhi m trùng t ệ ủ i các b nh vi n c a M kháng l ộ i v i ít nh t m t
ạ ượ ể ề ử ụ ế ễ ị lo i kháng sinh đ ẩ c khuy n cáo s d ng đ đi u tr cho tác nhân nhi m khu n
ỷ ệ ử ệ ễ ệ ẩ ả đó và t t l vong do nhi m khu n b nh vi n là 99.000 x y ra hàng năm. Hay
ỷ ệ ử ế ễ ạ t i châu Âu t l t ẩ vong hàng năm là 25.000 ca có liên quan đ n nhi m khu n
ệ ễ ẩ ẩ ị ệ b nh vi n do vi khu n kháng kháng sinh. Thêm vào đó khi b nhi m khu n do các
ấ ạ ề ẽ ẩ ị ơ vi khu n kháng kháng sinh s có nguy c cao gây th t b i trong đi u tr , tăng chi
ề ờ ị ệ ạ ề ế ố phí, kéo dài th i gian đi u tr và gây thi t h i cho n n kinh t ấ (do m đau, m t
ụ ấ ả ạ ẩ ộ ỉ ứ s c và t o ra ít s n ph m lao đ ng), ví d , liên minh châu Âu m t 1,5 t EUR và
ề ố ề ử ụ ỹ ấ ỉ ơ ấ M M t 1,87 t đô la hàng năm, cao h n r t nhi u s ti n s d ng cho công tác
ố ị ạ ố phòng ch ng d ch cúm hàng năm t i các qu c gia này [ 78].
ề ế ẩ ộ ự Ngoài ra vi khu n kháng đa kháng sinh còn tác đ ng đ n nhi u lĩnh v c
ỏ ườ ế ị ễ ọ ư ứ khác nhau nh s c kh e con ng i, kinh t , d ch t h c, ngành công nghi p d ệ ượ c
ệ ẩ ẩ ố ph m và các bi n pháp phòng ch ng vi khu n kháng kháng sinh. Thêm vào đó,
ứ ề ặ ọ ử ủ ẩ các nghiên c u sâu v các đ c tính sinh h c phân t c a vi khu n kháng kháng
24
ể ệ ề ấ ọ ồ ươ ứ sinh cũng r t quan tr ng đ phát hi n ra ngu n truy n và ph ng th c lây lan qua
ể ề ế ự ủ ệ ằ ạ ẩ đó chúng ta có th đ ra các bi n pháp nh m h n ch s lây lan c a các vi khu n
ệ ộ ồ ệ kháng kháng sinh trong b nh vi n và c ng đ ng.
ậ ọ ể ặ ạ ủ A.
1.5. Đ c đi m vi sinh v t h c và tình tr ng kháng kháng sinh c a
baumannii
ặ ậ ọ ủ A. baumannii
ị ế ỷ ữ ạ ầ
1.5.1. Đ c đi m vi sinh v t h c c a ể 1.5.1.1. Đ c đi m chung ể ặ ử L ch s loài
Acinetobacter có niên đ i vào nh ng năm đ u th k 20, chính
ậ ọ ườ ả xác là vào năm 1911, Beijerinck nhà vi sinh v t h c ng i Hà Lan đã miêu t nó
ư ượ ậ ừ ấ ượ nh là m t ộ Micrococcus calcoaeticus đ c phân l p t đ t và đ c làm giàu
ườ ứ ố ể ẩ trong môi tr ng ch a t i thi u calcium acetate. Acinetobacter là vi khu n Gram
ạ ầ ữ ệ ự ế ề ượ âm, hi u khí và d a trên nhi u d li u phân lo i g n đây nó đã đ ạ c phân lo i
ớ trong h ọ Moraxellaceae m i trong tr t t ậ ự Gammaproteobacteria, trong đó bao
ồ g m các chi Moraxella, Acinetobacter, Psychrobacter. Năm 1986, Bouvet và
ạ ượ ộ ướ ệ ặ ơ ở ử ộ ớ ị Grimont đã đ t đ c m t b c đ t phá l n trong l ch s vi cđ t c s cho
ứ ặ nghiên c u lai DNADNA, phân bi ệ ượ t đ ộ c 12 nhóm ho c genospecies DNA, m t
ố ượ ứ ặ ồ A. baumannii, A. s trong đó đã đ c đ t tên loài chính th c, bao g m
ế calcoaceticus, A. haemolyticus, A. johnsonii, A. junii, và A. lwoffii. Cho đ n nay,
ứ ọ các nhà khoa h c đã nghiên c u và tìm ra 31 loài Acinetobacter khác nhau, trong
ượ ặ đó 17 loài đã đ c đ t tên [ 13, 31].
ủ ấ ộ A. baumannii là m t trong các ch ng ủ Acinetobacter spp. có c u trúc c a
m tộ
ố ừ ự ẩ ồ ư ấ ướ ầ c u tr c khu n Gram âm, có ngu n g c t trong thiên nhiên nh trong đ t, n c,
ự ẩ ườ ư ệ ộ th c ph m. Ngày nay, ng i ta đã phát hi n chúng nh là m t tác nhân th ườ ng
trú
ụ ị ệ ệ ặ ả trong b nh vi n và có kh năng phát tán và lây lan thành các v d ch, đ c bi ệ ở t
ở là
ữ ự ệ ề ệ ặ ằ ị khoa HSTC, trên nh ng b nh nhân n ng, n m đi u tr kéo dài, có th c hi n các
ử ụ ị ệ ủ ề ạ ậ ấ ẩ ề th thu t xâm l n giúp ch n đoán, đi u tr b nh và s d ng nhi u lo i kháng
25
ề ị ướ ườ ườ ằ ộ ự ủ A. sinh kéo dài trong đi u tr . Tr c kia, ng i ta th ng cho r ng đ c l c c a
baumannii
ấ ườ ừ ễ ạ ẩ ặ ộ ồ th p và th ng t ả nhi m khu n c ng đ ng, nên không n ng và còn nh y c m
v iớ
ề ề ạ ị ườ ở ộ nhi u lo i kháng sinh đi u tr thông th ng. Song, ngày nay, m t khi nó tr thành
vi
ườ ườ ơ ể ệ ệ ậ ẩ khu n th ng trú trong môi tr ng b nh vi n và xâm nh p vào c th ng ườ i
b nhệ
ặ ế ớ ầ ộ ự ẽ ở ho c nhân viên y t ế ớ , chúng s tr nên có đ c l c cao, và kháng v i h u h t v i
các
β ư ề ạ ị lo i kháng sinh đi u tr nh nhóm lactam (cephalosporin, carbapenem), nhóm
Fluoquinolone (ciprofloxacin), nhóm Aminoglycoside (amikacin) và nhóm
ố ượ ơ ế ề ờ ự Polymycin (colistin). S đa kháng thu c này có đ c là nh vào c ch đ kháng
ủ ẩ ặ ấ ệ ớ ồ ạ ả kháng sinh r t phong phú c a vi khu n này. Đ c bi t v i kh năng t n t i lâu
ườ ệ ệ ế ườ trong môi tr ng b nh vi n và trên nhân viên y t , ng i lành mang trùng, nên
ự ủ ể ố chúng có th tích lũy s kháng thu c và phát tán tính kháng kháng sinh c a chúng
ề ộ ườ ặ cho trong cùng m t loài ho c khác loài qua nhi u con đ ng khác nhau, nguy
ể ấ hi m nh t là qua plasmid [ 13, 31, 32, 58].
ệ ố ễ ọ ế ẩ ườ A. baumannii là vi khu n hi u khí tuy t đ i và d m c trên các môi tr ng
oC, nhi
oC. M t s loài có th
ườ ở ệ ộ ệ ộ ố ư ộ ố thông th ng nhi t đ 20 30 t đ t i u là 35 ể
m cọ
oC 44oC. Vi khu n m c d dàng trên môi tr ọ
ệ ộ ễ ẩ ườ ượ ở đ c nhi t đ 41 ạ ng th ch máu
th ,ỏ
ườ ạ ẵ ừ c u và không gây tan máu trên môi tr ẩ ạ ng th ch máu. Khu n l c nh n, màu xám
ắ ầ ơ ườ ả ừ ấ tr ng đôi khi h i nh y đ ng kính kho ng t 1,5 3 mm. Các tính ch t sinh hóa
ể ạ ả ạ ả ị dùng đ xác đ nh là: có kh năng t o catalase, không có kh năng t o oxidase,
indole và nitrate [5, 13, 31].
ặ ọ ủ A. baumannii
1.5.1.2. Đ c đi m sinh h c c a ể
26
ệ ề ấ ổ ọ A. baumannii có tính ch t sinh h c thay đ i tùy theo đi u ki n và môi
tr ngườ
ể ồ ạ ẩ ấ ườ ố s ng, chính tính ch t này giúp vi khu n có th t n t i lâu trong môi tr ụ ng, d ng
cụ
ủ ệ ị ệ ề ệ ặ ệ ả dùng chăm sóc và đi u tr b nh nhân c a b nh vi n, đ c bi t là kh năng kháng
ế ườ ả ớ ề ạ ớ ầ v i h u h t các lo i kháng sinh thông th ị ặ ng và c v i kháng sinh đi u tr đ c
ư ữ ệ ẩ ờ ặ hi u cho vi khu n này nh là kháng sinh nhóm carbapenem là nh vào nh ng đ c
ư ọ tính sinh h c nh sau [ 40]:
ọ ả ạ Kh năng t o màng sinh h c (Biofilm):
ề ặ ụ ụ ạ ả ự A. baumanii có kh năng t o thành các biofilm trên b m t d ng c nh a
và
ồ ạ ỷ ườ ệ thu tinh, giúp chúng t n t i lâu và phát tán trong môi tr ệ ng b nh vi n. Biofilm
ạ ả ấ ấ ộ ọ ọ ả b n ch t là m t ch t sinh h c có kh năng t o thành các màng sinh h c bám dính
ụ ậ ụ ữ ụ ượ ủ ệ ơ ể ặ trên nh ng d ng c , v t d ng đ ạ c đ t trong c th , m ch máu c a b nh nhân,
ề ặ ứ ư ẩ ướ ủ ữ ườ ữ ọ nh ng b m t c ng cũng nh m t c a môi tr ng, nh ng màng sinh h c có
ẩ ạ ả ỏ ự ệ ủ ọ kh năng bao b c các vi khu n l i, làm cho chúng tránh kh i s tiêu di t c a các
ẽ ở ự ấ ậ ẩ ạ đ i th c bào, kháng sinh, ch t sát khu n và do v y, chúng s tr ồ thành ngu n
ề ụ ị ở ề ễ ệ nhi m ti m tàng trong nhi u v d ch các b nh vi n [ ệ 10, 13, 59].
ấ ạ C u t o màng ngoài Lipopolysaccharide:
ư ệ ố ẩ Cũng gi ng nh các vi khu n Gram âm gây b nh khác, A. baumannii có
ấ ạ ầ ọ thành ph n c u t o màng ngoài là lipopolysaccharide (LPS), hay còn g i là kháng
ế ố ộ ự ủ nguyên O, đây là y u t đ c l c chính c a vi khu n ẩ Acinetobacter spp. nói chung
và
ớ ặ ủ ẩ ỏ ượ A. baumannii nói riêng, v i đ c tính polysaccharide c a v vi khu n đ ấ c c u
t oạ
ế ẩ ở ở b i Lrhamnose, DGlucuronic, Dmannose giúp cho màng t bào vi khu n này tr
ư ướ ừ ẩ ế ở nên a n c, và t ễ đó vi khu n d dàng bám vào t ể bào bi u mô ơ các c quan
ườ ủ ẩ ỏ ng i thông qua v và receptor c a vi khu n. Ngoài ra LPS c a ủ A. baumannii còn
27
ế ậ ự ả ư ấ ọ giúp t bào có nhân th t s gi i phóng các ch t trung gian hóa h c nh là các
ế ề ấ ấ ộ ơ ổ cytokine là m t hóa ch t trung gian gây ra r t nhi u các bi n đ i trong c ch ế
sinh
ễ ẩ ệ b nh gây nhi m khu n huy t c a ế ủ A. baumannii [13, 18, 48].
ủ Vai trò c a Siderophores:
ự ổ ế ộ ợ Liên quan đ n đ c tính c a ộ ủ Acinetobacter là s t ng h p siderophores, m t
ử ượ ử ấ ợ ắ ừ ự ể ả ổ phân t ọ có tr ng l ng phân t th p, có kh năng chuy n đ i trùng h p s t t s
ể ệ ề ẩ ắ ế oxyhydroxit, thành s t hòa tan giúp cho vi khu n phát tri n trong đi u ki n thi u
ế ắ ượ ệ ệ ề ả ấ ả ắ s t. Kh năng gây b nh trong đi u ki n thi u s t đ ấ c tìm th y trong t t c các
ậ ch ng ủ A. baumannii phân l p trên lâm sàng [ 59].
ể ủ ế ề ặ Các porin trên b m t và ty th c a t bào:
ế ộ ề ặ Trên b m t thành t bào và ty th c a ể ủ A. baumannii, m t protein đ ượ c
tìm
ẹ ấ ệ ự ả ấ ọ ọ th y g i là porin. Các porin đóng vai trò quan tr ng giúp b o v s toàn v n c u
ế ủ ẩ ắ ả ẩ ợ ớ trúc t ế ớ bào c a vi khu n, và có kh năng liên h p v i vi khu n, g n k t v i
kháng
ự ỗ ế ự sinh, và s hình thành các l (kênh porin) trên màng t ẩ bào vi khu n cho phép s
ậ ủ ử ư ườ ỏ xâm nh p c a các phân t nh nh đ ng, axít amin, ion và KS đi qua. Khi phân
ế ủ A. tích nhóm protein màng t bào bên ngoài (Outer Membrane Protein) c a
ằ ươ ệ ấ baumannii b ng ph ng pháp đi n di gel SDSpolyacrylamide tìm th y porin 38
ẩ ế ậ ự ẩ ỏ ố ế kDa, giúp vi khu n thi t l p s bám dính, đ y thu c KS ra kh i VK và ti t ra
nh ngữ
ấ ộ ạ ế ủ ấ ơ ể ủ ừ ch t đ c th m sâu vào trong mô gây h y ho i t bào và c th ký ch và t đó
gây
ễ ế ẩ ặ ơ ố nhi m khu n toàn thân n ng và đó cũng chính là c ch gây kháng thu c n i t ộ ạ i
ữ ườ ố ượ ợ ấ [13]. Trong nh ng tr ng h p kháng thu c đ c tìm th y, khi quan sát trên màng
ấ ớ ế t bào c a ị ấ ủ A. baumanniii kháng v i carbapenem, cho th y, có 3 porin b m t.
28
ố ấ ượ ộ ơ ế M t trong các c ch kháng thu c n t ng khác c a ủ A. baumannii là b mơ
ẩ ẩ ẩ ỏ ơ ủ ộ ẩ đ y kháng sinh ra kh i màng vi khu n. B m đ y này, giúp vi khu n ch đ ng
ạ ỏ ừ ế ớ ớ ế lo i b kháng sinh ngay t khi chúng m i có ti p xúc v i màng ngoài t ủ bào c a
ừ ự ế ậ ủ ẩ ẩ vi khu n, ngăn ng a s ti p xúc và xâm nh p c a kháng sinh vào trong vi khu n.
ở ơ ế ơ ẩ ộ ố Tác đ ng kháng thu c c a ủ A. baumannii b i c ch b m đ y kháng sinh ra
ế ợ ớ ơ ế ế ả ấ ộ ngoài k t h p v i c ch kháng qua đ t bi n m t kênh porin làm cho kh năng
ẽ ế ặ ấ ả ơ ế ề ạ ở kháng thu c c a ố ủ A. baumannii tr nên m nh m . N u đ t t t c c ch đ kháng
ớ ệ ượ ớ ủ ế ể ộ chung v i nhau trên ộ A. baumannii, c ng v i hi n t ng đ t bi n đi m c a hai
gen
ớ gyrA và parC (gen kháng v i kháng sinh nhóm Fluoquinolon) thì A. baumannii trở
ớ ấ ả ạ ả ẩ ộ thành m t vi khu n có kh năng kháng v i t t c các lo i kháng sinh dùng đ ể
ự ự ộ ơ ứ ề ộ ộ ị ố ớ đi u tr nó, khi đó nó th c s là m t c n ác m ng và là m t thách th c đ i v i
các nhà lâm sàng [18, 43, 48].
ả ứ ơ C quan c m ng (Quorum Sensing):
ệ ủ ế ậ ẩ ả ả ế Sau cùng, kh năng c m nh n các tín hi u c a vi khu n k bên (giao ti p
c aủ
ủ ể ệ ạ ẩ vi khu n), các tín hi u này có th kích ho t các gen kháng kháng sinh c a các vi
ơ ế ề ữ ẩ ộ ượ ở khu n. Đây là m t trong nh ng c ch đ kháng đ ổ ế ộ c ph bi n r ng rãi các vi
ẩ ượ ế ố ả ứ khu n Gram âm, đ ấ c tìm th y trên A. baumannii, có 4 y u t ệ c m ng tín hi u
ứ ộ ử ạ ạ ả ọ m c đ phân t có kh năng kích ho t các ho t tính sinh h c Nacylhomoserine
ứ ệ ề ạ ả A. lacton. Quorum c m ng đóng vai trò đi u hòa vi c t o biofilm, giúp
ồ ạ ề ạ ườ ậ baumannii t n t i trong nhi u lo i môi tr ng khác nhau, thu nh n và tích lũy
ư ộ ể ố ế ố y u t ộ ơ kháng thu c, có th nói đây là m t c quan có vai trò nh m t trung tâm
ả ứ ế ố ộ ự ủ ề ượ A. baumannii ự ộ t đ ng c m ng c a nhi u y u t đ c l c đ ấ c tìm th y trong
[59].
ơ ế ủ A. baumannii
1.5.2. C ch kháng kháng sinh c a ệ
ư ẩ ả Cũng nh các vi khu n gây b nh khác, A. baumannii có kh năng kháng
v iớ
29
ể ề ề ạ ớ nhi u lo i kháng sinh khác nhau, trong đó nó có th đ kháng v i chính kháng
ể ề ự ề ị ặ ủ ệ ẩ sinh dùng đ đi u tr đ c hi u cho vi khu n này. S đ kháng kháng sinh c a vi
ẩ ị ươ ớ ặ khu n này cũng khác nhau theo loài, đ a ph ng. A. baumannii v i đ c tính là loài
ế ự ủ ề ể ẫ ả có kh năng tích lũy nhi u gen kháng kháng sinh d n đ n s phát tri n c a các
ố ơ ế ườ ủ ệ ượ ặ ch ng đa kháng. Có b n c ch th ng g p gây hi n t ng đa kháng thu c ố ở A.
ượ ổ ị ế ề ấ ộ baumannii đ ổ c nói đ n nhi u nh t là: (i) Thay đ i v trí đích tác đ ng (thay đ i
ế ấ ộ đích PBP) (ii) Đ t bi n m t kênh porin không cho kháng sinh qua màng vào bên
ẩ ẩ ấ ạ ơ trong vi khu n, (iii) B t ho t kháng sinh qua các b m đ y kháng sinh ra ngoài và
ế ủ ể (iv) ti t enzyme đ phá h y kháng sinh [ 42, 66, 67].
ữ ứ ế ớ ộ ọ ườ Ngày nay, v i nh ng ti n b trong nghiên c u vi sinh h c, ng i ta đã phát
ự ệ ệ ẩ hi n, s kháng thu c c a ố ủ A. baumannii trên lâm sàng thông qua vi c vi khu n này
ấ ớ ả ả s n xu t ra enzyme ßlactamase có kh năng kháng v i các nhóm kháng sinh h ọ
ể ố ượ ễ ắ ßlactam, ki u kháng thu c này đ c mã hóa trên các plasmid và nhi m s c th ể
ế ố ể ề ề [56]. Chính đi u này, đã giúp A. baumannii có th di truy n y u t ố kháng thu c
ư trong cùng và khác loài nh sau:
ể ẩ ộ ạ ề ạ Vi khu n có th cùng m t lúc kháng l ẩ i nhi u lo i kháng sinh, do vi khu n
ề ằ ố ừ ộ ủ A. baumannii mang nhi u gen kháng thu c n m trên plasmid và t m t ch ng
ủ ể ề ố ộ mang gen kháng thu c này có th truy n cho m t ch ng A. baumannii (cùng loài)
ề ạ ặ ẩ ộ ố ả ho c m t vi khu n khác (khác loài) kh năng kháng nhi u lo i thu c kháng sinh
ủ c a nó [ 42].
ể ặ ủ A. baumannii
1.5.3. Đ c đi m gen kháng kháng sinh nhóm carbapenem c a
Tính kháng kháng sinh nhóm carbapenem c a ủ A. baumannii là do vi khu nẩ
β ứ ủ ả ả này có ch a gen mã hóa tính năng c a enzyme lactamase có kh năng ly gi i các
ư ộ ớ kháng sinh nhóm carbapenem nh IMP, VIM, SIM và NDM1 thu c l p B
ự ặ ậ (Metallobetalactamase). M c dù v y, s kháng kháng sinh c a ủ A. baumannii chủ
ộ ớ ứ ẫ ế y u v n do các gen có ch a gen mã hóa enzyme thu c l p D (vi ế ắ t t t là CHLDs
ủ ủ ẩ ả carbapenemhydrolyzing class D betalactamases) c a vi khu n có kh năng th y
β ả phân và ly gi ể i các kháng sinh nhóm lactam, đi n hình là nhóm carbapenem. Báo
30
β ầ ộ ớ ớ cáo đ u tiên men lactamase thu c l p D kháng v i kháng sinh nhóm
carbapenem
ồ ừ ắ ở ượ ặ m c ph i c a ả ủ A. baumannii có kh i ngu n t Scottland và đ c đ t tên OXA23.
β ộ ớ ữ ế ượ Và ti p sau đó là nh ng gen kháng nhóm lactam thu c l p D khác đ c phát
hi nệ
ư nh OXA23, OXA24/40 OXA58, OXA143 và OXA51 [ 31, 57].
ứ ủ ấ Nghiên c u c a Wisplinghoff và Seifert năm 2008, cho th y, gen OXA51,
ượ ệ ở ế ớ ề ố OXA23 và OXA58 đ c phát hi n nhi u qu c gia trên th gi i, trong đó gen
ố ộ ạ ự ủ ề ắ ớ A. baumannii. OXA51, là gen kháng thu c n i t i t nhiên và g n li n v i ch ng
ữ ả ạ ộ ớ Gen OXA23 là m t gen kháng KS m nh, không nh ng có kh năng kháng v i
ề ạ ặ ả ớ ị nhóm carbapenem mà còn có có kh năng kháng v i nhi u lo i kháng sinh đ c tr
ượ ễ ể ắ ỉ cho A. baumannii, gen OXA23 đ c mã hóa không ch trên nhi m s c th mà
còn
ề ả ả trên c plasmid, do v y ậ A. baumannii có kh năng lan truy n và phát tán gen
kháng
ặ ố ừ ượ ệ ở thu c trong cùng ho c khác loài, gen OXA23 đã t lâu đ c phát hi n ề nhi u
ế ớ ố ư ầ ở ộ ượ qu c gia trên th gi i. Nh ng g n đây, gen này đã tr thành m t gen đ c tìm
th yấ
ở ư ề ố ố ộ ố nhi u qu c gia châu Á nh Trung Qu c, Hàn Qu c, Thái Lan, Đài Loan. M t
gen
ữ ư ặ khác cũng có nh ng đ c tính kháng kháng sinh nh OXA23 là gen OXA58, gen
ạ ườ ấ ở ướ ạ ỹ này l i th ng tìm th y các n c châu Âu, t i M , Kuwait, Afganistant và đây
ố ượ ộ ễ ể ả ắ cũng là m t gen kháng thu c đ c mã hóa trên c nhi m s c th (chromosome)
và
ả ậ ớ plasmid. Do v y, cùng v i gen OXA23, nó làm gia tăng kh năng phát tán gen
ặ ấ ườ ượ ề ầ kháng kháng sinh g p nhi u l n. M c dù gen OXA58 th ng đ c tìm th y ấ ở
các
ư ầ ố ỹ ướ n ộ c châu Âu, châu M , nh ng g n đây m t vài qu c gia châu Á, cũng đã có báo
31
ề ự ư ệ ấ ố ố cáo v s xu t hi n gen OXA58 này nh Hàn Qu c, Trung Qu c và Thái Lan
[31, 47, 56].
ự ề ớ ớ S đ kháng v i nhóm carbapenem ế ợ ở A. baumannii k t h p v i nhóm gen
ầ ầ ượ ệ ạ ạ ộ OXA l n đ u tiên đ c phát hi n vào năm 2008 t i C ng Hòa Czech. T i đây đã
ọ ừ ữ ượ ệ các nhà khoa h c đã phát hi n gen OXA58 và OXA24 t ệ nh ng b nh nhân đ c
ị ạ ệ ề ậ ự ủ ệ ồ ứ ệ nh p vi n và đi u tr t i khoa H i s c tích c c c a b nh vi n [20, 109]. Sau đó
vài
ạ ơ ủ ệ ọ năm, vào năm 2011, cũng t i n i đây, các nhà khoa h c cũng đã phát hi n ra ch ng
ữ ệ ố A. baumannii mang gen kháng thu c NDM và OXA23, trên nh ng b nh nhân sau
ở ề ừ ỉ ữ ể ậ ươ ỳ k ngh hè tr v t ủ Ai C p, và nh ng ch ng này có ki u gen t ớ ồ ng đ ng v i
các
ậ ượ ừ ch ng ủ A. baumannii phân l p đ c t châu Âu (Clone 1) [ 47, 56].
ứ ứ ệ ề Ngày nay, nhi u nhà nghiên c u đã phát hi n 4 nhóm gen ch a gen OXA,
ườ ậ ượ ừ ữ ễ ẩ trong đó có 3 nhóm gen, th ng phân l p đ c là t ắ nh ng nhi m khu n m c
ph iả
ư ệ ệ ượ ễ trong b nh vi n nh OXA23, OXA24, OXA58, đ ắ c mã hóa trên nhi m s c
thể
ố ự ượ ễ và plasmid, riêng OXA51 là gen kháng thu c t nhiên đ c mã hóa trên nhi m
ể ế ạ ắ s c th ) và còn có đ n 15 lo i gen OXA kháng kháng sinh khác nhau trong các
ấ ươ ự ượ ấ nhóm OXA có tính ch t t ng t cũng đã đ c tìm th y.
ữ ự ố S phân b các gen OXA kháng kháng sinh có khác nhau gi a các vùng,
khu
ố ề ự ứ ề ệ ố ố ủ ự v c và qu c gia. Hi n nay, nhi u nhà nghiên c u đã công b v s phân b c a
các
ượ ấ ườ ư ượ ấ gen kháng kháng sinh đ ư c tìm th y nh gen OXA23 d ng nh đ c tìm th y
ở ướ ư ố ộ r ng rãi các n c châu Á nh Singapore, Trung Qu c, Đài Loan, Thái Lan và
ủ ế ở ấ ố ở Hàn Qu c. Trong khi OXA58 tìm th y ch y u châu Âu và ỹ Brazil, M ,
Libia,
32
ầ ạ ứ ề ố Pakinstan [56]. Tuy nhiên, g n đây t i các qu c gia châu Á, nhi u nghiên c u đã
ặ ủ ố ự ệ ở ấ ề ố công b s có m t c a các gen kháng kháng sinh này xu t hi n nhi u qu c gia
ự ắ ấ ỗ khác nhau trên trong khu v c châu Á, làm d y lên n i lo l ng cho các nhà lâm
sàng
ư ề ồ ị ườ trong đi u tr , cũng nh khó khăn cho truy tìm ngu n lây, đ ủ ng lây c a tác nhân
60%
48%
ệ gây b nh này [ 56].
Nhóm OXA-23 Phân bố: Châu Âu (rộng rãi), Úc, Tahiti, Noumea, Trung Quốc, Hàn Quốc, Mỹ, Braxin, LyBi, Pakistan Mã hóa: Plasmid hoặc NST
Nhóm OXA-24
47%
Phân bố: Tây Ban Nha, Bỉ, Pháp, Bồ Đào Nha, Mỹ
56%
Nhóm OXA-58 Phân bố: Pháp, Tây Ban Nha, Bỉ, Thổ Nhĩ Kỳ, Romania, Hi lạp, Anh, Ý, Áo, Argentina, Úc, Mỹ, Kuwait, Pakistan Mã hóa: Plasmid hoặc NST
Mã hóa: NST hoặc Plasmid (OXA-40)
Nhóm OXA-51
63%
59%
Phân bố: Có nguồn gốc tự nhiên do đó phân bố toàn cầu
Mã hóa: NST
ề ủ ứ ự ố ể A. Hình 1.6. S phân b và cách th c di truy n c a các ki u gen OXA trong
baumannii [55]
ế ế ượ ư ệ
1.5.4. Tình hình A. baumannii kháng carbapenem trên Th gi ẩ A. baumannii đ
ế ớ i ộ t đ n nh là m t tác nhân quan Hi n nay, vi khu n c bi
ệ ở ệ ễ ẩ ầ ọ ế ớ tr ng hàng đ u gây nhi m khu n trong b nh vi n trên toàn th gi ặ i. Đ c bi ệ t
33
ở ạ ề ệ ề ả ọ trong 15 năm tr l ứ i đây có nhi u phát hi n quan tr ng v kh năng thích ng
ạ ẩ ằ ạ ượ ề ủ c a lo i vi khu n này nh m kháng l i các kháng sinh đã đ c báo cáo, đi u này
ờ ạ ế ệ ấ ạ ẩ ủ ọ cho th y lo i vi khu n này đang đe d a đ n th i đ i kháng sinh hi n nay c a
ộ ố ủ ệ ạ ấ ả chúng ta. Hi n nay m t s ch ng A. baumannii kháng l t c các kháng sinh i t
ệ ượ ẽ ậ ậ ầ ả ặ hi n có cũng đã đ ả c báo cáo, do v y c n ph i giám sát ch t ch th m chí ph i
ặ ự ụ ể ủ ằ ẩ ộ ư đ a ra ngay các hành đ ng c th nh m ngăn ch n s lây lan c a vi khu n này
ế ệ ố trên h th ng y t toàn th gi ế ớ 56]. i [
ừ ầ ủ ụ ị ữ ề ậ ấ ỷ A. Ngay t nh ng năm đ u c a th p k 1980, đã có r t nhi u v d ch do
ả ạ ủ ế ở ệ ủ ệ ậ baumannii x y ra t i các b nh vi n c a châu Âu t p trung ch y u Anh, Pháp,
ề ị ứ ề ễ ọ ủ ấ A. Đ c, Tây Ban Nha và Hà Lan. Các đi u tra v d ch t h c cho th y có 2 ch ng
ụ ị baumannii kháng đa kháng sinh là EU1 và EU2 gây ra các v d ch này, đ ườ ng
ệ ậ ữ ề ể ể ệ ệ ệ lây truy n có th là do vi c v n chuy n b nh nhân gi a các b nh vi n và lây lan
ự ủ ệ ạ ố ế ụ ra các khu v c khác c a châu Âu do vi c giao thông đi l i qu c t . Ví d nh ư
ừ ớ ch ng ủ A. baumannii kháng đa kháng sinh lây lan t nam Âu t i các n ướ ở c phía
ư ỉ ề ả ắ b c châu Âu nh B và Đ c [ ứ 13, 28, 69]. Sau đó nhi u tác gi ệ cũng phát hi n
ủ ủ ở ề ở ượ ự đ c s lây lan c a các ch ng EU1 và EU2 ự nhi u khu v c khác nhau trên
ế ớ ủ ể ả ự ệ ộ ượ th gi i, đi n hình là báo cáo c a tác gi Mugnier và c ng s phát hi n đ c 8
ủ ủ ch ng EU1 týp ST25 và ST44; 10 ch ng 10 EUII týp ST92 và ST118 mang gen
ở ự ủ blaOXA23 kháng carbapenem ố 15 qu c gia [ 47]. S lây lan nhanh chóng c a các
ượ ở ề ố ch ng ủ A. baumannii ST92 cũng đ c báo cáo Trung Qu c và nam Tri u Tiên
ủ ự ủ ộ [29, 53]. Theo báo cáo c a Nemec và c ng s , 20/23 ch ng A. baumannii kháng
carbapenem ≥8 mg/L phân l p t ậ ạ ạ ộ i t i c ng hòa Czech mang gen blaOXA58like,
ặ ộ ự blaOXA24like ho c blaOXA51like thu c týpEUII [ ủ 48]. S lây lan các ch ng
ượ ậ ở ị ề ơ ị EUII mang gen blaOXA58 cũng đ c ghi nh n các đ n v đi u tr tích c c t ự ạ i
ự ạ ủ ộ ủ Rome c a Ý [ ứ 21]. Tuy nhiên nghiên c u c a Kulah và c ng s l ố ế i công b k t
ủ ề ạ ả qu hoàn toàn khác, nhi u lo i ch ng thu c ộ A. baumannii mang gen blaOXA58
ậ ụ ị ở ủ ệ ệ ỳ phân l p đ ượ ạ c t i các v d ch ổ các b nh vi n c a Th Nhĩ K không có liên
ớ ệ quan t i các ch ng ủ A. baumannii EUI và EUII đang gia tăng hi n nay [ 38].
34
ấ ượ ế ớ ấ ự ề V n đ đang đ ệ c quan tâm nh t hi n nay trên th gi i là s lây lan nhanh
β ủ ủ ẩ chóng c a các ch ng vi khu n mang gen New Delhi metallo lactamase 1 (NDM
ạ ầ ầ ượ ủ ậ K. 1) sinh men kháng l i carbapenem, l n đ u tiên đ c ghi nh n trên ch ng
ậ ượ ệ ườ ề ử ụ ể ị pneumoniae phân l p đ c trên b nh nhân Ng i Th y Đi n có ti n s du l ch
ệ ạ ế ể ờ ề ấ ạ Ấ t i n Đ [ ộ 79]. Cho đ n th i đi m hi n t ậ i đã có r t nhi u báo cáo ghi nh n
ề ạ ẩ ườ ả ộ nhi u lo i vi khu n đ ng ru t có kh năng sinh men New Delhi metallo β
ồ ở ế ớ ề ố lactamase bao g m c ả Acinetobacter spp. nhi u qu c gia trên th gi i. Có th ể
ủ ế ẩ ằ ấ ơ ượ ự nói r ng r t ít các c ch kháng kháng sinh c a vi khu n thu hút đ c s quan
ủ ư ư ọ ị tâm c a các nhà khoa h c cũng nh các chính tr gia và công chúng nh là NDM
ớ ấ ả ừ ề ệ ạ ả 1. Là do kh năng đ kháng v i t t c các lo i kháng sinh hi n có tr colistin và
ỉ ớ ạ ề ề ả ộ kh năng lan truy n không ch gi ộ i h n trong m t loài mà còn lan truy n m t
ủ ạ cách nhanh chóng c a các gen mã hóa NDM1 thông qua các plasmid sang các lo i
ẩ ố ườ ườ ủ vi khu n Gram âm khác s ng bình th ng trong đ ng tiêu hóa c a con ng ườ i.
ự ủ ệ ẩ ấ ố S xu t hi n c a các vi khu n mang gen siêu kháng thu c này báo hi u s m ệ ự ở
ớ ề ạ ẩ ộ ầ ủ đ u c a m t giai m i v tình tr ng vi khu n kháng kháng sinh trên th gi ế ớ 39, i [
79].
ẩ ộ ố ượ Acinetobacter là m t trong s vi khu n Gram âm đ c báo cáo có mang
ụ ạ ừ ế ạ gen NDM1, ví d , t i châu Âu, t năm 2008 đ n 31 tháng 3 năm 2011, t i hai
ậ ố ượ ủ qu c gia châu Âu đã ghi nh n đ c 16 ch ng Acinetobacter mang gen NDM1
β ủ ạ ủ sinh men New Delhi metallo lactamase, 10 ch ng t i Anh và 6 ch ng ở ứ Đ c.
ạ ệ ố Trong s 10 ca t i Anh thì 1 ca phát hi n năm 2008, 5 ca năm 2009 và 4 ca phát
ệ ấ ả ệ ễ ẩ hi n năm 2010 và t t c các ca b nh nhi m khu n v i ớ Acinetobater mang gen
ề ử ắ ạ ề ổ ố ị NDM1 này đ u không có ti n s đi du l ch. Trong t ng s 6 ca m c t ứ i Đ c thì
ượ ề ệ ố có 5 ca đ c phát hi n vào tháng 10 năm 2010. Sau đó nhi u qu c gia trên th ế
ớ ự ủ ủ ệ gi ấ i cũng báo cáo s xu t hi n c a các ch ng A. baumannii mang gen NDM1
ệ ạ ư ế ể ố ờ ỉ ư ộ nh Trung Qu c và B . Cho đ n th i đi m hi n t ứ i thì ch a có m t nghiên c u
ơ ử ế ằ ị nào nh m đánh giá các tai bi n hay nguy c t ễ ệ vong trên các b nh nhân b nhi m
ủ ẩ trùng do các ch ng vi khu n kháng kháng sinh mang gen NDM1 kháng
35
ự ủ ớ carbapenem và so sánh v i các ch ng không mang gen này. Tuy nhiên d a vào
ứ ủ ề ẩ quan sát các nghiên c u khác v các týp vi khu n sinh men phân h y carbapenem
ị ắ ủ ế ệ ấ ơ khác cho th y các b nh nhân b m c các ch ng NDM1 có nguy c tai bi n và t ử
ị ắ ủ ệ ẩ ơ ớ ủ vong cao h n v i các b nh nhân b m c các ch ng vi khu n sinh men phân h y
carbapenem khác.
ệ ạ i Vi
1.5.5. Tình hình A. baumannii kháng carbapenem t ộ ả
ướ ủ ộ t Nam ế i tác đ ng c a công cu c c i cách kinh t t Nam, d Ở ệ Vi ậ ầ vào đ u th p
ố ư ệ ế ẫ ổ ể ỷ k 1990 d n đ n vi c bùng n các nhà thu c t nhân, kháng sinh có th mua d ễ
ỉ ẫ ủ ẽ ẫ ế ề ầ ơ ố ỹ dàng không c n đ n thu c hay ch d n c a bác s , đi u này s d n đ n vi c s ệ ử
ạ ệ ế ố ữ ụ d ng kháng sinh không đúng cách t i Vi t Nam, đây là nh ng y u t nguy c ơ
ự ẩ ạ ọ ạ ộ ồ quan tr ng t o áp l c cho vi khu n kháng l i kháng sinh trong c ng đ ng. Ở
ệ ệ ẩ ạ ở ứ ộ trong b nh vi n các vi khu n Gram âm đã kháng l i kháng sinh m c đ cao.
ế ề ự ủ ệ ạ ổ ộ Theo t ng k t v th c tr ng kháng kháng sinh c a hi p h i kháng kháng sinh
ầ ạ ệ ừ ạ toán c u (GARP) t i Vi t Nam t ứ các nghiên c u khác nhau t ệ i các b nh vi n ệ ở
ố ồ ấ ừ ẩ thành ph H Chí Minh cho th y t năm 20002001 có 25% các vi khu n Gram
ậ ượ ế âm phân l p đ c kháng l ạ cephalosporin, tuy nhiên cho đ n năm 2009 thì 42% i
ẩ ạ ố ủ s ch ng vi khu n Gram âm kháng l i cefftazidime, gentamicin 63% và nalidixic
acid 74% [1].
ủ ứ ứ ế ấ ầ Nghiên c u g n đây nh t do nhóm nghiên c u c a chúng tôi ti n hành
ừ ệ ỷ ệ ủ trong 2 năm t ằ 20102011 nh m phát hi n t l kháng carbapenem c a các vi
ẩ ạ ễ ẩ ệ ủ ế ệ ả ộ khu n Gram âm gây nhi m khu n t ầ i 3 b nh vi n c a Hà N i. K t qu ban đ u
ộ ỷ ệ ế ễ ẩ cho th y ấ A. baumannii chi m m t t l ấ nhi m khu n cao nh t 53,33% (320/600)
ố ủ ậ ẩ ổ ượ ơ trong t ng s ch ng vi khu n Gram âm thu th p đ c và h n 95% đã kháng l ạ i
ế ệ ấ ộ ớ ặ cephalosporin th h 3 và v i ít nh t 1 kháng sinh thu c nhóm carbapenem. Đ c
ệ ệ ượ ủ ố bi t chúng tôi phát hi n đ c 5% (16/320) s ch ng A. baumannii mang gen
ạ ả ự ủ ủ ệ ể ệ ậ ố A. NDM1 t i c 3 b nh vi n. Do v y đ phòng ch ng s lây lan c a các ch ng
ặ ệ ủ ầ baumannii kháng kháng sinh, đ c bi ả t là các ch ng mang gen NDM1 c n ph i
ơ ề ẩ ề ệ ễ ệ ạ ố ồ phát hi n ra các nguy c ti m n, ngu n g c truy n nhi m. Vi c phân lo i ra các
36
ủ ủ ớ ị ị ệ ch ng gây d ch và các ch ng không gây d ch và so sánh chúng v i nhau là vi c
ế ế ứ ầ làm h t s c c n thi t.
ệ ươ ề ề ạ ố Hi n nay các ph ng pháp phân lo i ki u hình truy n th ng (mô t ả ể ki u
ự ế ạ ặ ọ ị hình) d a trên các đ c tính sinh hóa, huy t thanh h c, đ nh d ng phage đang đ ượ c
ế ằ ươ ạ ử ư ị thay th b ng các các ph ng pháp phân lo i phân t ạ nh đ nh lo i các plasmid,
ườ ẫ ệ ribotyping; đi n di xung tr ề ng (PFGE); hay phân tích đa hình ng u nhiên chi u
ứ ộ ị ạ ắ ề ể ủ ậ ạ ỹ dài đo n c t (AFLP), là k thu t có m c đ đ nh d ng cao v ki u gen c a các vi
ẩ ậ ầ ỹ ượ khu n... G n đây k thu t Multilocus sequence typing (MLST) đ c đánh giá là
ứ ộ ộ ỹ ạ ố ậ ấ ề ể ề ạ m t k thu t có m c đ phân lo i t ẩ ủ t nh t v ki u gen c a nhi u lo i vi khu n
nh ư Neisseria meningitidis, Streptococcus pneumoniae và S. aureus [25, 27]. Kỹ
ậ ượ ự ể ể ạ ộ thu t MLST cũng đã đ ủ c Bartual và c ng s phát tri n đ phân lo i các ch ng
ự ộ ừ ế ạ ự A. baumannii d a vào các trình t gen có đ dài t 305 đ n 513bp t i các vùng
ủ ạ ả ồ b o t n (conserved regions) c a 7 lo i gen: gltA, gyrB, gdhB, recA, cpn60, gpi và
ố ệ ệ ề ượ ể rpoD [11]. Hi n nay các s li u v MLST đ ạ c đánh giá là dùng đ phân lo i
ể ố ơ ủ ỹ ớ ế ả ậ ki u gen t t h n khi so sánh v i k t qu phân tích c a k thu t PFGE và AFLP
ậ ượ ệ ấ ậ ộ ỹ ỹ ọ [11].Hi n nay k thu t MLST là m t trong r t ít các k thu t đ c g i là th ư
ể ắ ệ ạ ượ ử ụ ứ ề ị ế vi n đ x p x p, phân lo i và đ c s d ng trong các nghiên c u v d ch t ễ ọ h c
ứ ị ậ ợ ỹ ủ c a các ch ng ấ ủ A. baumannii. K thu t này r t phù h p cho các nghiên c u d ch t ễ
ậ ầ ọ h c toàn c u và chúng cũng cho phép chúng ta nh n bi ế ượ t đ ủ c các ch ng gây
ủ ộ ố ị d ch, kháng kháng sinh, hay các ch ng A. baumannii sinh đ c t và cho phép
ự ủ ề ạ ố ộ chúng ta giám sát s lan truy n c a chúng trong ph m vi m t qu c gia và trên
ế ớ ư ệ ậ ẫ ượ toàn th gi ỹ i. Tuy nhiên hi n nay k thu t MLST v n ch a đ ụ c áp d ng t ạ i
ệ Vi t Nam.
37
ƯƠ Ố ƯỢ Ậ Ệ ƯƠ Ứ CH NG 2: Đ I T NG,V T LI U VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U
ứ ng nghiên c u
2.1. Đ i t
ậ ượ ừ ệ ở ệ ộ ố ượ Các ch ng ủ A. baumannii phân l p đ c t 3 b nh vi n ồ Hà N i bao g m:
ệ ệ ứ ệ ệ ệ ệ ệ b nh vi n Vi ạ t Đ c, b nh vi n Thanh Nhàn và b nh vi n Xanh Pôn giai đo n
20102014.
ứ ẩ t b sinh ph m và v t t
ầ ủ ậ ư tiêu hao ạ ế ị ụ t b , sinh ph m và d ng c tiêu hao đ y đ và đ t tiêu chu n s ẩ ử
ả ắ c t ngang
ậ ệ 2.2. V t li u nghiên c u – trang thi Trang thi ụ ẩ ế ị ứ ụ d ng trong nghiên c u. ế ế 2.3. Thi t k nghiên c u: ờ ị 2.4. Th i gian và đ a đi m nghiên c u ờ ừ ế ế Th i gian nghiên c u đ ứ nghiên c u h i c u – mô t ứ ồ ứ ể ứ ứ ượ c ti n hành t : năm 2014 đ n 2015
ứ ệ ể ạ ị ẩ Đ a đi m nghiên c u: T i phòng thí nghi m Kháng sinh Khoa Vi khu n
ệ ệ ị ễ ươ Vi n V sinh D ch t Trung ng.
ứ 2.5. C m u nghiên c u ứ ỡ ẫ ủ ồ ộ A. baumannii ỡ ẫ ỡ ẫ C m u nghiên c u: C m u toàn b bao g m 582 ch ng
ậ ượ ừ ệ ệ ệ ứ ừ thu th p đ c t 3 b nh vi n Vi t Đ c, Thanh Nhàn, Xanh Pôn t ế năm 2010 đ n
ượ ậ ừ ệ ẩ năm 2014. Các ch ng ủ A. baumannii đ c phân l p t ễ các b nh ph m nhi m
ư ả ẩ ờ ướ ể ế ổ ị khu n nh : máu, đ m khí qu n, n c ti u, d ch v t m …
ứ ng pháp nghiên c u
ẩ ậ
ấ ạ
2.6. Các ph 2.6.1. Các k thu t phát hi n vi khu n kháng kháng sinh ệ 2.6.1.1.
ậ ệ ạ ế ệ ượ ứ ệ ệ ươ ỹ K thu t khoanh gi y kháng sinh khu ch tán trên th ch ủ i khoa vi sinh c a 3 b nh vi n Vi ỹ ự Đ c th c hi n t t Đ c, Thanh Nhàn,
ự ấ ẽ ế Xanh Pôn. D a trên nguyên lý là kháng sinh trong khoanh gi y s khu ch tán vào
ạ ượ ủ ử ề ẩ ầ đĩa th ch Muellerhinton đã đ ệ c láng đ u các ch ng vi khu n c n th nghi m.
ứ ộ ẽ ượ ủ ẩ ả ạ ớ ể ằ M c đ nh y c m c a vi khu n v i kháng sinh s đ ệ c bi u hi n b ng đ ườ ng
ấ ẩ ườ kính các vòng vô khu n xung quanh khoanh gi y kháng sinh . Đ ng kính các
ẩ ạ ự ẩ vòng vô khu n thu đ ượ ẽ ượ c s đ c ghi l i và tính toán d a theo tiêu chu n CLSI,
ử ụ ấ ạ ồ năm 2010. Các lo i khoanh gi y kháng sinh s d ng bao g m imipenem (IMP),
meropenem (MEM), ceftazidime (CAZ), cefotaxime (CTX), ciprofloxacin (CIP),
38
ủ ẩ ố gentamicin (GM), amikacin (AK) và colistin (CS). Ch ng chu n qu c t ế :
ượ ủ ế ớ Escherichia coli ATCC25922 đ ẩ c ti n hành song song v i các ch ng vi khu n
ử ệ th nghi m [ 20].
ử ự ủ ệ ệ ẩ ớ Sau khi th c hi n th nghi m, các ch ng vi khu n kháng v i carbapenem
ạ ậ ử ề ụ ể ệ ẽ ượ s đ c ghi l i, l p danh sách c th và g i v phòng thí nghi m Kháng sinh
ệ ẩ ị ễ ươ ể ế ụ ự ệ ệ Khoa Vi khu nVi n V sinh D ch t Trung ng đ ti p t c th c hi n các th ử
ụ ụ ứ ệ ế nghi m ti p theo ph c v cho nghiên c u.
ộ ậ ỹ ị ố ể ứ ồ K thu t xác đ nh n ng đ kháng sinh t ế i thi u c ch vi
ỹ ượ ệ ạ ự ệ
2.6.1.2. ẩ khu n (MIC) ậ K thu t MIC đ
c th c hi n t i phòng thí nghi m Kháng sinh Khoa Vi
ệ ệ ẩ ị ễ ươ ử ủ ệ ẩ khu nVi n V sinh D ch t Trung ng. Các ch ng vi khu n th nghi m đ ượ c
ạ ấ ộ ồ nuôi c y trên các đĩa th ch Muellerhinton có n ng đ kháng sinh khác nhau theo
oC qua đêm (kho ng 18 gi ). N ng đ kháng
ẩ ủ ả ờ ồ ộ tiêu chu n c a CLSI và đ ượ ủ ở c 37
ố ứ ụ ể ế ẩ ượ ậ ộ ị sinh t i thi u có tác d ng c ch vi khu n đ ẩ ạ c xác đ nh khi m t đ khu n l c
(cid:0) ượ ử ệ ồ 3. Các kháng sinh đ c th nghi m bao g m imipenem (IMP), meropenem
(MEM), ceftazidime (CAZ), cefotaxime (CTX), ciprofloxacin (CIP), gentamicin
ủ ẩ ố ế Escherichia coli (GM), amikacin (AK) và colistin (CS). Ch ng chu n qu c t :
ượ ủ ử ệ ế ẩ ớ ATCC25922 đ c ti n hành song song v i các ch ng vi khu n th nghi m [ 20].
ọ
ẩ ỹ
2.6.2. Các k thu t sinh h c phân t ử ậ 2.6.2.1. ệ
ướ ấ ậ ẩ ế ả ằ ỹ K thu t PCR phát hi n vi khu n mang gen NDM1 ầ i toàn ph n trong n T bào vi khu n ly gi c c t vô trùng b ng ph ươ ng
oC trong 10 phút, ly tâm lo i b c n và gi
ạ ỏ ặ pháp tách nhi ệ ở t 95 ữ ạ ướ i n l ổ c n i có
ể ử ụ ứ ệ ậ ỹ ẫ ch a DNA đ s d ng làm khuôn m u cho k thu t PCR phát hi n các gen
ồ ử ụ ậ ượ ạ ỹ ạ ả NDM1.Các đo n m i s d ng cho k thu t đ c trình bày t i B ng 2.1.
39
ả ự ồ ể ủ ệ B ng 2.1: Trình t m i đ phát hi n gen NDM1 c a vi khu n [ ẩ 79]
TT Tên Trình t ự ồ m i
cướ
Kích th (bp)
Ndm1F 5’atgcacccggtcgcgaagctgag3’ 499 Ndm1R 5’ttcgacccagccattggcggcga3’
ế ủ ẩ ẩ ượ ị Quy trình tách chi t DNA c a vi khu n: Vi khu n đ ủ c xác đ nh là ch ng
ầ ượ ấ ườ ạ ưỡ ẩ ạ ấ thu n và đ c nuôi c y trên môi tr ng th ch dinh d ng. L y 35 khu n l c vi
ẩ ướ ấ ự ề khu n, hòa đ u vào 200µl n c c t vô trùng đ ng trong tube ly tâm vô trùng. Đun
oC/ 5 phút sau đó ly tâm 13.000 vòng/ 10 phút và lo i b c n, thu
ủ ở ạ ỏ ặ cách th y 95
ả ứ ẫ ướ ổ n c n i làm khuân m u DNA cho ph n ng PCR.
ẽ ượ ẩ ả ệ ệ ạ ồ ộ S n ph m PCR s đ c đi n di trên th ch đi n di agarose n ng đ 1,5%
ệ ệ ượ trong đ m TAE 1X trong 30 phút. Sau khi đi n di xong gel đ ộ c nhu m trong
ử ồ ị ộ dung d ch ethidium bromine n ng đ 10mg/ml trong 10 phút, r a trong n ướ ấ c c t
15 phút.
ượ ụ ạ ằ ụ ả Gel đ c mang đi quan sát và ch p l i b ng máy ch p nh gel.
ế ượ ả ụ ẩ ả Phân tích k t qu : Sau khi thu đ ấ ủ c nh ch p, các ch ng vi khu n xu t
ẽ ượ ệ ớ ướ ứ ươ hi n band s đ c so sánh v i kích th ủ c band c a ch ng d ậ ể ế ng đ k t lu n
ươ ớ chúng có d ng tính v i gen NDM1 hay không.
ể ặ ị ễ ọ ử ằ Phân tích đ c đi m d ch t h c phân t ậ ỹ b ng k thu t
2.6.2.2. multilocus sequence typing (MLST)
ươ ự ẽ ượ ủ ộ ể ế ụ Ph ng pháp c a Bartual và c ng s s đ c áp d ng đ ti n hành k ỹ
ử ụ ậ ậ ỹ ươ thu t MLST. Trong k thu t MLST, chúng tôi s d ng ph ng pháp PCR đ ể
ế ạ ạ khu ch đ i 7 đo n gen b o t n ( ả ồ gltA, gyrB, gdhB, recA, cpn60, gpi và rpoD) sau
ế ả ẽ ạ đó ti n hành gi i trình t ự ố ượ . S l ng Allele s phân lo i các ST (sequence type)
ượ ử ố ệ sau khi s li u này đ c g i vào dedicated data base (http://pubmlst.org). Các d ữ
40
ả ồ ủ ề ệ ạ li u v Allele c a 7 đo n gen b o t n ( gltA, gyrB, gdhB, recA, cpn60, gpi và
ẽ ượ ề ủ Acinetobacter rpoD) s đ ơ ở ữ ệ c phân tích trên c s d li u v MLST c a
baumannii http://pubmlst.org/perl/bigsdb/bigsdb.pl?
db=pubmlst_abaumannii_oxford_seqdef
ả ự ồ ử ụ ố ớ ậ ỹ ủ A. B ng 2.2. Các trình t m i s d ng trong k thu t MLST đ i v i ch ng
baumannii [11]
TT Tên Trình t ự ồ m i Tài li uệ tham kh oả Kích cướ th (bp)
gltA F AAT TTA CAG TGG CAC ATT AGG TCC C 772 1
gltA R GCA GAG ATA CCA GCA GAG ATA CAC G
gyrB F TGA AGG CGG CTT ATC TGA GT 594 2 gyrB R GCT GGG TCT TTT TCC TGA CA
gdhB F GCT ACT TTT ATG CAA CAG AGC C 774 3 gdhB R GTT GAG TTG GCG TAT GTT GTG C
recA F CCT GAA TCT TCY GGT AAA AC 425 A. baumannii MLST website 4 recA R GTT TCT GGG CTG CCA AAC ATT AC
cpn60F GGT GCT CAA CTT GTT CGT GA 640 5 cpn60R CAC CGA AAC CAG GAG CTT TA
gpiF GAA ATT TCC GGA GCT CAC AA 456 6 gpiR TCA GGA GCA ATA CCC CAC TC
rpoD F ACC CGT GAA GGT GAA ATC AG 672 7 rpoD R TTC AGC TGG AGC TTT AGC AAT
41
ẩ ậ ặ ả ạ ớ ồ ỹ Sau khi ch y PCR v i 7 c p m i cho k thu t MLST, s n ph m PCR s ẽ
ự ằ ạ ộ ượ đ ệ c mang đi tinh s ch b ng b kit DNA Gel purification (QIAGEN).Th c hi n
ả ứ ph n ng Bigdye – PCR
ả ẩ ạ Tinh s ch s n ph m DNA: Cho 45 µl Sam solution và 10 µl Xtermination/
ệ ẫ ắ ẩ ấ m u b nh ph m. L c 2000 vòng/30 phút, ly tâm 3000 vòng trong 23 phút l y
ả ự ướ ổ n c n i cho vào máy gi i trình t gen.
ọ ự ằ ọ ự Đ c trình t gen b ng máy đ c trình t ABI3130 (Applied Biosystem,
M ).ỹ
ự ớ ự Phân tích trình t ạ gen: So sánh các đo n gen v i các trình t ủ ẩ chu n c a
ủ ơ ứ ị ngân hàng gen trên website c a đ n v nghiên c u Oxford http://pubmlst.org
ệ ể ố ủ A. baumannii b ng kằ ỹ
Phân tích m i liên h ki u gen các ch ng 39]
ệ ẩ ạ
2.6.2.3. ậ thu t PFGE [ Tách DNA vi khu n trong đ m th ch:
ủ ủ ạ ẩ ấ ộ ủ
L y m t khu n l c c a các ch ng
ượ ạ ẩ ẩ A. baumannii và ch ng vi khu n c nuôi
ủ ấ ố 37 Braenderup H9812 (ch ng chu n) trên đĩa th ch Muellerhinton đ oC qua đêm oC c y vào ng canh thang LB, ấ c y qua đêm ủ ở 37
ằ
ổ
ở Hút canh khu n vào tube ly tâm 1.5ml, ly tâm 8000vòng/phút trong 5 phút. ẩ ạ ỏ ướ ổ ử ặ c n i, r a c n b ng TE 1X sau đó ly tâm 8000vòng/phút trong ữ ạ ặ i c n và hoàn nguyên vào 500 µl CSB, b sung protein K l ả ẹ ằ Lo i b n 5 phút. Gi (20mg/ml) và đ o nh b ng pipet.
ẩ
ộ ả ạ ỗ nhi
ẩ ả ế i t
ổ
ể ủ ắ
B sung SGASDS 1% vào h n d ch vi khu n, tr n đ u, sau đó nh h n ỏ ỗ ề ị ổ ệ ộ ể ở ị d ch vào khuôn t o plug, đ t đ phòng kho ng 1015 phút cho đông. ị ằ ly gi bào vi khu n b ng dung d ch CLB (1mg/ml protein K, 1% N lauroylsarcosin trong 0.5M EDTA pH 8.0), b sung 30µl proiein K (20mg/ml) l c nh trong b
o C qua đêm.
ệ ở t nhi 55
ử ả R a plug sau khi ly gi ẹ i:
c ly gi ở ử ướ ằ bào, r a plug b ng n ệ ướ ử ươ c r a t ầ ử c kh ion vô trùng 2 l n ự ằ b ng TE 1 X sau đó ng t
ử ụ
Lo i b n ạ ỏ ướ ỗ ẫ m i l n 15 phút ữ gi
55 plug trong TE 1X ả ế i t oC. Th c hi n b ự ở oC t ớ 4 i khi s d ng.
ắ ớ ạ ắ ẩ ằ C t DNA vi khu n b ng enzyme c t gi i h n:
42
ắ ẩ ế
C t chromosomal DNA c a vi khu n đã tách chi
ớ ạ ủ
ủ ố ớ i h n XbaI (đ i v i ch ng chu n ộ ế ồ ạ ở ằ ạ t trong th ch b ng ẩ Braenderup H9812 ) và ApaI 0C trong vòng 1216 37
Enzym gi (cho A. baumannii) n ng đ 30UI/ mi ng th ch . ờ gi ả ẽ ượ ộ ệ ệ ằ ẩ ắ
S n ph m c t DNA s đ
ạ
0C, th i gian m t xung t
ế ờ ộ c đi n di b ng b đi n di CHEFDR III (Bio ệ ở ệ hi u đi n ế 25 đ n 60s t đ 14
ệ Rad laboratories, Richmond, Calif) trên th ch Seakem gold 1%, ừ ệ ộ th 6V/cm trong 19 gi và góc đi n tr ờ ở nhi ộ ng là 120 đ .
ỹ ậ ằ ườ ệ Phát hi n plasmid mang gen NDM1 b ng k thu t Southern
ạ
2.6.2.4. Blotting [39] ẫ T o m u dò cho gen NDM1:
ế ả ứ ạ ạ
ằ ằ ạ ả ẩ
Khu ch đ i đo n gen NDM1 b ng ph n ng PCR. Tinh s ch s n ph m PCR b ng tinh sach DNA (high pure product
oC trong 5 phút sau đó làm l nh t c thì b ng ằ
ế ứ ạ 100 purification kik – Roche) Bi n tính 100 ng DNA ở
ắ cách vùi vào đá d m trong 10 phút.
TM Amersham
ộ ằ
ẫ ẩ ể ượ c
ở
T o m u dò b ng b kít ECL S n ph m NDM1 sau khi đánh d u n u không s d ng ngay có th đ ử ụ ế ấ 0C trong 6 tháng. ế 15 đ n 30
trong 30% glycerol
ươ ố ớ ẩ ạ ạ ả ữ ở gi ệ ế t DNA vi khu n trong đ m th ch (gi ng v i ph Tách chi ng pháp PFGE ở
ầ ph n 2.6.2.3)
ệ ỹ ự ậ Th c hi n k thu t S1PFGE:
ồ ắ ằ ắ ạ ỏ ộ
ễ ệ 37 ẩ Ủ 0C trong 1 gi .ờ
ượ ẩ ắ c c t
C t lo i b DNA nhi m s c th c a vi khu n b ng enzym S1 n ng đ ể ủ ị 20UI/200µl dung d ch đ m enzym S1, ử ụ ả ứ ở
S. braenderup H9812 s d ng làm thang DNA chu n đ 37
Ch ng ủ ằ b ng enzym XbaI, 30UI/ph n ng ệ ả
0C trong 3 gi ộ ệ ằ
ẽ ượ ẩ ắ
S n ph m c t DNA s đ
ể ạ
ụ ả ể ị ị ố
Nhu m gel trong dung d ch ethidium bromide và ch p nh đ xác đ nh s
ướ ủ ủ ẩ .ờ c đi n di b ng b đi n di CHEFDR III (Bio Rad laboratories, Richmond, Calif) trên th ch Seakem gold 1% đ tách plasmid. ộ ng và kích th
ượ l ể c plasmid c a các ch ng vi khu n. Chuy n DNA plasmid sang màng lai HybondN, Amersham:
ị ằ ử ế ị
ạ ị
ạ
R a gel b ng dung d ch HCL 0,25M l nh trong 7 phút, dung d ch bi n tính ạ (NaCl 1,5M; NaOH 0,5M) l nh trong 20 phút và dung d ch trung hòa (Tris HCl 0,5M; NaCl 1,5M; pH 7.5) l nh trong 20 phút. ủ
ể ị ể
Chuy n các plasmid sang màng lai HybondN c a hãng Amersham b ng ằ dung d ch chuy n màng SSC 20X (3 M NaCl, 300 mM Natri Citrate, pH 7.0)
43
ệ ố ủ ể ộ
ằ b ng h th ng chuy n màng Biometraanalytic (c a hãng Jena, C ng hòa Pháp). ệ ả ứ ự Th c hi n ph n ng lai:
ặ ủ ủ ề ị trong dung d ch ti n lai (gold hydridization buffer c a hãng
Màng lai đ t
ECLTM Amersham) .ờ
oC trong 1 gi ư
ị ượ ổ 42ở ề c b sung 30 µl
Lo i b dung d ch ti n lai đ a vào dung d ch lai đã đ
ạ ỏ ẫ
oC (kho ng 16 gi ) b ng lò lai UPV HL2000 HybriLinker
ờ ằ ả ị m u dò NDM1. 42ở
Lai qua đêm
(Đ c).ứ ừ ả ứ ạ ứ ằ ị i và r a màng lai b ng dung d ch SSC 0,5X ch a 0,4%
D ng ph n ng l
oC.
ị ở ử SDS và dung d ch SSC 2X 55
TM Amersham):
TM
ử ụ ộ ệ Hi n màng (s d ng b Kit ECl, Hãng ECL
ệ ằ ợ
Hi n màng trên hyper film b ng h n h p detection 1 và detection 2 ECL ỗ
Amersham. ế ử ụ ả ướ ụ ả S d ng nh ch p gen các plasmid tr ả c khi và nh plasmid Phân tích k t qu :
ệ ố ượ ể ướ sau khi lai đ phát hi n s l ng và kích th c các plasmid mang gen.
ố ệ ả
2.7. Qu n lý và phân tích s li u
S li u thu th p đ
ố ệ ậ ẽ ượ ệ ế ề ậ ượ ừ c t phi u đi u tra và b nh án s đ ầ c nh p 2 l n
ể ế ể ố ộ ậ đ c l p vào máy tính và ki m tra đ i chi u đ tránh sai sót trong quá trình
ố ệ ố ệ ậ ượ ề ằ ả ầ nh p s li u. S li u đ c qu n lý và phân tích b ng ph n m m excel.
ả ượ ế ướ ạ ồ ị ể ả ồ K t qu đ c trình bày d i d ng b ng, đ th , bi u đ
Ph n m m Bioedit và website c a đ n v nghiên c u Oxford
ứ ủ ề ầ ơ ị
ượ ử ụ ể ọ ế ả http://pubmlst.org đ c s d ng đ đ c và phân tích k t qu MLST.
Phân tích m i liên h ki u gen c a các ch ng
ủ ủ ể ệ ố A. baumannii kháng
ể ạ ề ầ ằ carbapenem mang gen NDM1 b ng ph n m m Bionumeric 6.5 đ t o cây
ả ệ ph h .
44
ƯƠ Ậ Ả Ả Ế CH NG 3: K T QU VÀ TH O LU N
ả ự ủ A. baumannii kháng
th c tr ng kháng kháng sinh c a các ch ng ệ ủ ệ ứ ệ
3.1. Mô t carbapenem phân l p t
t Đ c, Thanh Nhàn, Xanh Pôn ượ ứ ậ i 3 b nh vi n Vi ế ạ ậ ạ ừ năm 2010 đ n năm 2014 nghiên c u đã thu th p đ c 582 Trong 5 năm, t
ạ ệ ở ệ ộ ch ng ủ A. baumannii kháng carbapenem t i 3 b nh vi n Hà N i, năm 2010 thu
ượ ủ ủ ậ th p đ c 34 ch ng A. baumannii, năm 2011 là 220 ch ng; năm 2012 là 279
ủ ủ ủ ủ ch ng; năm 2013 là 47 ch ng và năm 2014 là 2 ch ng. Trong đó có 55 ch ng thu
ủ ệ ở ệ ủ ệ ậ ạ ệ t p t i b nh vi n Xanh Pôn, 106 ch ng b nh vi n Thanh Nhàn và 421 ch ng ở
250
217
200
153
150
100
Chngủ Số
49
50
36
35
31
15
14
13
12
5
1
1
0
0
0
2010
2011
2012
2013
2014
ệ ứ Vi t Đ c
Tha nh Nhà n
Xa nh Pôn
ệ ệ ứ ệ b nh vi n Vi t Đ c (Hình 3.1).
ỷ ệ Hình 3.1. T l ẩ A. baumannii kháng carbapenem t i 3ạ
ố phân b vi khu n ệ ệ b nh vi n theo năm (n=582)
ậ ệ Trong 582 ch ng ủ A. baumannii phân l p đ ượ ạ c t ệ i 3 b nh vi n, có 428
ượ ệ ở ớ ủ ế ả ủ ch ng đ c phát hi n nam gi i chi m kho ng 74% và 154 ch ng phát hi n ệ ở
ố ườ ế ả ổ ỷ ữ ấ ữ ớ n gi i chi m kho ng 26% t ng s tr ợ ng h p (t su t chênh Nam/n =2,78).
45
ấ ỷ ệ ớ ễ Qua đó cho th y t l nam gi i nhi m vi khu n ẩ A. baumannii kháng carbapenem
26 %
154
74 %
428
Nam Nữ
ơ ữ ớ ấ ề cao h n n gi i r t nhi u (Hình 3.2).
ỷ ệ ố ủ Hình 3.2. T l phân b c a các ch ng vi khu n
ủ ệ ệ carbapenem 3 b nh vi n theo gi ẩ A. baumannii kháng ớ i (n=582)
ỷ ệ ề ớ ượ ố ớ ừ ể ệ ệ ệ ể ơ T l v gi i đ c th hi n rõ h n đ i v i t ng b nh vi n trong bi u đ ồ
ớ ủ ệ ỷ ệ t l ố phân b theo gi i phát hi n các ch ng A. baumannii kháng carbapenem
(Hình 3.3).
46
350
320
300
250
200
150
101
100
69
39
37
50
16
0
Việt Đức
Thanh Nhàn
Xanh Pôn
Nam Nữ
ố Hình 3.3. Phân b theo gi ủ A. baumannii kháng carbapenem
ớ ủ ừ i c a các ch ng ệ ệ trong t ng b nh vi n (n=582)
ỷ ệ ệ ệ ệ ễ ẩ A. baumannii T l ẩ b nh nhân nam nhi m khu n b nh vi n do vi khu n
ớ ệ ữ ở ừ ệ ệ ề ơ kháng carbapenem cao h n nhi u so v i b nh nhân n t ng b nh vi n (Hình
3.3).
ữ ẩ ạ ầ Trong nh ng năm g n đây, tình tr ng vi khu n Gram âm kháng kháng sinh
ộ ấ ề ấ ệ ễ ẩ ế ố ớ ế ệ gây nhi m khu n b nh vi n là m t v n đ c p thi t đ i v i ngành y t Vi ệ t
ế ệ ễ ệ ẩ Nam. Trong đó vi khu n ẩ A. baumannii gây nhi m khu n b nh vi n chi m m t t ộ ỷ
ẩ ớ Ở ủ ứ ầ ệ l cao so v i các vi khu n khác. các nghiên c u g n đây c a chúng tôi cho
ễ ế ệ ệ ẩ ấ th y, t ỷ ệ A. baumannii kháng kháng sinh gây nhi m khu n b nh vi n chi m t l ớ i
ở ệ ớ ạ ệ ệ ệ ộ ệ ứ ơ h n 50% 3 b nh vi n l n t i Hà N i là b nh vi n Vi t Đ c, Thanh Nhàn,
ủ ứ ố ạ Xanh Pôn. Đa s các ch ng trong nghiên c u đã kháng l ớ i cephalosporin và v i ít
ấ Ở ứ ộ ộ nh t 1 kháng sinh thu c nhóm carbapenem. ủ nghiên c u này, toàn b 582 ch ng
ề ạ ớ ấ ộ ộ A. baumannii đ u kháng l i v i ít nh t m t kháng sinh thu c nhóm carbapenem.
ề ấ ạ ệ ệ ễ ẩ Đi u này cho th y tình tr ng A. baumannii gây nhi m khu n b nh vi n kháng
ở ệ ệ ạ ở carbapenem ộ các b nh vi n ngày càng tăng cao và tr thành tình tr ng báo đ ng
ố ớ ệ ố đ i v i h th ng Y t ế .
47
ẩ A. baumannii kháng carbapenem mang gen
ứ
3.2. Phát hi n t NDM1 phân l p đ
ệ ỷ ệ l vi khu n ậ ượ c trong nghiên c u ứ ớ ặ ử ụ ậ ỹ ồ Trong nghiên c u này, chúng tôi đã s d ng k thu t PCR v i c p m i
ệ ặ đ c hi u cho gen NDM1 (Ndm1F: 5’atgcacccggtcgcgaagctgag3’; Ndm1R: 5’
ủ ể ệ ttcgacccagccattggcggcga3’) đ phát hi n các ch ng A. baumannii kháng
M 1 2 3 4 5 6 7 8
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 P N
Size (bp)
3000 1500
499bp
500 300 200 100
carbapenem mang gen NDM1 [79].
ủ ả ạ ệ Hình 3.4. Hình nh đ i di n cho các ch ng vi khu n ẩ A. baumannii mang gen
ứ ẩ NDM1 trong nghiên c u. P: positive; N: negative; M: thang chu n 100bp
ế Gi ng s ố1: 36VĐ; 2: 103VĐ; 3: 89VĐ; 4: 340TN; 5: 93VĐ; 6: 76SP; 7: 271SP; 8:
275SP; 9: 40TN; 10: 303VĐ; 11: 42TN; 12: 77TN; 13: 94VĐ; 14: 95VĐ; 15:
103VĐ; 16: 107TN; 17: 320TN; 18: 111SP
ủ ế ả ượ ệ ươ ấ K t qu cho th y 23/582 ch ng A. baumannii, đ c phát hi n d ng tính
ố ủ ậ ượ ế ả ổ ớ v i gen NDM1 chi m kho ng 3,95% t ng s ch ng thu th p đ c.
48
ươ
D ng tính:23; 3.95%
Âm tính: 559; 96.05%
ươ
D ng tính
Âm tính
ỷ ệ Hình 3.5. T l vi khu n ẩ A. baumannii mang gen NDM1 kháng carbapenem
ứ trong nghiên c u (n=582)
ố phân b vi khu n ẩ A. baumannii mang gen NDM1 phân l p t ậ ạ i 3
ỷ ệ ệ
3.2.1. T l ệ b nh vi n
ủ ượ Trong 23 ch ng ủ A. baumannii mang gen NDM1, có 7 ch ng đ ậ c phân l p
ệ ệ ứ ủ ậ ệ ừ ệ t b nh vi n Vi t Đ c, 5 ch ng phân l p đ ượ ở ệ c b nh vi n Thanh Nhàn và 11
7; 30%
11; 48%
5; 22%
Việt Đức
Thanh Nhàn
Xanh Pôn
ậ ạ ệ ủ ệ ch ng phân l p t i b nh vi n Xanh Pôn.
49
ỷ ệ ở ệ Hình 3.6. T l phân b ố A. baumannii mang gen NDM1 ệ 3 b nh vi n
(n=23)
ố
3.2.2. T l
phân b vi khu n
ố ủ ỷ ệ ự S phân b theo khoa c a các ch ng ẩ A. baumannii mang gen NDM1 theo khoa ủ A. baumannii mang gen NDM1 đ cượ
ồ ở ệ ể ể ệ ệ ạ ệ ứ ủ A. th hi n trong bi u đ Hình 3.7. T i b nh vi n Vi t Đ c, 7 ch ng
ượ ệ ở ồ baumannii mang gen NDM1 đ c phát hi n ồ ứ 3 khoa bao g m: Khoa H i s c
ự ủ ủ ẩ ậ ẫ ẫ ậ ế ễ tích c c 4 ch ng; Khoa Ph u thu t nhi m khu n 1 ch ng; Khoa Ph u thu t ti u
ủ ủ ệ ệ ệ ni u 2 ch ng. B nh vi n Thanh Nhàn có 5 ch ng mang gen NDM1 phát hi n ệ ở 2
ồ ứ ủ ự ệ ậ ồ ủ khoa g m: Khoa H i s c tích c c 4 ch ng; Khoa Th n 1 ch ng. Vi n Xanh Pôn
BV Thanh Nhàn
BV Vi tệ Đ cứ
1; 14%
1; 20%
2; 29%
4; 57%
4; 80%
ồ ứ
ự H i s c tích c c
Th nậ
ồ ứ ẫ ẫ
ễ
ự H i s c tích c c ậ ế ệ Ph u thu t ti t ni u ẩ ậ Ph u thu t nhi m khu n
BV Xanh Pôn
2; 18%
9; 82%
ồ ứ
ự H i s c tích c c
Nhi
ủ ở ệ ồ ứ ủ ự ủ phát hi n 11 ch ng 2 khoa: H i s c tích c c 2 ch ng và Khoa Nhi 9 ch ng.
50
ỷ ệ ố Hình 3.7. T l phân b vi khu n ẩ A. baumannii mang gen NDM1 theo khoa
ở ệ ệ 3 b nh vi n (n=23)
ỷ ệ ệ ở T l phát hi n vi khu n ẩ A. baumannii mang gen NDM1 ệ Khoa Nhi b nh
ệ ấ ở ả ệ vi n Xanh Pôn là cao nh t trong các khoa ệ c 3 b nh vi n.
ậ ỷ ệ phân l p vi khu n ẩ A. baumannii mang gen NDM1 theo nhóm
ổ
3.2.3. T l tu i và theo gi
ườ ễ ệ ợ ộ ổ ẩ ng h p phát hi n nhi m khu n mang gen NDM1 có đ tu i ớ i Trong 23 tr
ế ế ổ ổ ổ ơ ừ t 1 đ n 77 tu i. Trong đó nhóm tu i < 10 tu i chi m t ỷ ệ l ớ 36%, cao h n so v i
9%
36%
18%
5%
18%
5%
4%
5%
<10 tuổi
10-19 tuổi
20-29 tuổi
30-39 tuổi
40-49 tuổi
50-59 tuổi
60-69 tuổi
> 70 tuổi
ỉ ậ ổ ở ệ ệ các nhóm tu i khác và ch t p trung Khoa Nhi b nh vi n Xanh Pôn (Hình 3.8)
ỷ ệ ậ Hình 3.8. T l phân l p các ch ng ủ A. baumannii mang gen NDM1 theo độ
ổ tu i (n=23)
ố ệ ố ượ ố ượ ậ Theo s li u th ng kê đ c, s l ủ ng ch ng A. baumannii phân l p đ ượ c
ố ườ ệ ệ ệ ấ ạ ệ t i b nh vi n Xanh Pôn là ít nh t trong 3 b nh vi n. Tuy nhiên, s tr ợ ng h p
ủ ệ ạ ệ ệ ơ ớ ạ phát hi n ch ng mang gen NDM1 l i cao h n so v i 2 b nh vi n còn l i và ch ủ
ượ ệ ở ệ ế ề ằ ế y u đ c phát hi n ễ Khoa Nhi. Li u r ng đi u này có liên quan đ n nhi m
51
ủ ễ ẩ ẩ ặ ố ệ khu n chéo trong khoa ho c do công tác phòng ch ng nhi m khu n c a b nh
ạ ượ ự ư ư ệ ư ệ ả ợ ệ vi n tuy đã th c hi n nh ng ch a đ t đ ệ c hi u qu nh mong đ i do b nh
ế ề ạ ẫ ị ả ệ ề nhân đi u tr quá đông d n đ n tình tr ng quá t ệ i trong b nh vi n. Đi u này s ẽ
ứ ậ ằ ọ ỹ ử ự ượ đ c ch ng minh b ng các k thu t sinh h c phân t th c hi n ệ ở ướ d i đây.
ỷ ệ ậ
3.2.4. T l
iớ
ẩ A. baumannii mang gen NDM1 theo gi phân l p vi khu n ượ ậ ẩ A. baumannii mang gen NDM1 có 3 c vi khu n Trong 23 ca phân l p đ
ườ ữ ớ ợ ườ ợ ớ ỷ tr ng h p là n gi i (13%) và 20 tr ng h p là nam gi i (87%). T xu t v ấ ề
3, 13%
20, 87%
Nam Nữ
ớ ữ gi i tính Nam/N là 6.67/1 (Hình 3.9)
ỷ ệ ớ Hình 3.9. T l các ch ng ủ A. baumannii mang gen NDM1 theo gi i (n=23)
ứ ộ ạ ả ủ
3.2.5. M c đ nh y c m kháng sinh c a các ch ng
ủ A. baumannii mang gen
NDM1 ế ả ử ệ ồ ộ ố ể ứ ế ẩ K t qu th nghi m n ng đ kháng sinh t i thi u c ch vi khu n (MIC)
ủ ươ ấ ớ ấ ả ủ c a các ch ng A. baumannii d ng tính v i NDM1 cho th y: t ủ t c các ch ng
ề ạ này đ u kháng l i kháng sinh Cefotaxime (>64mg/L), Ceftazidime (>32mg/L).
ư ủ ề ầ ộ ớ H u nh các ch ng này đ u kháng v i kháng sinh thu c nhóm carbapenem (nhóm
ượ ự ễ ẩ ọ ố ị kháng sinh đ ồ ể ề c cho là l a ch n cu i cùng đ đi u tr nhi m khu n) bao g m:
ỉ ủ Imipenem, Meropenem. Ch có 1 ch ng kháng imipenem và meropenem ở ứ ộ m c đ
ử ệ ớ ủ A. trung gian (<2 mg/L). Tuy nhiên, trong th nghi m này có t i 11 ch ng
ạ ả ớ ỉ ấ baumannii nh y c m v i Ciprofloxacin (0.06250.5 mg/L). Ch có duy nh t
52
ố ớ ủ ả ạ Colistin là còn nh y c m hoàn toàn đ i v i các ch ng A. baumannii trong nghiên
ả ứ c u (B ng 3.1)
ứ ộ ứ ề ơ M c đ kháng kháng sinh trong nghiên c u này cao h n khá nhi u khi so
ứ ủ ớ ả ự ễ ộ ị sánh v i nghiên c u c a tác gi Nguy n Th Thanh Hà và c ng s năm 2015 trên
ế ở ệ ễ ẩ các ch ng ủ A. baumannii kháng carbapenem gây nhi m khu n huy t b nh nhân
ả ớ ớ ớ ế v i k t qu MIC [0,25;16 mg/L] (56,2% v i imipenem và 51,2% v i meropenem),
ớ ớ ớ cephalosporin v i MIC [2; >32mg/L] (75% v i ceftazidime); fluoroquinolone v i
ự ệ ớ ớ MIC [0,25; >2,5 mg/L] (60% v i ciprofloxacin) [2]. S khác bi ề ế t khá l n v k t
ủ ứ ứ ữ ể ậ ả qu MIC gi a hai nghiên c u có th do nghiên c u c a chúng tôi t p trung vào
ạ các ch ng ủ A. baumannii mang gen NDM1 kháng carbapenem t ệ ệ i ba b nh vi n
ứ ủ ị ặ ệ ơ ả ẳ ớ l n, b nh nhân b n ng và dai d ng h n còn nghiên c u c a Tác gi ễ Nguy n Th ị
ỉ Thanh Hà là các ch ng ủ A. baumannii không mang gen NDM1, ch mang các gen
ứ ộ ậ ấ ơ OXA23, OXA51 và OXA58 kháng carbapenem do v y m c đ kháng th p h n
ứ ủ ớ khi so sánh v i nghiên c u c a chúng tôi [2].
ồ ộ ả ố ể ứ ế ẩ ủ A. B ng 3.1. N ng đ kháng sinh t i thi u c ch vi khu n (MIC) c a
ứ ậ baumannii mang gen NDM1 phân l p trong nghiên c u (n=23)
ạ ả Nh y c m (mg/L) Kháng trung gian Kháng hoàn toàn Kháng sinh
(mg/L) (mg/L)
0 1 (<2) 22 (8256) Imipenem
0 1 (<2) 22 (8128) Meropenem
0 0 23 (>64) Cefotaxime
0 0 23 (>32) Ceftazidime
11 (0.0625–0.5) 0 12 (>4) Ciprofloxacin
23 (0.252) 0 0 Colistin
53
ả ử ủ ế ứ ệ K t qu th nghi m MIC các ch ng ủ A. baumannii trong nghiên c u c a
ự ệ ộ ố ứ ớ chúng tôi cũng có s khác bi t khi so sánh v i m t s nghiên c u trên th gi ế ớ i.
ự ố ớ ứ ủ ủ ộ Nghiên c u c a Jale Moradi và c ng s đ i v i các ch ng A. baumannii kháng
ố ạ ấ ơ thu c t i Iran có t ỷ ệ l kháng carbapenem và cephalosporin th p h n (kháng
ơ imipenem 76.5%, meropenem 81.5%), kháng fluoroquinolone cao h n (kháng
ươ ự ộ ứ ở ciprofloxacin 72%) [36]. T ng t m t nghiên c u khác ủ Nam Phi c a Michelle
ự ứ ủ ấ ố ơ ộ Lowings và c ng s cũng có t ỷ ệ l kháng thu c th p h n nghiên c u c a chúng tôi
ớ ỷ ệ v i t l kháng imipenem và meropenem là 86%, ceftazidime là 89% [ 46]. Nghiên
Ấ ộ ộ ứ ủ c u c a Lim S. Jones và c ng s v ự ề A. baumannii mang gen NDM1 n Đ có
ứ ộ ố ớ ấ ơ ớ ứ m c đ kháng kháng sinh đ i v i nhóm carbapenem th p h n so v i nghiên c u
ứ ớ ủ c a chúng tôi v i m c kháng imipenem và meropenem là ≥32 μg/ml, tuy nhiên
ứ ộ ố ớ m c đ kháng đ i v i nhóm cephalosporin (ceftazidime) và fluoroquinolone
ạ ơ ươ ứ ủ ớ (ciprofloxacin) l i cao h n t ng ng v i MIC c a ceftazidime ≥ 256 và
ể ấ ằ ố ủ ứ ộ ciprofloxacin ≥ 32 [44]. Qua đó có th th y r ng m c đ kháng thu c c a các
ủ ứ ấ ơ ch ng vi khu n ẩ A. baumannii trong nghiên c u này r t cao và là nguy c đáng báo
ố ớ ế ệ ộ đ ng đ i v i ngành y t Vi t Nam.
ầ ớ ứ ủ Trong nghiên c u này, ph n l n các ch ng A. baumannii đã kháng l ạ ớ i v i
ủ ẫ nhóm cephalosporin và carbapenem. Tuy nhiên, trong các ch ng này v n có khá
ủ ủ ề ề ể ạ ả ớ ả nhi u ch ng nh y c m v i ciprofloxacin (11 ch ng). Đi u này có th lý gi i là
ở ệ ộ ượ ư do Vi t Nam, các kháng sinh thu c nhóm carbapenem đ ử ụ c đ a vào s d ng
ừ ầ ữ ư ệ ề ớ s m (t ị ệ đ u nh ng năm 2000). Vi c đ a carbapenem vào trong đi u tr b nh
ự ủ ễ ệ ệ ớ ớ ề nhân nhi m trùng b nh vi n s m v i li u cao đã gây áp l c cho các ch ng vi
ế ẩ ẫ ạ ạ ế ả khu n d n đ n tình tr ng kháng l ấ i nhóm kháng sinh này. K t qu này cho th y
ẩ tuy t ỷ ệ l vi khu n mang gen NDM1 khá cao và kháng cephalosporin cùng nhóm
ộ ố ạ ạ ả ư ậ ẫ ớ carbapenem, nh ng v n nh y c m v i m t s lo i kháng sinh khác. Vì v y, trong
ề ễ ệ ấ ẩ ị ế ả ử ụ ệ đi u tr nhi m khu n b nh vi n, không nh t thi t ph i s d ng colistin nh ư
ế ể ể ạ ạ ử ụ khuy n cáo mà có th chuy n sang s d ng các lo i kháng sinh khác còn nh y
ứ ớ ơ ơ ấ ả c m v i m c chi phí th p h n và an toàn h n.
54
ộ ố ặ ọ ử ủ ẩ A. đ c tính sinh h c phân t c a vi khu n
ủ ể ẩ A. baumannii kháng
3.3. Xác đ nh m t s ị baumannii mang gen NDM1 3.3.1. Ki u gen PFGE c a các ch ng vi khu n ủ carbapenem mang gen NDM1 ủ
ủ ượ ử DNA c a các ch ng A. baumannii mang gen NDM1 đ ằ c x lý b ng
ệ ạ ườ ờ ả ượ ế enzyme ApaI sau đó ch y đi n di xung tr ng trong 19 gi . K t qu đ ọ c đ c
ượ ề ằ ằ b ng máy Biodoc và đ ầ c phân tích b ng ph n m m BioNumerics.
M 1 2 3 4 5 6 M 7 8 9 10 11 12 M
Size (kb)
668.9
452.7
398.4
310.1
173.4
138.9
78.2
54.7
33.3
ủ ệ ể ạ ả ộ ố ủ A. Hình 3.10. Hình nh đ i di n cho ki u gen PFGE c a m t s ch ng
baumannii mang gen NDM1 kháng carbapenem trong nghiên c uứ
ế Gi ng s ố 1: 65/SP/2010; 2: 275/Sp/2011; 3: 282/SP/2011; 4: 303VD/2011; 5:
320/TN/2011; 6: 327/SP/2011; 7: 351/SP/2011; 8: 357/SP/2011; 9: 650/SP/2012; 10:
55
821/VD/2012; 11: 856/VD/2012; 12: 1057/VD/2012. M: thang DNA chu n ẩ S.
braenderup H9812
Apa I
Apa I
5 5
0 6
5 6
0 7
5 7
0 8
5 8
0 9
5 9
0 0 1
1539
Saint Paul
2014
340
Thanh Nhan
2011
1191
Viet Duc
2013
1105
Thanh Nhan
2013
1398
Thanh Nhan
2013
I
1146
Thanh Nhan
2013
303
Viet Duc
2011
II
320
Thanh Nhan
2011
1057
Viet Duc
2012
856
Viet Duc
2012
351
Saint Paul
2011
357
Saint Paul
2011
393
Saint Paul
2011
650
Saint Paul
2012
III
327
Saint Paul
2011
275
Saint Paul
2011
282
Saint Paul
2011
271
Saint Paul
2011
65
Saint Paul
2010
947
Saint Paul
2012
1267
Viet Duc
2013
IV
1413
Viet Duc
2013
821
Viet Duc
2012
56
ạ ể ủ Hình 3.11. Cây phân lo i ki u gen PFGE c a các ch ng ủ A. baumannii mang
gen NDM1 kháng carbapenem
ứ ủ ế ả ấ K t qu nghiên c u cho th y, khi phân tích 23 ch ng A. baumannii mang
ằ ậ ỹ ể gen NDM1 b ng k thu t PFGE, có th chia ra thành 4 nhóm chính (Hình 3.11).
ứ ộ ươ ớ ồ Nhóm I, Nhóm II, Nhóm III và Nhóm IV v i m c đ t ủ ng đ ng c a Nhóm I, II,
ộ ươ ả ủ ồ ồ III kho ng 90% và đ t ng đ ng c a nhóm IV là 100%. Nhóm I bao g m 3
ủ ượ ậ ừ ệ ệ ch ng (1105TN, 1398TN, 1146TN) đ c phân l p t b nh vi n Thanh Nhàn năm
ồ ượ ậ ở ệ ệ ủ 2013 .Nhóm II g m 2 ch ng 303VD và 320TN đ c phân l p b nh vi n Vi ệ t
ứ ủ ệ ệ ồ Đ c và b nh vi n Thanh Nhàn năm 2011. Nhóm III g m 8 ch ng (351XP, 357XP,
ậ ệ 393XP, 650XP, 327XP, 275XP, 282XP, 271XP) phân l p đ ượ ạ c t ệ i b nh vi n
ừ ủ ồ Xanh Pôn t năm 2011 và 2012. Nhóm IV g m 2 ch ng 1267VD và 1413VD phân
ượ ạ ệ ệ ệ ứ Ở ủ ặ ậ l p đ i b nh vi n Vi c t t Đ c năm 2013. nhóm III, 2 c p ch ng (351XP,
ể ố ế 357XP) và (275XP, 282XP) có ki u gen PFGE gi ng nhau hoàn toàn. Qua phi u
ủ ề ệ ệ ề ượ ậ ừ đi u tra b nh án, chúng tôi phát hi n các ch ng này đ u đ c phân l p t Khoa
ủ ệ ệ ạ ồ ở Nhi, b nh vi n Xanh Pôn. Bên c nh đó, Nhóm IV g m 2 ch ng 1267VD khoa
ồ ứ ễ ệ ệ ẫ ậ ẩ ệ ứ H i S c và 1413VD khoa Ph u thu t nhi m khu n b nh vi n Vi t Đ c cũng có
ề ề ồ ự ươ s t ng đ ng v ki u gen PFGE là 100%.
ế ớ ủ ấ ứ Các nghiên c u trên th gi i cho th y, các ch ng A. baumannii mang gen
ể ấ ộ ộ NDM1 kháng carbapenem không thu c cùng m t ki u gen duy nh t (single
ề ể ự ứ ậ ạ ế clone) mà có s đa d ng v ki u gen [70]. Trong nghiên c u này cũng v y k t
ủ ủ ả ấ ậ ượ ể qu PFGE cho th y ki u gen c a các ch ng A. baumannii phân l p đ c chia ra
ự ươ ớ ỷ ệ ồ ấ ị làm các nhóm khác nhau và có s t ng đ ng v i t l nh t đ nh. Ngoài ra có
ữ ủ ể ớ ộ ố ủ m t s ch ng A. baumannii có ki u gen khác hoàn toàn so v i nh ng ch ng còn
ứ ề ỏ ự ủ ữ ủ ề ạ ặ A. ạ l i. Đi u đó ch ng t ể s đa d ng v m t ki u gen c a nh ng ch ng
ậ ạ ệ ệ baumannii mang gen NDM1 kháng carbapenem phân l p t i 3 b nh vi n. Quan
ứ ệ ấ ọ ượ ộ ươ ẩ tr ng nh t là nghiên c u đã phát hi n đ c 4 nhóm vi khu n có đ t ồ ng đ ng
ậ ượ ẩ ươ ồ ặ trên 90% trong đó có 3 c p vi khu n phân l p đ ể c có ki u gen t ng đ ng nhau
ặ ở ặ ở ệ ứ ấ ố 100% (2 c p Xanh Pôn và 1 c p Vi ệ ề ủ t Đ c) cho th y có m i liên h v ch ng
57
ữ ệ ộ A. baumannii gi a các b nh nhân trong cùng m t khoa (Khoa Nhi – Xanh Pôn) và
ồ ứ ữ ệ ẫ ệ gi a các khoa khác nhau trong cùng b nh vi n (Khoa H i s c và Khoa Ph u
ễ ậ ẩ ệ ứ ứ ề ỏ ự ủ A. thu t nhi m khu n – Vi t Đ c). Đi u này ch ng t đã có s lây lan các ch ng
ữ ệ ệ baumannii mang gen NDM1 gi a các khoa trong b nh vi n (Xanh Pôn, Vi ệ t
ệ ữ ứ ủ ự ở ệ ệ ệ A. baumannii Đ c) và có s liên h gi a các ch ng 2 b nh vi n Vi ứ t Đ c và
ệ ậ ỹ ượ ử ụ ể Thanh Nhàn (Nhóm II). Hi n nay k thu t PFGE đ ề c s d ng nhi u đ nghiên
ữ ự ề ệ ệ ệ ẩ ọ ứ c u và đánh giá s lây truy n gi a các vi khu n gây b nh tr ng b nh vi n cũng
ư ồ ộ nh trong c ng đ ng.
ệ
3.3.2. Phát hi n plasmid mang gen NDM1 ứ
ượ ử ụ ể ạ ỏ Trong nghiên c u này enzym S1 đ ạ c s d ng đ lo i b các DNA m ch
ẳ ệ ằ ậ ạ ỹ th ng và gi ữ ạ l i các plasmid m ch vòng sau đó đi n di b ng k thu t PFGE và
ẽ ượ ứ ể ớ ầ chuy n sang màng lai. Màng lai có ch a các plasmid s đ ặ c lai v i đ u dò đ c
ể ệ ệ hi u đ phát hi n các plasmid mang gen NDM1.
ủ ế ấ ậ ả ộ ỉ ứ K t qu Southern blotting cho th y ch có m t ch ng phân l p có ch a
ộ ướ m t plasmid mang gen NDM1. Kích th ả c plasmid này kho ng 50kb và thu c v ộ ề
ủ ế ầ ươ type NrepA (Hình 3.12). H u h t các ch ng A. baumannii d ớ ng tính v i NDM
ể ề ế ễ ằ ệ ắ 1 đ u có gen NDM1 n m trên nhi m s c th khi chúng tôi ti n hành thí nghi m
ễ ể ắ ắ ạ ớ Southern blotting v i enzyme IceuI (lo i enzym c t dùng cho nhi m s c th dùng
ệ trong thí nghi m Southern blotting).
58
(A)
(B)
Chủng E.Cloaceae có plasmid mang gen NDM-1 phân lập tại BV Việt Đức
Chủng E.Cloaceae có plasmid mang gen NDM-1 phân lập tại BV Việt Đức
Bệnh viện Việt Đức
Bệnh viện Thanh Nhàn
Bệnh viện Xanh Pôn
Size (kb)
M 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 M 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
668.9
452.7
398.4 310.1
173.4
138.9
78.2
54.7
33.3
ả ạ ệ ế ộ ệ Hình 3.12. K t qu đ i di n phát hi n plasmid mang gen NDM1 trên m t
ậ ạ ệ ệ ố ủ s ch ng vi khu n ẩ A. baumannii phân l p t i 3 b nh vi n
Ả ệ ườ ủ ủ nh đi n di xung tr ng các plasmid c a các ch ng vi khu n ẩ kháng A:
ử ủ ằ carbapenem mang gen NDM1 sau khi x lý b ng enzym S1, M: ch ng marker
ượ ị ướ Braenderup H9812 đã đ c xác đ nh kích th c các band DNA (kb).
ủ ủ ẩ ượ ệ c phát hi n sau khi B: Plasmid mang gen NDM1 c a các ch ng vi khu n đ
ệ ặ ạ ớ ượ đ c lai v i các đo n dò NDM1 đ c hi u.
ế Gi ng s 1 ố : 303VĐ; 2: 1057VĐ; 3: 1267VĐ; 4: 320TN; 5: 1105TN; 6: 1146TN; 7:
65XP; 8: 275XP; 9: 327XP; 10:351XP; 11:357XP; 12: 650XP; 13: 947XP; 14: 53VĐ
ứ (E. cloaceae làm ch ng d ươ ) ng
ỉ ộ ứ A. baumannii phân l p t
ộ ươ ả
ệ ớ ẩ c kho ng 50kb t ộ ủ
ứ ứ ệ ẩ
ệ ệ
ệ ệ ệ
ủ ề ả ộ
ầ ặ ư ủ ự ả ậ ạ ủ i ồ ướ ng đ ng ng ru t mang gen NDM1 phân ườ ề ng nghiên c u v vi khu n đ ạ i Tr n Huy Hoàng và ề ươ ng tính v i NDM1 đ u có m t ho c nhi u Plasmid ể A. Trong nghiên c u này, ch phát hi n m t ch ng ệ ệ b nh vi n Thanh Nhàn có m t plasmid v i kích th ườ ộ ố ủ ớ v i m t s plasmid c a các ch ng vi khu n đ ở ệ ậ ạ ệ i b nh vi n Vi l p t t Đ c [3].Trong khi đó ẩ ễ ộ ru t gây nhi m khu n b nh vi n mang gen NDM1 kháng carbapenem cũng t ứ t Đ c, Thanh Nhàn, Xanh Pôn c a tác gi ba b nh vi n Vi ớ ủ ố ự ộ c ng s , đa s các ch ng d i cho s khác nhau này nh sau, ch ng mang gen NDM1 [3]. Có th lý gi
59
ự ườ ộ
ố
ạ ẩ ộ
ậ ợ ườ ể ế ề ườ bào thông qua con đ
ứ ỏ ẩ ở ệ h ng ru t Gram âm ỏ ơ ủ A. baumannii ít và nh h n ế ng ru t Gram âm vì v y nó cũng h n ch các plasmid đi ng ti p h p đ truy n các plasmid mang gen đã có
ẩ ườ ủ ừ ề A. baumannii. ủ ệ ớ baumannii có s khác bi t v i các ch ng vi khu n đ ệ ố th ng porin (kênh protein màng). H th ng porin c a ớ so v i các vi khu n đ ế qua màng t kháng kháng sinh ra ngoài. Tuy nhiên có plasmid mang gen NDM1 ch ng t ự s truy n plasmid t các ch ng vi khu n đ ộ ng ru t sang
ỹ ậ ủ ị
3.3.3. K thu t multilocus sequence typing xác đ nh ki u gen các ch ng vi ể khu n ẩ A. baumannii kháng carbapenem mang gen NDM1 ự
ả ứ ượ ệ ằ ặ ớ ồ ỹ c th c hi n b ng ph n ng PCR v i 7 c p m i bao ậ K thu t này đ
gltA
gyrB
recA
M 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7
Size (bp)
594 bp
3000 1500
772 bp
425 bp
500 300 200 100
1: 65 SP 2: 947 SP 3: 1057 VD 4: 1105 TN 5: 1146 TN
6: 1191 VD 7: 1267 VD 8: 1398 TN 9: 1413 VD 10: 1539 SP
gpi
rpoD
cpn60
recA
8 9 10 M 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4
672 bp
640 bp
456 bp
1: 65 SP 2: 947 SP 3: 1057 VD 4: 1105 TN 5: 1146 TN
6: 1191 VD 7: 1267 VD 8: 1398 TN 9: 1413 VD 10: 1539 SP
g m: ồ gltA, gyrB, gdhB, recA, cpn60, gpi và rpoD.
60
rpoD
M 5 6 7 8 9 10
1: 65 SP 2: 947 SP 3: 1057 VD 4: 1105 TN 5: 1146 TN
6: 1191 VD 7: 1267 VD 8: 1398 TN 9: 1413 VD 10: 1539 SP
ạ ả ủ A. baumannii ệ Hình 3.13. Hình nh đ i di n cho PCR – MLST ch ng
ả ứ ả ủ ệ ế ả ẩ ị Sau khi đi n di xác đ nh k t qu c a ph n ng PCR, s n ph m PCR s ẽ
ạ ả ự ằ ọ ự ượ đ c tinh s ch và mang đi gi i trình t b ng máy đ c trình t ABI3130 (Applied
ả ả ế ự ẽ ượ ọ ằ ầ ỹ Biosystem, M ). K t qu gi i trình t s đ ề c đ c và phân tích b ng ph n m m
Bioedit và website http://pubmlst.org
ế ả ả ủ A. baumannii B ng 3.2. Phân tích k t qu MLST các ch ng
61
ế ả ự ủ A. Chúng tôi đã ti n hành gi i trình t ữ song song gi a các ch ng
ủ baumannii mang gen NDM1 và ch ng không mang gen NDM1 phân l p đ ậ ượ ừ c t
ố ớ ủ ệ ệ ả ươ ớ 3 b nh vi n (B ng 3.2). Đ i v i 12 ch ng d ng tính v i NDM1 trong nghiên
ớ ể ự ớ ượ ượ ứ c u, có t i 5 ki u trình t (ST) m i đ ệ c phát hi n và đ c chia làm 5 nhóm
ủ ồ ớ (clonal complex) g m nhóm A, B, C, D và CC92. Trong 11 ch ng âm tính v i
ể ượ NDM1, có 3 ki u trình t ự ớ ượ m i đ ấ c tìm th y và đ ồ c chia làm 4 nhóm g m
CC92, E, CC109, F.
ệ ế ả ượ ủ ể ộ ự K t qu MLST phát hi n đ c 8 ch ng thu c các ki u trình t đã bi ế t,
ạ ề ể ự ớ ư ượ ế ớ ố ề còn l i đ u là các ki u trình t m i ch a đ c công b trên th gi i. Đi u này có
ể ượ ả ệ ử ụ ạ th đ c gi i thích là do vi c s d ng kháng sinh nhóm carbapenem t i Vi ệ t
ọ ọ ự ạ ộ ướ Nam đã t o ra áp l c ch n l c cho ế A. baumannii ti n hóa theo m t h ng riêng
ế ớ ớ ố ơ ứ ủ ộ không gi ng v i các n i khác trên th gi i. Nghiên c u có 5 ch ng thu c 2 nhóm
ượ ế ớ ố ị đã đ c công b trên th gi ệ i là nhóm CC92 và CC109 là hai nhóm gây d ch b nh
ế ớ ữ ệ ệ ấ ọ trên th gi i [34]. Đây là nh ng phát hi n quan tr ng cho th y 3 b nh vi n ệ ở
ệ ữ ủ ấ ơ ị Vi ệ t Nam đã xu t hi n nh ng ch ng ồ A. baumannii có nguy c gây d ch và đ ng
ớ ướ ủ ấ ờ ự ủ ệ ễ ị ệ th i cũng xu t hi n các ch ng m i d ẩ ề i áp l c c a vi c đi u tr nhi m khu n
ố ớ ự ớ ề ở ế ằ b ng kháng sinh, đi u này tr thành áp l c l n đ i v i ngành y t trong công tác
ệ ệ ễ ề ẩ ố ị phòng ch ng và đi u tr nhi m khu n b nh vi n.
ệ ủ ậ ớ ặ Đ c bi t, khi ta so sánh 12 ch ng phân l p mang gen NDM1 v i 11
ủ ớ ở ố ể ủ ch ng âm tính v i gen này, các ch ng mang gen NDM1, s ki u trình t ự ớ m i
ủ ề ệ ẳ ơ ớ ớ ượ đ ọ c phát hi n nhi u h n h n so v i các ch ng âm tính v i NDM1. Quan tr ng
ở ấ ả ằ ở ệ ủ ệ ơ h n là ộ t c 6 ch ng thu c novel 1 n m ấ b nh vi n Xanh Pôn và tìm th y t
ệ ữ ề ấ ố ố ủ các allele gi ng nhau hoàn toàn, đi u đó cho th y có m i liên h gi a các ch ng
ủ ệ ệ ễ ạ ộ ớ gây nhi m trùng b nh vi n này v i nhau. Bên c nh đó 2 ch ng thu c ST 302 có
ậ ở ủ ộ ệ ậ ở ủ ứ ộ m t ch ng phân l p Vi t Đ c và m t ch ng phân l p Xanh Pôn cũng có các
ể ấ ằ ư ủ ặ ả ố ộ allele gi ng nhau, có th th y r ng đây ph i là m t ch ng có đ c tr ng riêng gây
ộ ế ệ ế ể ệ ễ ậ ẩ ế ơ ra nhi m khu n b nh vi n. Đ đi đ n m t k t lu n chính xác, chi ti ầ t h n c n
62
ả ế ế ố ị ề ề ễ ọ ph i ti n hành đi u tra thêm v các y u t d ch t ứ h c lâm sàng và nghiên c u
ơ ọ ỹ ử ậ sâu h n các k thu t sinh h c phân t .
3.4. H ng nghiên c u ti p theo
ứ ế ướ
ừ ầ ế ớ ệ ẩ ầ T l n đ u tiên phát hi n ra vi khu n mang gen NDM1, trên th gi i đã
ứ ề ố ề ạ có nhi u công trình nghiên c u v lo i gen kháng siêu kháng thu c này. Ở ệ t Vi
ứ ế ượ ộ ố ứ Nam, nhóm nghiên c u chúng tôi cũng đã ti n hành đ c m t s nghiên c u quan
ứ ề ệ ầ ẩ ọ tr ng và là nhóm nghiên c u đ u ti n phát hi n ra vi khu n mang gen NDM1.
ứ ủ ượ ậ ừ Trong nghiên c u này, các ch ng A. baumannii đ c thu th p t ề năm 2010 đ n
ượ ử ế ệ ề ằ ươ năm 2014 và đ c ti n hành th nghi m b ng nhi u ph ứ ng pháp nghiên c u
ư ề ố ươ ọ ử ệ ứ ạ truy n th ng cũng nh ph ng pháp sinh h c phân t hi n đ i. Nghiên c u đã
ượ ặ ủ ề ự ứ ằ ư đ a ra đ c các b ng ch ng v s có m t c a vi khu n ẩ A. baumannii mang gen
ạ ệ ệ ệ ứ NDM1 kháng carbapenem t i ba b nh vi n Vi t Đ c, Thanh Nhàn, Xanh Pôn là
ệ ớ ở ệ ứ ư ộ ượ ứ ộ ba b nh vi n l n Hà N i. Nghiên c u đã đ a ra đ ố ủ c m c đ kháng thu c c a
ố ớ ủ ề ấ ạ ẩ ồ các ch ng vi khu n này là r t cao đ i v i nhi u nhóm kháng sinh m nh bao g m
ươ ọ carbapenem, cephalosporin và fluoroquinolone. Các ph ng pháp sinh h c phân t ử
ượ ụ ứ (PCR, PFGE, Southern blotting, MLST) đã đ c áp d ng vào trong nghiên c u đã
ề ặ ể ỉ ch ra đ ượ ỷ ệ A. baumannii mang gen NDM1, tính đa dang v m t ki u gen c t l
ượ ơ ề ủ ư ẩ qua đó nêu lên đ ự c nguy c v kháng kháng sinh c a vi khu n cũng nh áp l c
ế ứ ệ ươ ị ệ ố ớ đ i v i ngành y t trong vi c nghiên c u và tìm ra ph ề ng pháp đi u tr hi u qu ả
ẩ ố cho vi khu n kháng thu c.
ộ ố ạ ứ ế ớ ạ ẫ Tuy nhiên, nghiên c u này v n còn m t s h n ch do gi ề ờ i h n v th i
ổ ủ ứ ự ệ ậ ạ ộ gian nghiên c u, kinh phí th c hi n và trong khuôn kh c a m t lu n văn th c sĩ
ự ứ ệ ề ộ ạ không cho phép th c hi n toàn b và chuyên sâu các nghiên c u v khía c nh
ễ ọ ọ ử ế ả ấ ị d ch t h c lâm sàng và sinh h c phân t ộ ứ . K t qu nghiên c u cho th y còn m t
ủ ớ ứ ớ ượ l ng l n các ch ng ề A. baumannii trong nghiên c u âm tính v i gen NDM1, đi u
ạ này có nghĩa là ngoài gen NDM1 kháng l i kháng sinh nhóm carbapenem mà còn
63
ố ủ ư ề ẩ ị nhi u gen khác qui đ nh tính kháng thu c c a vi khu n này nh OXA 23, OXA
ề ơ ế ậ ầ ứ ữ 51, OXA 58…Do v y c n có thêm nh ng nghiên c u v c ch kháng kháng sinh
ể ể ề ơ ề ế ạ ơ ủ c a nhi u lo i gen khác, qua đó chúng ta có th hi u h n v c ch cũng nh ư
ủ ạ ẩ tính đa d ng c a vi khu n kháng carbapenem.
64
Ậ
Ế
K T LU N
ạ
ệ ệ
1. Tình tr ng kháng kháng sinh c a các ch ng ủ A. baumannii kháng ệ ứ ậ ạ t Đ c, Thanh Nhàn, Xanh
ủ i 3 b nh vi n Vi
carbapenem phân l p t Pôn (cid:0) ố ượ ệ ớ Đã phát hi n s l ủ ng l n các ch ng vi khu n ẩ A. baumannii (582
ủ ủ ẩ ố ổ ch ng) kháng carbapenem trên t ng s các ch ng vi khu n kháng
ở ệ ệ ệ ứ carbapenem 3 b nh vi n Vi ậ t Đ c, Thanh Nhàn, Xanh Pôn thu th p
ừ ế trong 5 năm t năm 2010 đ n 2014.
(cid:0) ở ễ A. baumannii kháng carbapenem nam gi ớ i
ớ ữ ớ
ậ ượ ỷ ệ ỷ ệ ệ b nh nhân nhi m T l ề ơ cao h n nhi u so v i n gi vi khu n i (74%, và 26%). ẩ A. baumannii mang gen NDM1 phân l p đ c trong
2. T l
nghiên c uứ (cid:0) ế ả ươ ớ ng tính v i gen
ế ỷ ệ l 3,95 %. (cid:0)
ề ở ẻ ệ ổ ượ
ớ ớ i 87% so v i 13% n gi ộ c trên các b nh nhân thu c ệ ở c phát hi n i 10 tu i đ ệ ự ớ i cũng có s chênh l ch ữ ớ ỷ ấ su t chênh i (t
ủ
23/582 A. baumannii kháng carbapenem có k t qu d NDM1 chi m t ượ ậ ủ Các ch ng mang gen NDM1 phân l p đ ấ ỏ ướ ổ tr nh d nhi u nhóm tu i, cao nh t là ậ ỷ ệ ệ ệ phân l p theo gi b nh vi n Xanh Pôn. T l ớ ế ể đáng k khi nam gi i chi m t là 6,67). ả ạ ớ ấ ớ ỷ ệ l
(cid:0) K t qu MIC cho th y các ch ng i kháng sinh v i t
ạ
ố ủ
ẫ ọ
3. M t s đ c tính sinh h c phân t
ớ c a vi khu n ẩ A. baumannii mang
(cid:0) ượ ạ ệ ủ
c t ệ ứ i b nh vi n Xanh Pôn và hai ch ng phân ề ể ồ ng đ ng hoàn toàn v ki u ệ ự ươ t Đ c có s t ậ i b nh vi n Vi
(cid:0) ậ ạ ệ A. baumannii 1146TN phân l p t i b nh vi n Thanh Nhàn phát
ả ộ ệ ướ c m t plasmid mang gen NDM1 có kích th c kho ng 50kb.
ủ ỉ
(cid:0) K t qu MLST cho th y ch có 1 ch ng
ệ ằ
ự ể ớ ế A. baumannii mang gen NDM1 kháng l cao: 95,6% v i imipenem (8 256mg/L) và meropenem (8128mg/L); 100% kháng cefotaxime (>64mg/L) và i ciprofloxacin (>4mg/L). Tuy ceftazidime (>32mg/L), 52,5% kháng l ạ ả nhiên 100% s ch ng v n còn nh y c m v i colistin. ộ ố ặ ử ủ gen NDM1 ủ ố B n ch ng phân l p đ ệ ậ ượ ạ ệ l p đ c t gen PFGE. Ch ng ủ ệ ượ hi n đ ả ế ấ ứ ệ ệ ạ t Đ c n m trong nhóm CC92 gây d ch trên th i b nh vi n Vi 1 t ạ ề ủ ớ i đ u có ki u trình t i, các ch ng còn l gi A. baumannii mang gen NDM ế ị ể ố gen không gi ng v i ki u
65
ượ ệ ố ố c công b trên h th ng MLST trong ngân hàng gen
ự ế ớ trình t th gi gen đã đ i. (cid:0)
66
Ế
Ị
KI N NGH
ố ớ ệ ệ ứ ệ Đ i v i 3 b nh vi n Vi t Đ c, Thanh Nhàn, Xanh Pôn:
(cid:0) ầ ế ụ
ẩ A. baumannii mang gen ệ ạ
(cid:0) ứ ầ ợ
ể ị
ệ ề ủ ẩ ạ C n ti p t c giám sát tình tr ng vi khu n ệ NDM1 kháng carbapenem t i ba b nh vi n. ể ệ ứ ở ộ Các b nh vi n c n m r ng h p tác nghiên c u đ nghiên c u sâu ử ủ ễ ọ ặ ể ặ ơ c a h c phân t h n v các đ c đi m lâm sàng, đ c đi m d ch t các ch ng vi khu n mang gen NDM1.
67
ệ ả Tài Li u Tham Kh o
ế ệ Ti ng Vi t
ự ạ 1.
ở
t Nam (2010), ệ Vi ộ ệ GARPVi kháng kháng sinh (GARP)Vietnam, Hà N i, Vi ử ụ Phân tích th c tr ng: S d ng kháng sinh và t Nam , Global Antibiotic Resistance Partnership ệ t Nam.
ị ễ ứ ể ặ Nghiên c u đ c đi m lâm sàng và vi sinh 2.
ậ ở , Lu n án ti n sĩ
ượ ọ ẩ ứ ệ ầ ọ ọ ộ Nguy n Th Thanh Hà (2015), ế ễ ệ b nh nhân nhi m khu n huy t do Acinetobacter baumannii y h c, Vi n Nghiên c u Khoa h c Y d ế c h c L m sàng 108, Hà N i.
ộ ố ặ ễ ọ ủ ể ị M t s đ c đi m d ch t 3.
ễ ạ ệ ẩ
ế ế ậ , Lu n án ti n sĩ y t ẩ h c c a nhi m khu n ệ i b nh vi n ệ ệ công c ng, Vi n V
ệ ứ ị ươ ễ ộ ầ Tr n Huy Hoàng (2014), ệ b nh vi n do vi khu n kháng carbapenem mang gen NDM1 t ộ ệ Vi sinh D ch t ộ t Đ cHà N i, 20102011 Trung ng, Hà N i.
ồ ị 4.
ễ ẩ ữ ướ ọ ủ ự ề S đ kháng kháng sinh c a ấ ả , Vol. 3, Nhà xu t b n Y h c, Hà
ễ Nguy n H u H ng, Nguy n Th Vinh (2007), ẫ ử ụ vi khu n, H ng d n s d ng kháng sinh N i.ộ
ễ ẩ ấ ả ọ , Nhà xu t b n giáo 5.
Acinetobacter, Vi khu n h c ộ ạ ọ Nguy n Vũ Trung (2009), ụ d c, Đ i H c Y Khoa Hà N i, 319.
ế Ti ng Anh
6.
Abellanosa I., Nichter M. (1996), "Antibiotic prophylaxis among commercial sex workers in Cebu City, Philippines. Patterns of use and perceptions of efficacy", sex transm disease journal. 23, pp. 407412.
7.
Adjepon Y., K. (1980), "Drugs for the tropics their uses and abuses", Africa Health(1416).
8.
Advani S., Reich N. G., Sengupta A., Gosey L., Milstone A. M. (2011), "Central lineassociated bloodstream infection in hospitalized children with peripherally inserted central venous catheters: Extending risk analyses
68
outside the intensive care unit", Clinical Infectious diseases. 52(9), pp. 1108 1115.
9.
Anderson K. F., Lonsway D. R., Rasheed J. K. et al (2007), "Evaluation of methods to identify the Klebsiella pneumoniae carbapenemase in Enterobacteriaceae", Journal of Clinical Microbiology. 45, pp. 27232725.
10.
Andrew P. T., Caleb W. D., Richard E. E. (2003), "Attachment to and biofilm formation on abiotic surfaces by Acinetobacter baumannii: involvement of a novel chaperoneusher pili assembly system", Microbios. 149, pp. 34733484.
11.
Bartual, S. G., Seifert H., Hippler C., Luzon M. A., Wisplinghoff H., RodriguezValera F. (2005), "Development of a multilocus sequence typing scheme for characterization of clinical isolates of Acinetobacter baumannii", Journal of Clinical Microbiology. 43, pp. 43824390.
12.
infections in man", Enterococcal
Bates J., Jordens J., Griffith D. T. (1994), "Farm animal as putative reservoir Journal for vancomycin resistant Antimicrob Chemother. 35, pp. 507516.
13.
BergogneBerezin E., Towner K. J. (1996), "Acinetobacter spp. as nosocomial pathogens: microbiological, clinical, and epidemiological features", Journal of Clinical Microbiology. Rev. 9, pp. 148165.
14.
Bojalil R., Galva J. J. (1994), "Antibiotic misuse in diarrhea. A household survey in a Mexican community", Journal Clinical Epidemiology. 47, pp. 147156.
15.
Brown J. C., Shanahan P. M., Jesudason M. V., Thomson C. J., Aymes S. G. (1996), "Mutations responsible for reduced susceptibility to 4quinolones in clinical isolates of multiresistant Salmonella typhi in India", Antimicrob Chemother. 37, pp. 891900.
16.
Brown, R. C. (1996), "Antibiotic sensitivity testing for infections in developing countries: lacking the basics", Jama Journal. 276, pp. 952953.
69
β 17.
Bush K., Jacoby G. A. (2010), "Update functional classification of lactamases", Antimicrob Agents Chemother. 54, pp. 969976.
18.
Callie C., Owatha L., Tatum (2010), "A Review of Acinetobacter baumannii as a Highly Successful Pathogen in Times of War", Labmedicine. 41 (11), pp. 650657.
19.
Chopra I., Hesse L., O'Neill A. (2002), "Discovery and development of new antibacterial drugs, in Pharmacochemistry Library", Trends in Drug Research III, ed. van der Goot H., editor. Amsterdam: Elsevier. 32, pp. 213 225.
20.
CLSI (2010), Performance standards for antimicrobial susceptibility testing twentieth informational supplement M100S20, Vol. 30(1).
21.
D’Arezzo S., Capone A., Petrosillo N. et al (2009), "Epidemic multidrug resistant Acinetobacter baumannii related to European clonal types I and II in Rome (Italy)", Clinical Microbiology Infection. 15, pp. 34757.
22.
Denis, K. B. (2009), Mechanisms of Antimicrobial Resistance, Springer New York, New York.
23.
Dua V., Kunin C. M., White L. V. (1994), "The use of antimicrobial drugs in Nagpur, India. A window on medical care in a developing country", Social Science & Medicine Journal. 38, pp. 717724.
24.
ECDC (2010), "Annual Epidemiological Report on Communicable Diseases in Europe", European Centre for Disease Prevention, pp. 174178.
25.
Enright, M. C., Day N. P. , Davies C. E., Peacock S. J., Spratt B. G. (2000), "Multilocus sequence typing for characterization of methicillinresistant and methicillinsusceptible clones of Staphylococcus aureus", Journal Clinical Microbiololy. 38, pp. 10081015.
70
26.
Esezobo, O. E. (1986), "In vitro studies on some brands of oxytetracycline capsules available in Nigeria", Nigerian Journal of Pharmacology. 17, pp. 2428.
27.
Feil, E. J., Smith J. M. , Enright M. C., Spratt B. G. (2000), "Estimating recombinational parameters in Streptococcus pneumoniae from multilocus sequence typing data", Genetics. 154, pp. 14391450.
28.
Fournier, P. E., Richet H. (2006), "The epidemiology and control of Acinetobacter baumannii in health care facilities", Clinical Infectious Diseases 42, pp. 692699.
29.
Fu Y., Zhou J., Zhou H. et al (2010), "Wide dissemination of OXA23 producing carbapenemresistant Acinetobacter baumannii clonal complex 22 in multiple cities of China", Journal Antimicrob Chemother. 65, pp. 64450.
30.
GARPVietnam (2010), "Situation Analysis on Antibiotic Use and resistance in Vietnam", Global Antibiotic Resistance Partnership (GARP)Vietnam, Hanoi, Vietnam.
31.
Gerischer, Ulrike (2008), "Acinetobacter Mocular Biological, International Microbiology Caister Academic Press Norfolk UK", pp. 147150.
32.
Giannouli M., Tomasone F., Agodi A. et al (2002), "Molecular epidemiology of carbapenemresistant Acinetobacter baumannii strains in intensive care units of multiple Mediterranean hospitals", Journal of Antimicrobial Chemotherapy. 46, pp. 21552161.
33.
Goel P., RossDegnan D., Berman P., Soumerai S. (1996), "Retail pharmacies in developing countries: a behavior and intervention framework", Social Science & Medicine Journal. 42, pp. 11551161.
34.
Guyon A. B., Barman A., Ahmed J. U., Ahmed A. U., Alam M. S. (1994), "A baseline survey on use of drugs at the primary health care level in Bangladesh", Bull World Health Organ. 72, pp. 265271.
71
35.
Haak, H. (1988), "Pharmaceuticals in two Brazilian villages: lay practices and perceptions", Social Science & Medicine Journal. 27, pp. 14151427.
36.
Jale Moradi, Farhad B., Abbas Bahador (2015), "Antibiotic Resistance of Acinetobacter baumannii in Iran: A Systemic Review of the Published Literature", Osong Public Health Res Perspect. 6(2), pp. 79–86.
37.
Klevens, R.M. etal (2007), "Estimating health care associated infections and deaths in U.S. hospitals, 2002", Public Health Reports. 122, pp. 160166.
38.
Kulah C., Mooij M. J., Comert F. et al (2010), "Characterisation of carbapenem resistant Acinetobacter baumannii outbreak strains producing OXA58 in Turkey", International Journal of Antimicrobial Agents. 36, pp. 1148.
39.
Kumarasamy K. K., Toleman M. A., Walsh T. R., Bagaria J., Butt F., Balakrishnan R. et al (2010), "Emergence of a new antibiotic resistance mechanism in India, Pakistan, and the UK: a molecular, biological, and epidemiological study", Lancet Infectious Diseases. 10(9), pp. 597602.
40.
Kuo S. C., Chang S. C., Wang H. Y. et al (2012), "Emergence of extensively drugresistant Acinetobacter baumannii complex over 10 years: Nationwide data from the Taiwan Surveillance of Antimicrobial Resistance (TSAR) program", BMC Infectious Diseases. 12, p. 200.
41. Land, T. (1992), "Combating counterfeit drugs", Nature. 355, p. 192.
42.
Laurent Poirel, Patrice Nordmann (2008), "Acinetobacter baumannii: Mechanisms of Resistance, Multiple ßLactamases. Acinetobacter Biology and Pathogenesis", Springer, Temple University School of Medicine Philadelphia, pp. 129144.
43.
Lee Y., Yum J. H., Kim C. K. et al (2010), "Role of OXA23 and AdeABC Efflux Pump for Acquiring Carbapenem Resistance in an Acinetobacter baumannii Strain Carrying the blaOXA66 Gene", Annals of Clinical & Laboratory Science. 40 (1), pp. 4348.
72
44.
Lim S., Mark A. T., Janis L. W.,Robin A. H.,Timothy R. W.,Karthikeyan K. K. (2014), "Plasmid Carriage of blaNDM1 in Clinical Acinetobacter baumannii Isolates from India", Antimicrob Agents Chemother. 58(7), pp. 4211–4213.
45. McGregor, A. (1997), "Counterfeit drugs flood developing world", Lancet.
350, p. 1690.
46. Michelle Lowings, Marthie Magdaleen Ehlers, Andries William Dreyer, Marleen Magdalena Kock (2015), "High prevalence of oxacillinases in clinical multidrugresistant Acinetobacter baumannii isolates from the Tshwane region, South Africa – an update", BMC Infectious Diseases. 15, p. 521.
47. Mugnier P. D., Poirel L., Naas T. et al (2010), "Worldwide Dissemination of the blaOXA23 Carbapenemase Gene of Acinetobacter baumannii", Emerging Infectious Diseases. 16 (1), pp. 3540.
48.
Nemec A., Křížová L., Maixnerová M. et al (2009), "Emergence of carbapenem resistance in Acinetobacter baumannii in the Czech Republic is associated with the spread ", Journal Antimicrob Chemother. 62, pp. 484 489.
49.
Nizami S. Q., Khan I. A., Bhutta Z. A. (1996), "Drug prescribing practices of general practitioners and paediatricians for childhood diarrhoea in Karachi, Pakistan", Social Science & Medicine Journal. 42, pp. 11331139.
50.
Nordmann P., Dortet L., Poirel L. (2012), "Carbapenem resistance in Enterobacteriaceae: here is the storm", Trends in Molecular Medicine. 18 (5), pp. 263272.
51.
Okeke I., Lamikanra A. (1995), "Quality and bioavailability of tetracycline capsules in a Nigerian semiurban community", International Journal of Antimicrobial Agents. 5, pp. 245250.
73
52.
Paredes P., Pena M., FloresGuerra E., Diaz J., Trostle J. (1996), "Factors influencing physicians’ prescribing behavior in the treatment of childhood diarrhoea: knowledge may not be the clue", Social Science & Medicine Journal. 42, pp. 11411153.
53.
Park Y. K., Lee G. H., Baek J. Y. et al (2010), "A single clone of Acinetobacter baumannii, ST22, is responsible for high antimicrobial resistance rates of Acinetobacter spp. isolates that cause bacteremia and urinary tract infections in Korea", Microbial Drug Resistance 16, pp. 1439.
54.
Peleg A. Y., Hooper D. C. (2010), "HospitalAcquired Infections Due to GramNegative Bacteria", New England Journal of Medicine. 362(19), pp. 18041813.
55.
Peleg A. Y., Hooper D. C. (2010), "HospitalAcquired Infections Due to GramNegative Bacteria", New England Journal of Medicine. 362 (19), pp. 18041813.
56.
Peleg A. Y., Seifert H., Paterson D. L. (2008), "Acinetobacter baumannii: Emergence of a Successful Pathogen", Clinical Microbiology Reviews. 21 (3), pp. 538582.
57.
Perez F., Hujer A. M., Hujer K. M. (2007), "Global Challenge of MultidrugResistant Acinetobacter baumannii", Antimicrobiol Agents and Chemotherapy American Society for Microbiology. 51 (10), pp. 34713484.
58.
Pierre E. F., Herve´ Richet (2006), "The Epidemiology and Control of Acinetobacter baumannii in Health Care Facilities", Clinical Infectious Diseases. 42, p. 692.
59.
Prashanth K., Vasanth T., Saranathan R. (2012), "Antibiotic Resistance, Biofilms and Quorum Sensing in Acinetobacter Species, Antibiotic Resistant Bacteria A Continuous Challenge in the New Millennium", www.intechopen.com, Acceess on 15 Feb. 2012.
74
60.
β
Report, ECDC Technical (2011), "Updated ECDC risk assessment on the spread of New Delhi metallo lactamase (NDM) and its variants within Europe".
61.
Rice, L. B. (2009), "The clinical consequences of antimicrobial resistance", Current Opinion in Microbiology. 12, pp. 476481.
62.
Rustam, I. A. (2010), "A brief history of the antibiotic era: lessons learned and challenges for the future", Front Microbiology. 1(134), pp. 17.
63.
Schouten M. A., Voss A., HoogkampKorstanje J. A. A. (1997), "VRE and meat", Lancet. 349, p. 1258.
64.
β
Struelens M. J., Monnet D. L., Magiorakos A. P., Santos O'Connor F., Giesecke J. (2010), "New Delhi metallo lactamase 1producing Enterobacteriaceae: emergence and response in Europe", Euro Surveill. 15(46), p. 19716.
65.
Taylor R. B., Shakoor O., Behrens R. H. (1995), "Drug quality, a contributor to drug resistance?", Lancet. 346, p. 122.
66.
Tenover (2006), "Mechanisms of Antimicrobial Resistance in Bacteria", The American Journal of Medicine. 119 (6), pp. 310.
67.
Thamarai Schneiders, Jacqueline Findlay et al (2008), "Efflux Pumps in Acinetobacter baumannii, Acinetobacter Biology and Pathogenesis", Springer.com, pp. 105 128.
68.
Tikhomirov, E. (1987), "Programme for the Control of Hospital Infections", Chemiotherapia. 3, pp. 148151.
69.
Villegas, M. V., Hartstein A. I. (2003), "Acinetobacter outbreaks, 1977 2000", Infect. Control Hosp. Epidemiology. 24, pp. 284295.
70. Wain J., Hoa N. T., Chinh N. T., Vinh H., Everett M. J., Diep T. S. et al (1997), "Quinoloneresistant Salmonella typhi in Viet Nam: molecular basis
75
of resistance and clinical response to treatment", Clin Infect Dis. 25(6), pp. 14041410.
71. Walsh, T. R. (2003), "Section III: Antibiotic Resistance, In: Antibiotics: Action, Origins, Resistance", American Society for Microbiology, pp. 89 155.
72. Walsh T. R., Weeks J., Livermore D. M., Toleman M. A. (2011), "Dissemination of NDM1 positive bacteria in the New Delhi environment and its implications for human health: an environmental point prevalence study", Lancet. 11(5), pp. 35562.
73. Wegener H. C., Aarestrup F. M., Jensen L. B. et al (1999), "Use of antimicrobial growth promoter in food animals and Enterococcus faecium resistance to therapeutic antimicrobial drugs in Europe", Emerging Infectious Disease 5, pp. 329332.
74. Weinberg J., Grimaud O., Newton L. (1999), "Establishing priorities for European collaboration in communicable disease surveillance", European Journal of Public Health. 9, pp. 236240.
75. Willey J., Sherwood L., Woolverton C. (2008), Prescott’s Principles of
Microbiology, New York: McGrawHil.
76. World Health Organization (2002), "Prevention of Hospital Acquired
Infections. A Practical Guide, 2nd ed. Geneva: WHO Press".
77. World Health Organization (2011), Report on the Burden of Endemic Health
CareAssociated Infection Worldwide.
78.
Yokoe D. S., Mermel L. A., Anderson D. J. et al (2008), " A compendium of strategies to prevent healthcareassociated infections in acute care hospitals", Infection Control & Hospital Epidemiology. 29, pp. 1221.
79.
Yong D., Toleman M. A., Giske C. G., Cho H. S., Sundman K., Lee K., Walsh T. R. (2009), "Characterization of a new metallobetalactamase
76
gene, bla (NDM1), and a novel erythromycin esterase gene carried on a unique genetic structure in Klebsiella pneumoniae sequence type 14 from India", Antimicrob Agents Chemother. 53 (12), pp. 50465054.
77
Ụ Ụ PH L C
Ự Ệ Ậ Ậ Ỹ CÁC QUY TRÌNH K THU T TH C HI N TRONG LU N ÁN
1. PCR phát hi n gen NDM1 ệ
ầ ỗ ợ ả ứ Thành ph n h n h p ph n ng PCR
ả ứ ầ ồ
Thành ph n ph n ng 2X Gotaq MasterMix (GoTaq® ADN
Polymerase: 400µM dATP, 400µM M iồ NDM1F NDM1R ẫ 1 m u (µl) 15 0,3 (10µM/ul) 0,3 (10µM/ul) ộ ố N ng đ cu i cùng 1X 0,1µM 0,1µM
ạ
250ng
ố ướ N c siêu s ch ADN ổ T ng s : 10 3 30µl
Chu trình nhi tệ
Nhi
t đệ ộ 940C 940C 600C 720C 720C ờ Th i gian 4 phút 36 giây 36 giây 30 chu 50 giây k ỳ 5 phút
cướ Các b ế Bi n tính ế Bi n tính ắ ồ G n m i ổ ợ T ng h p ế K t thúc ữ ở nhi Gi ệ ộ 0C t đ 4
ự ệ ậ ỹ
2. Quy trình th c hi n k thu t MLST
ả ứ ầ Thành ph n ph n ng PCR
ả ứ
ầ Thành ph n ph n ng
ẫ 1 m u (µl)
ẫ 10 M u (µl)
2X MasterMix
15
150
0.5
5
ặ
C p primers
0.5
5
ướ
ạ
N c siêu s ch
11
110
ổ
ố T ng s :
27
270
Chu trình nhi tệ
ờ
Các b
cướ
Nhi
t đệ ộ
Th i gian
ế
Bi n tính
940C
4 phút
ế
Bi n tính
950C
36 giây
ắ
ồ
G n m i
500C
36 giây 30 chu kỳ
ợ
ổ
T ng h p
720C
50 giây
ế
K t thúc
720C
5 phút
Gi
ữ ở
nhi
ệ ộ 0C t đ 4
ư ạ
ạ ẩ ẩ ả ệ ặ t đ c tr ng v i t ng đo n gen b o ẽ ượ ả c mang đi tinh
ớ ả ồ ồ Th c hi n ph n ng Bigdye – PCR v i c m i xuôi và m i ng ượ ủ c c a
Sau khi ch y PCR v i chu trình nhi ủ ằ ự ạ ả ồ
ớ ớ ừ ậ ỹ ồ t n c a vi khu n cho k thu t MLST, s n ph m PCR s đ ộ ạ s ch b ng b kit ADN Gel purification (QIAGEN). ả ứ ệ ừ t ng đo n gen b o t n.
ỗ ợ ả ứ H n h p cho ph n ng Bigdye PCR
ả ứ
ả ồ ạ ượ c
ạ
ướ ổ
ệ ầ Thành ph n ph n ng ẩ S n ph m PCR tinh s ch ặ M i xuôi ho c ng Bigdye 3.1 Buffer 5X N c siêu s ch ố T ng s : Chu trình nhi 1 m u ẫ (µl) 1.5µl 2 µl 3 µl 4 µl 9.5 µl 20 µl t cho bigdyePCR:
1 960C: 1 phút
960C: 30giây
500C: 30 giây 30 chu kỳ 2
600C: 4 phút
Gi 4ữ ở 0C 3
Tinh s ch s n ph m DNA: Cho 45 µl Sam solution và 10 µl X
ẩ ạ ả
ệ ẩ ắ ẫ termination/ m u b nh ph m. L c 2000 vòng/30, phút Ly tâm 3000
ấ ướ ổ ả ự vòng trong 23 phút l y n c n i cho vào máy gi i trình t gen.
ự ằ ọ ự gen b ng máy đ c trình t ABI3130 (Applied Biosystem,
Đ c trình t
ọ M ).ỹ
ượ ủ ừ ả ồ ạ
c c a t ng đo n gen b o t n đã thu ề ả
ượ đ ậ ữ ệ ị ề
Alignment 2 trình t ự xuôi và ng ự ằ ầ i trình t c sau gi b ng ph n m m Bioedit. Nh p k t qu thu đ ượ ả ế ủ
ứ ể http://pubmlst.org/ đ xác đ nh d li u v c lên Allele c a các đo n gen b o t n trong nghiên c u.
ủ ế ị ạ ả ề ả ồ ể ạ ị
So sánh k t qu v Allele đ xác đ nh ST (sequence type) c a lo i v
ẩ
ứ ả ả ượ c trong nghiên c u v i k t qu đã đ c công
ế ớ ớ ế i.
ứ khu n trong nghiên c u. So sánh k t qu tìm đ ượ ế ơ ở ữ ệ ủ ố b trong c s d li u c a ngân hàng gen th gi Ả Ệ Ả Ạ Ự Ỹ Ậ Ế K T QU Đ I DI N CHO GI I TRÌNH T TRONG K THU T MLST
CÁC CH NG Ủ A. baumannii MANG GEN NDM1 KHÁNG CARBAPENEM