intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ADOBE PHOTOSHOP 5_Giáo Trình Nâng Cao

Chia sẻ: Truongthanhquan Thanhquan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

172
lượt xem
67
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Công dụng : Tạo hiệu ứng chiều sâu cho hình ảnh bằng cách bổ sung một hoặc nhiều dạng nguồn sáng khác nhau. 2) Cách sử dụng : + Vào Filter Render Lighting Effects + Thiết lập các giá trị cho các tùy chọn và di chuyển nguồn sáng cho phù hợp + Nhấp OK để hiệu ứng được thực hiện. 3) Các dạng đèn : + Đèn Potlight : Tạo nguồn sáng ném theo hình Ellipse dài. + Đèn Omni : Mô phỏng nguồn sáng như ở ngay phía trên hình ảnh, ánh sáng tỏa ra mọi...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ADOBE PHOTOSHOP 5_Giáo Trình Nâng Cao

  1. A DOB E PH O TOS H OP 5..5 A D OB E PH O T OS H OP 5 5 Giiáo Trììn h Nân g Cao G á o T r n h N ân g C ao + Tải các xác lập để sử dụng : Vào hộp Style tìm và chọn tên xác lập cần tải sau đó nhấp OK để hiệu ứng Effect LE S S O N 0 1 Lighting được áp dụng theo kiểu xác lập đó. I - BỘ LỌC LIGHTING EFFECTS 6) Texture Channel ( Tu ỳ chọn vân cấu trúc ) 1) Công d ụng : a) Công dụng : Tạo ra các hiệu ứng vân cấu trúc ( Tạo hiệu ứng chiều sâu cho hình ả nh bằng cách bổ chạm nổi ) cho h ình ảnh sung m ột hoặc nhiều dạng nguồn sáng khác nhau. b) Cách s ử dụng : 2) Cách sử dụng : + Mở 2 file : 1 dùng đ ể làm vân cấu trúc v à 1 là file hình ả nh muốn áp dụng hiệu ứng ( file chính ) + Vào Filter > Render > Lighting Effects + Thiết lập các giá trị cho các tùy chọn và di chuyển + Tạo 1 kênh m ới ( Alpha1 ) cho file hình ả nh muốn nguồn sáng cho phù hợp áp dụng hiệu ứng vân cấu trúc ( file c hính ) + N hấp OK để hiệu ứng đ ược thực hiện. + Kích hoạt file dùng làm vân cấu trúc rồi nhấn 3) Các d ạng đ èn : Ctr+A và Ctrl+C + Đèn Potlight : Tạo nguồn sáng ném theo hình Ellipse + Kích hoạt lại file chính , chọn kênh mới tạo ( Alpha1 ) rồi nhấn Ctrl+V để dán hình ảnh copy vào kênh này. dài. + Đ èn Omni : Mô phỏng nguồn sáng như ở ngay phía + Vào Filter > Render > Lighting Effects trên hình ảnh, ánh sáng t ỏa ra mọi hướng + Trong hộp Texture Channel nhấp chọn kênh + Đèn Directional : Tạo nguồn ánh sáng định hướng ( Alpha1 theo 1 hướng ). + Thiết lập các tùy chọn khác cho phù hợp rồi nhấn 4) Các con trượt điều khiển : OK. + Gloss : Điều khiển mức độ phản xạ ánh sáng của hình ả nh ( từ Matte sang Shiny ) + Material : Điều khiển mức độ phản xạ màu của ánh II - BỘ LỌC EMBOSS : sáng ( Plastic ) và m ức độ phản xạ m àu c ủa hình ả nh ( Metalic ). 1) Công d ụng : + Explosure : Điều khiển độ sáng tối của chùm ánh Tạo ra hiệu ứng chạm khắc nổi bằng cách viền các biên trong và giảm các giá trị m àu chung quanh sáng. + Ambiance : Điều khiển các mức độ hòa nhập ánh 2) Cách s ử dụng : sáng. + Vào Filter > Stylize > Emboss + Intensity : Điều khiển c ường độ ánh sáng + Thiết đặt các giá trị cho các t ùy chọn rồi nhấo OK. + Focus : Điều khiển phạm vi á nh sáng trong hình 3) Các tùy chọn : + Angle : chiều khắc chạm nổi cho hình ảnh ( từ -180 0 Ellipse ( ch ỉ khả dụng cho Spotlight ) 0 + T hay đổi m àu cho các ô màu để tạo màu cho ánh đến +180 ) sáng. + H eight : Chiều cao ( bề d ày ) chạm nổi ( từ 1 đến 10 5) Lưu và tải các xác lập : pixels ) + Lưu : Sau khi thiết lập xong các giá trị cho các tùy + Amount : Múc độ tăng giảm các giá trị m àu cho hình chọn nhấp nút save, đặt tên cho kiểu xác lập rồi nhấp OK để lưu chạm nổi ( từ 1 đến 500% ). các xác lập này. 1
  2. III - CÔNG CỤ SINGLE MARQUEE : + Nhập các giá trị thích hợp cho các tùy chọn rồi nhấo 1) Công cụ Single row marquee : Tạo đường chọn theo hàng OK. 3) Các tùy chọn : ngang 2) Công cụ Single column marquee : Tạo đ ường chọn theo + Amount : Điều khiển lượng nhiễu được bổ sung vào hàng dọc hình ả nh ( từ 1 đến 999 ) 3) Cách sử dụng : + Uniform : Tạo nhiễu kiểu ngẫu nhiên cho các điểm Nhấp công cụ này vào cửa sổ hình ả nh để tạo đường m àu chọn. + Gauss : Tạo nhiễu kiểu quy chiếu theo đường cong Lưu ý : Đối với đường chọn này ta có thể d ùng lệnh xác xuất Gauss. Fill hoặc Stroke để tô m àu đư ờng chọn. + Monochromatic : Tuỳ chọn bổ sung nhiễu cho các ảnh điểm sáng. IV – LỆNH LAYER > EFFECTS ( CÁC HIỆU ỨNG LỚP ) Các thủ thuật bi ên tập hiệu ứng lớp : II - LỆNH FADE ( GIẢM DẦN TÁC DỤNG CỦA BỘ LỌC ) : a) Để biên tập lại 1 hiệu ứng lớp ta nhấp đúp vào ký 1) Công d ụng : hiệu chữ " f " của lớp trong Layer Palette rồi thiết đặt lại các giá Điều chỉnh mức độ tác dụng của bộ lọc vừa mới áp trị theo ý muốn xong nhấp OK. dụng xong cho hình ả nh ( thường đư ợc dùng để giảm bớt tác b) Để sao chép 1 hiệu ứng lớp ta chọn lớp đã tạo hiệu dụng của 1 bộ lọc ) ứng rồi vào Layer > Effects > Copy Effects sau đó chọn lớp muốn 2) Cách s ử dụng : dán hiệu ứng lớp này rồi v ào Layer > Effec ts > Paste Effescts + Áp dụng 1 bộ lọc cho h ình ả nh c) Để sao chép hiệu ứng cho cùng lúc nhiều lớp ta Link + Vào Filter > Fade đ ể mở hộp thoại Fade. các lớp muốn dán hiệu ứng lại rồi làm như m ục b nh ư đã nói trên. + Đánh d ấu ô preview để xem tr ước hiệu ứng d) Để gỡ bỏ 1 hiệu ứng lớp ta chọn lớp đó rồi vào + Kéo rê con trượt Opacity sang trái để giảm dần tác Layer > Effects > khữ bỏ dấu chọn bên cạnh tên của hiệu ứng dụng của bộ lọc. hoặc nhấp v ào lệnh Clear Effects Lưu ý : Lệnh Fade cũng có thể áp dụng cho nhóm lệnh e) Khi sử dụng các hộp thoại Layer Effects ta có thể Image > Adjust. dùng phím mũi tên Up hoặc Down để gia giảm các giá trị của các tùy chọn. III - LỆNH RENDER LAYER : 1) Công d ụng : Chuyển đổi lớp dạng Type ( Text ) s ang dạng lớp thông LE S S O N 0 2 thường 2) Cách s ử dụng : I - BỘ LỌC ADD NOISE : + Chọn lớp dạng Type 1) Công d ụng : + Vào Layer > Type > Render layer Tạo ra các nhiễu hoặc các điểm màu ngẫu nhiên v à hòa nhập các nhiễu này vào hình ả nh tạo ra các phông nền lạ mắt, thú vị. IV - LỚP ĐIỀU CHỈNH ( NEW ADJUSTMENT LAYER ) : 2) Cách sử dụng : 1) Công d ụng : Dùng 1 m ặt nạ điều chỉnh m àu cho nhiều lớp c ùng lúc. + Vào Filter > Noise > Add noise 2) Cách s ử dụng 2
  3. + M ở Menu con ( Pop -up menu ) của Layer Palette + N hấp chọn lệnh New Adjustment Layer II - TÔ MÀU GRADIENT + T rong menu Type chọn kiểu điều chỉnh muốn thực 1) Cách s ử dụng Gradient Options Palette : hiện + Nhấp đúp vào 1 công cụ Gradient bất kỳ trong hộp + Thay đổi giá trị Mode hoặc Opacity nếu cần rồi nhấp công cụ để mở Gradient Options Palette + Nhấp vào tam giác đen nhỏ bên phải cửa sổ OK + Hộp thoại điều chỉnh màu sẽ xuất hiện cho phép ta Gradient để hiển thị các t ùy chọn m àu Gradient có sẳn biên tập h ình ả nh. + N hấp chọn 1 tùy chọn m àu Gradient trong danh + Nhập các giá trị phù hợp vào các tùy chọn xong sách nhấp OK. + N hấp và kéo rê công cụ Gradient đ ể tô m àu Gradient Lưu ý : Muốn trở lại lớp điều chỉnh để biên tập lại ta vừa chọn nhấp đúp vào lớp này trong Layer Palette. 2) Cách s ử dụng hộp thoại Gradient Editor : + N hấp vào nút Edit trong Gradient Options Palette để m ở hộp thoại Gradient Editor + Để biên tập màu Gradient ta có thể d ùng các cách LE S S O N 0 3 sau : - Dời chuyển vị trí các con trư ợt màu ( hộp mực ) ( nhấp và kéo rê để di chuyển ) - T hê m hoặc bớt các con trư ợt màu ( nhấp chọn I - PATH PALETTE 1 ) Các lệnh trong Pop -up menu : con trượt rồi nhấn Delete để xóa; nhấp vào vùng dưới thanh màu + New Path : T ạo lớp chứa Path mới để tạo con tr ượt mới ) + Duplicate Path : T ạo bản sao Path - Thay đổi m àu cho các con trượt màu ( nhấp chọn + Delete Path : Xóa Path hiện hành ( Path đang được con trượt rồi nhấp vào ô màu b ên trái mục Location để mở Color chọn ) Picker sau đó màu theo ý m uốn rồi nhấp OK ) + T urn off Path : T ắt Path + Thêm vào màu Gradient các vùng trong suốt ( nhấp + Make Work Path : Biến đổi vùng chọn thành đường chọn tùy chọn Transparency tại mục Adjust sau đó tạo các con trượt với độ mờ đục theo ý muốn ( từ 0 đế n 100% ) và kéo đặt ở Path + Make Selection : Biến đổi đường Path thành vùng vị trí t ùy ý để chèn các vùng trong su ốt ) chọn + Sau khi biên tập m àu Gradient xong nhấp OK để + Fill Path : Mở hộp thoại Fill Path cho phép tô màu đóng hộp thoại Gradient Editor lại bên trong đư ờng Path + Hộp thoại Gradient Editor còn cho phép ta lưu ( + Stroke Path : Mở hộp thoại Stroke Path cho phép tô Save ) hoặc tải ( Load ) các m àu Gradient viền đ ường Path + Clipping Path : Mở hộp thoại Clipping Path cho phép xén ảnh ( che mất nền ) khi xuất hình ả nh cho các ứng dụng LE S S O N 0 4 khác. ( Đ ịnh dạng EPS , Tiff ... ) + Palette Options : Cho phép chọn kích thước các Thumbnail của Path Palette. I - BỘ LỌC DUST & SCRA TCHES 2) Các lệnh dưới đáy Palette : 1) Công d ụng : Tương tự như các lệnh trong pop -up menu. Làm sạch các vết trầy xư ớc ( các khiếm khuyết nhỏ ) của h ình ả nh 3
  4. 2) Cách sử dụng : + Scale ( Horiz - Vert ) : M ức độ biến dạng ngang và dọc ( từ 0 đến 100% ) + Vào Filter > Noise > Dust & Scratches + N hập các giá trị thích hợp cho các tùy chọn Radius + Undefined Areas : Điều khiển các điểm ảnh dư ( Wrap around : cuốn sang phía đối diện màn hình ; Repeat Edge và Threshold + Nhấp OK để áp dụng bộ lọc với các xác lập vừa nhập Pixels : phân tán trên biên hình ả nh ). vào 3) Các tùy chọn : + Radius : Khoảng bán kính của vùng trầy xư ớc hoặc LE S S O N 0 5 bụi bẩn sẽ được làm sạch ( nếu giá trị Radius quá lớn sẽ làm cho hình ả nh bị nhòe ) + T hreshold : Giá trị nhập cho Photoshop dùng để I – NHÓM LỆNH ARRANGE phân tích sự khác biệt giữa các điểm ảnh của vết trầy xư ớc và các 1) Công d ụng : điểm ảnh của hình ảnh xung quanh. Thay đổi , sắp xếp lại trật tự của các lớp trong Layer Lưu ý : H ãy duy trì sự cân bằng giữa giá trị Radius và Palette giá trị Threshold để loại bỏ các khiếm khuyết mà vẫn giữ được độ 2) Cách s ử dụng : sắc nét cho h ình ả nh. + N hấp chọn lớp định thay đổi trật tự ( vị trí ) trong 4) Các b ộ lọc có chức năng t ương t ự : Layer Palette + Bộ lọc Despekle : Filter > Noise > Despeckle ( làm + Vào Layer > Arrange rồi nhấp chọn 1 trong 4 lệnh giảm nhiễu và các vết đốm sau : + Bộ lọc Median : Filter > Noise > Median ( làm giảm a) Bring to Front ( Ctrl+Shift+] ) : Mang lớp đang nhiễu và bụi bẩn ) chọn đặt tr ên cùng b) Bring forward ( Ctrl+] ) : Mang lớp đang chọn lên m ột nấc II - BỘ LỌC WAVE c) Send Backward ( Ctrl+[ ) : Mang lớp đang chọn 1) Công d ụng : xuống 1 nấc Tạo ra các hiệu ứng đặc biệt dạng sóng d) Send to Back ( Ctrl+Shift+[ ) : Mang lớp đang 2) Cách sử dụng : chọn xuống d ưới c ùng ( trên lớp Background ) + Vào Filter > Distort > W av + N hập các gía trị thích hợp cho các t ùy ch ọ + N hấp OK để áp dụng bộ lọ II - NHÓM LỆNH ALIGN LINKED 3) Các tùy chọn : 1) Công d ụng : + N umber of Generators : Số lượng các sóng sẽ tạo ra Canh hàng ( Gióng hàng ) các lớp ( các hình ảnh của ( từ 1 đến 99 ). Càng nhiều sóng thì hiệu ứng biến dạng càng cao lớp ) trong cửa sổ hình ảnh ( m ô phỏng sóng biển va đập v à cu ộn xoáy vào nhau ) 2) Cách s ử dụng : + W avelenngth ( min - m ax ) : Điều khiển khoảng + Link các lớp ( chứa các đối tượng hình ảnh ) muốn cách giữa các chu kỳ sóng bằng các giá trị cực tiểu và c ực đại.( từ canh hàng lại với nhau 1 đến 999,9 ) + Nhấp chọn lớp muốn dùng làm mốc ( điểm tham + Amplitude ( min - m ax ) : Điều khiển chiều cao của chiếu ) sóng ( t ừ 1 đến 999,9 + Vào Layer > Align Linked rồi nhấp chọn 1 trong các + Type : Kiểu sóng ( Sine : dợn hình sine , Triangle : lệnh sau : hình tam giác , Square : hình vuông ) 4
  5. a) Top : Canh hàng theo điểm trên cùng của hình ảnh trong lớp tham chiếu I - A CTIONS PALETTE b) Vertical Center : Canh hàng theo điểm giữa chiểu 1) Công d ụng : dọc của h ình ả nh trong lớp tham chiếu Thu và phát lại các thao tác giúp tiết kiệm thời gian và c) Bottom : Canh hàng theo điểm d ưới cùng của tối ưu hóa hiệu suất công việc trong Photoshop hình ả nh trong lớp tham chiếu 2) Cách s ử dụng : d) Left : Canh hàng theo điểm tận c ùng bên trái c ủa a) Tạo Set mới v à Action m ới : hình ả nh trong lớp tham chiếu + Nhấp vào nút Create new Set dưới đáy Action e) Horizontal Center : Canh hàng theo điểm giữa Palette đ ể tạo Set mới chiểu ngang của h ình ả nh trong lớp tham chiếu + N hấp vào nút Create new Action để tạo Action f) Right : Canh hàng theo điểm tận cùng bên phải m ới của h ình ả nh trong lớp tham chiếu. b) Thu ( ghi ) các thao tác : + N hấp vào nút Begin recording trong Actions Palette đ ể bắt đầu thu III - NHÓM LỆNH DISTRIBUTE LINKED + Th ực hiện các b ước cần thu 1) Công d ụng : + N hấp vào nút lệnh Stop Playing / Recording để Phân phối dàn đều các lớp ( các hình ả nh của lớp ) chấm dứt ( kết thúc ) thu các thao tác trong cửa sổ h ình ả nh Lưu ý : Actions Palette không thể ghi lại được các thao 2) Cách sử dụng : tác với các công cụ tô vẽ như Paintbrush, Airbrush, ho ặc Toning + Link các lớp ( chứa các đối tượng hình ảnh ) muốn ... và 1s ố lệnh tắt khác. phân phối dàn đều lại với nhau c) Phát các thao tác đ ã thu ( ghi ) : + Nhấp chọn lớp muốn dùng làm mốc ( điểm tham + Kích hoạt Action cần phát trong Actions Palette chiếu ) + Nhấp vào nút Play current selection để chạy + Vào Layer > Distribute Linked rồi nhấp chọn 1 trong Action đã ch ọn các lệnh sau : 3) Cách bổ sung các điểm ngắt hộp thoại : a) Top : Phân phối dàn đều theo điểm trên cùng + Nhấp v ào biểu tư ợng Dialog Box để kích hoạt hoặc của h ình ả nh không kích hoạt biểu tượng này b) Vertical Center : Phân phối dàn đều theo chiều + Biểu tượng Dialog m àu đ ỏ kế b ên tên của Action cho dọc biết có ít nhất 1 hộp thoại đ ược ngắt c) Bottom : Phân phối dàn đều theo điểm d ưới cùng + Biểu tư ợng Dialog màu đen kế bên tên của Action của h ình ả nh cho biết tất cả các hộp thoại sẽ đ ược ngắt d) Left : Phân phối d àn đều theo điểm tận cùng bên + Biểu tư ợng Dialog không hiển thị ( không đư ợc kích trái của hình ảnh hoạt ) cho biết không hộp thoại nào được ngắt e) Horizontal Center : Phân phối dàn đều theo chiều Lưu ý : Trường hợp này nếu có chèn lệnh Stop thì khi ngang. Action tạm ng ưng tại điểm "Stop" ta phải nhấp vào nút lệnh f) Right : Phân phối dàn đều theo điểm tận cùng "Play" để Action tiếp tục chạy. bên phải của hình ả nh. 4) Chèn lệnh " Stop " hoặc các lệnh khác vào 1 Action đã tạo xong : a) Chèn lệnh " Stop " : ( Tạm dừng lệnh Action và hiển thị 1 thông báo tr ên màn hình ) LE S S O N 0 7 5
  6. + Kích hoạt tên 1 thao tác mà tạo đó ta muốn chèn + Tùy chọn Threshold : Được dùng làm giá trị mốc lệnh Stop bên trên thao tác này để so sánh và giới hạn các điểm ảnh bị tác động làm cho trở nên + Vào pop-up menu của Actions Palette nhấp chọn sắc nét ( giá trị Threshold càng cao thì số lượng các điểm ảnh bị lệnh Insert Stop tác động sẽ cáng thấp ). + Trong hộp thoại Stop hãy nhập nội dung thông Lưu ý : Các bộ lọc này thường được sử dụng để phục báo rồi nhấp OK ( chọn tùy chọn Allow continue để cho phép tiếp hồi chất lượng hình ảnh trong các trường hợp sau khi đã áp dụng tục lệnh Action bằng cách nhấn Enter hoặc nhấp vào nút Continue các lệnh dùng phép nội suy như thu nhỏ ( Image size ) hay trên bảng thông báo ) Transform. 5) Biên tập các Actions : + Ta có thể biên tập các Actions bằng cách nhân bản ( Duplicate ) , xoá hay thay đổi trật tự các thao tác hoặc các II – LỆNH FILE > AUTOMATE > BATCH ( XỮ LÝ BÓ) 1) Công d ụng : Actions. 6) Lưu và tải các Actions : Tự động áp dụng 1 Action cho nhiều tập tin nằm trong + Để lưu 1 Action : Kích hoạt Action ( Set ) cần lưu rồi cùng 1 thư m ục ( folder ) vào pop -up menu chọn lệnh Save Actions 2) Cách s ử dụng : + Để tải 1 Action đã lưu : Vào pop -up menu của Action - Chép tất cả các tập tin muốn xữ lý v ào cùng 1 folder Palette chọn lệnh Load Action rồi định vị tập tin Action cần tải sau - Tạo hoặc tải ( Load ) Action muốn sử dụng cho các đó nhấp Load để tải Action n ày vào Action Palette. tập tin nói trên - Vào File >Automate > Batch - Trong hộp thoại Batch thiết đặt các tùy chọn thích LE S S O N 0 8 hợp rồi nhấp OK 3) Các tùy chọn trong hộp thoại Batch : a) Set : Tên folder ch ứa Action sẽ đ ược sử dụng I – CÁC BỘ LỌC NHÓM SHARPEN b) Action : Tên Action sẽ đ ược sử dụng 1) Bộ lọc Sharpen : c) Source : Tùy chọn Folder nguồn chứa tập tin hay Làm sắ c nét hình ả nh bằng cách tăng cường độ tương tập tin đ ược Import phản các pixel gần nhau d) Choose ( ngay dưới Source ) : Tên Folder chứa các 2) Bộ lọc Sharpen Edges : tập tin sẽ đ ư ợc xữ lý Làm s ắc nét các đ ường biên c ủa hình ả nh e) Override Action "Open" Commands : Cho phép tự 3) Bộ lọc Sharpen More : động mở chồng các tập tin ( theo thứ tự ) Làm sắc nét hình ả nh với cư ờng độ mạnh hơn bộ lọc f) Destination : Tùy chọn F older đích ( chứa các tập tin sau khi xữ lý xong ) hay l ưu lại Folder cũ Sharpen 4) Bộ lọc Unsharp Mask : g) Overrride Action "Save in" Commands : Cho phép Làm tăng cường độ sắc nét của các biên hình ảnh . Bộ tự động lưu chồng các tập tin ( theo thứ tự ) lọc này cho phép điều khiển mức độ sắc nét khi áp dụng. h) Errors : Tùy ch ọn dừng lại khi có lổi xảy ra hay vẫn + Tùy chọn Amount : Có giá trị từ 1 đến 500 ( cứ chạy v à tạo ra bản báo lổ i trong 1 t ập tin khác thường giá trị từ 150 đến 300 là thích hợp cho các hình ả nh có độ phân giải cáo ) + Tùy chọn Radius : Bán kính chịu ảnh hư ởng ( III - CÁC LỆNH BATCH CÓ SẲN CỦA PHOTOSHOP 5.0 : thường giá trị khoảng từ 1 đến 2 là thích hợp cho các hình ả nh có 1) Contact Sheet : Tạo 1 file hình ảnh gồm các ảnh thu nhỏ độ phân giải cao ) của các tập tin trong 1 folder 6
  7. 2) Multi Page PDF to PSD : Chuyển đổi các hình ả nh trong Save as type : Compuserve GIF và đánh dấu tùy tập tin PDF ( Acrobat ) sang các fil e hình ả nh riêng rẽ chọn Save Images rồi nhấp lệnh Save để lưu file hiện hành dưới 3) Conditional Mode Change : Chuy ển đổi các hình ả nh khác định dạng Gif động ( Compuserve GIF ) nhau vào 1 chế độ ( VD : chuyển đổi các tập tin xám và RGB 3) Xem chuy ển động của file G if hoạt hình : trong 1 folder thành các t ập tin CMYK ) + Nhấp vào nút Play Animation dưới đáy Animation 4) Fit Image : Tự động định lại kích thước hình ả nh theo ý Palette đ ể xem chuyển động của file Gif hiện hành. m uốn ( theo tỷ lệ ) + Nhấp vào nút Stop Animation dưới đáy Animation Palette đ ể ngừng chuyển động của file Gif hiện hành. + Ta cũng có thể xem file Gif hoạt hình trong các LE S S O N 0 9 chương trình khác như ACD See hoặc Adobe Premiere ... 4) Cách biên tập một file Gif hooạt h ình : + G iấu hoặc hiển thị các lớp trong Layer Palette để thay đ ổi hình ả nh của Frame hiện hành. IMAGE READY 2.0 1) Khái quát v ề Image Ready 2.0 : + Xữ lý cho các lớp đang hiển thị bằng các công cụ và + Image Ready là 1 phần mềm đồ họa của ADOBE lệnh t ương tự nh ư trong Photoshop. + Trong các phiên bản trư ớc Image Ready là phần + Tạo mới hoặc xóa bớt lớp và frame để biên tập file mềm độc lập nhưng từ phiên bản 5.5 của Photoshop phần mềm Gif hoạt h ình. này được tích hợp chung với Photoshop 5 .5 + Thay đổi giá trị Frame delay time để thay đổi tốc độ + Để chuyển đổi một file từ môi trường Photoshop chuyển động của frame hiện hành. sang Image Ready để xữ lý ( và ngược lại ) người dùng chỉ việc nhấp vào 1 nút lệnh d ưới đáy hộp công cu. + Image Ready có môi trường làm việc tương tự như Photoshop và công dụng chính của phần mềm này là chuẩn bị hình ả nh cho WEB bao gồm cả h ình ả nh động v à hình ả nh tĩnh. + T ính năng hấp dẩn nhất của phần mềm n ày là nhanh LE S S O N 1 0 chóng tạo ra file Gif động hay còn gọi là Gif hoạt hình (Compuserve Gif ) t ừ các file h ình ả nh trong Photoshop. 2) Cách tạo ra một fi le Gif hoạt h ình : CÁC BỘ LỌC PLUGINS (PLUGINS FOR PHOTOSHOP ) + Trong Photoshop sắp xếp theo thứ tự các hình ả nh 1) Alien Skin Eye Candy : định làm hoạt h ình trên nhiều lớp khác nhau chỉ trong 1 file duy Công dụng : nhất. Nhanh chóng tạo ra các hiệu ứng độc đáo mà thông + Đưa file này sang Image Ready để tạo thành file Gif thường ta phải tốn khá nhiều thời gian xữ lý các kênh và lớp mới hoạt hình bằng cách nhấp vào nút " Jum to graphics editor tạo đ ược. application" dưới đáy hộp công cụ của tr ình Photoshop 5.5 Bộ lọc này gồm có trên 20 hiệu ứng đặc biệt như chạm + Trong trình Image Ready 2.0 vào Animation Palette khắc, thả bóng, cắt xén, ánh kim, lửa, nước, lông thú, vát cạnh, lần lư ợt tạo ra các Frame hoạt hình bằng cách nhấp vào nút khói, ngôi sao, đan b ện, cuộn xoáy, gổ, chuyển động mờ ... "Dupplicates current Frame" và thay đổi hình ảnh hiển thị trong Cách sử dụng : Vào Filter > Eye Candy ... rồi nhấp chọn 1 trong số 20 Layer Palette + Vào lệ nh File > Save Optimized as ... để mở hộp hiệu ứng của bộ lọc n ày để mở hộp thoại của hiệu ứng đó. thoại Save Optimized. Di chuyển các thanh trượt và chọn các tùy chọn theo ý + T hiết đặt : m uốn rồi nhấp OK. 7
  8. Lưu ý : Ta có thể lưu các xác lập để sử dụng về sau 6) Tạo bản sao của lớp “ G “ ( bằng cách nhấp và kéo khi cần. rê lớp “ G “ thả vào nút Create new layer dưới đáy Layer Palette ) để có lớp “ G copy “ 2) Extensis Phototools : Công dụng : 7) Ap dụng bộ lọc Offset ( Vào Filter > Other > Offset Nhanh chó ng tạ o ra cá c hiệ u ứ ng rấ t hữ u dụ ng ) cho lớp “ G copy “ Thiết đặt : Hor : 5 Ver : 5 Chọn Warp Around cho từ ng chuyê n m ụ c riê ng rẽ , cá c chuyê n mụ c đó gồm 8) Chọn chế độ hòa trộn ( Mode ) Difference cho lớp “ những tiện ích như sau : G copy “ + Photo Button : Nhanh chóng tạo ra các nút và các 9) Nhấn Ctrl+I ( Invert Color ) đ ể nghịch đão màu hình khối 3D đẹp mắt. 10) Nhấn Ctrl+Shift+E ( Merge Visible ) để trộn 3 lớp + Photo Belvel : Tạo ra các loại vát cạnh khác thành 1 lớp “ G copy “ 11) Tạo thêm 7 bản sao của lớp “ G copy “ để làm rõ nhau. + Photo Emboss : Vừa tạo ra các hiệu ứng chạm hình ả nh khắc nổi các bi ên vừa tạo ra các hiệu ứng bóng che v à làm nhòe. 12) Nhấn Ctrl+Shift+E ( Merge Visible ) để trộn 8 lớp + Photo Glow : Tạo ra các hiệu ứng quầng sáng. thành 1 lớp “ G copy 8 “ + Photo Grow : Tạo ra các hiệu ứng bóng thả. 13) Tạo bản sao của lớp “ G copy 8 “ ( bằng cách nhấp + Photo Text : Cho phép đặt các ký tự trực tiếp vào và kéo rê lớp này thả vào nút Create new layer dưới đáy Layer hình ả nh ( như các tr ình dàn trang ) Palette ) để có lớp “ G copy 9 “ Cách s ử dụng : Tương t ự như các b ộ lọc của Photoshop 14) Nhấn Ctrl+I ( Invert Color ) để nghịch đ ão màu 15) Nhấn Ctrl+Shift+E ( Merge Visible ) để trộn 2 lớp 3) KPT ( Meta C reation Kai's Power Tools ) : Công dụng : thành 1 lớp “ G copy 9 “ Tạ o ra vô số cá c dạ ng vâ n cấ u trú c và cá c hiệ u ứ 16) Tạo bản sao của lớp “ G copy 9 “ ( bằng cách nhấp ng độ c đá o khá c như cuộ n xoắ n, kính vạ n hoa, khối cầu 3 D, và kéo rê lớp này thả vào nút Create new layer dưới đáy Layer phiến đá lát, phối cảnh ... Palette ) để có lớp “ G copy 10 “ Cách sử dụng : G iao diện của các bộ lọc này không thuận lợi 17) Nhấn Ctrl+I ( Invert Color ) để nghịch đ ão màu cho những người mới sử dụng, ngoài ra n ếu dùng KPT 5 cấu h ình 18) Chọn chế độ hòa trộn ( Mode ) Difference cho lớp “ m áy phải khá mạnh th ì m ới sử dụng đ ược. G copy 10“ 19) Nhấn Ctrl+Shift+E ( Merge Visible ) để trộn 2 lớp thành 1 lớp “ G copy 10 “ 20) Tạo bản sao của lớp “ G copy 10 “ ( bằng cách H IỆU Ứ N G V ÀN G R Ò N G 1) Nhấn Ctrl+N : ( để tạo file mới ) nhấp và kéo rê lớp này thả vào nút Create new layer dưới đáy Thiết đặt như sau : W : 540 H : 180 Re : 72 Mode : Layer Palette ) để có lớp “ G copy 11 “ Grayscale Content : Transparent rồi nhấp OK 21) Nhấn Ctrl+I ( Invert Color ) để nghịch đ ão màu 2) Nhập chữ “ GOLD “ bằng công cụ Type : Font : Vni- 22) Chọn chế độ hòa trộn ( Mode ) Difference cho lớp “ Book Normal Size : 150 pt Tracking : 100 Color : Đen G copy 11“ 3) Kéo chỉnh chữ “ GOLD “ nằm ngay giữa Canvas 23) Tạo bản sao của lớp “ G copy 11 “ ( bằng cách 4) Vào lệnh Layer > Type > Render layer để biến đổi nhấp và kéo rê lớp này thả vào nút Create new layer dưới đáy lớp Text ( lớp có chữ T ) th ành lớp thông th ường Layer Palette ) để có lớ p “ G copy 12 “ 5) Đổi tên cho lớp “ GOLD “ thành “ G “ rồi áp dụng bộ 24) Nhấn Ctrl+I ( Invert Color ) để nghịch đ ão màu lọc Gaussian Blur cho lớp này ( Vào Filter > Blur > Gaussian Blur ) 25) Nhấn Ctrl+Shift+E ( Merge Visible ) để trộn 3 lớp Thiết đặt giá trị Radius : 6.0 thành 1 lớp “ G copy 12 “ 8
  9. 26) Tạo bản sao của lớp “ G copy 12 “ ( bằng cách 32) Tạo lớp mới ( Layer 1 ) bằng cách nhấp vào nút nhấp và kéo rê lớp này thả vào nút Create new layer dưới đáy Create new layer dưới đáy Layer Palette Layer Palette ) để có lớp “ G copy 13 “ 33) Kéo lớp “ Layer 1 “ đặt bên dưới lớp “ G copy 13 “ 27) Nhấn Ctrl+I ( Invert Color ) để nghịch đ ão màu rồi tô m àu đen cho lớp “ Layer 1 “ 28) Chọn chế độ hòa trộn ( Mode ) Difference cho lớp “ 34) Vào Image > Mode > RGB color ( để chuyển đổi tập tin Grayscale sang RGB ) G copy 13“ 29) Nhấn Ctrl+Shift+E để trộn 2 lớp thành 1 lớp “ G 35) Chọn lớp “ G copy 13 “ rồi nhấn Ctrl+U ( để mở copy 13 “ bảng chỉnh màu Hue/Saturation ) sau đó thiết đặt : Chọn Colorize 30) Nhấn Ctrl+L để mở bảng chỉnh màu Leves rồi thiết H ue : 41 Sat : 100 Li : -27 đặt nh ư sau: Input Levels : 0 0.52 195 36) Mở bảng chỉnh màu Brightness/Contrast (Vào 31) Mở bảng chỉnh màu Brightness/Contrast (Vào Image > Adjust > Brightness/Contrast) rồi thiết đặt như sau : Bri Image > Adjust > Brightness/Contrast) rồi thiết đặt như sau : Bri : 18 Con : 27 : 11 Con : 18 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0