JOURNAL OF SCIENCE OF HNUE<br />
Natural Sci. 2016, Vol. 61, No. 4, pp. 79-85<br />
This paper is available online at http://stdb.hnue.edu.vn<br />
<br />
DOI: 10.18173/2354-1059.2016-0013<br />
<br />
ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC DUNG DỊCH DINH DƢỠNG ĐẾN MỘT SỐ<br />
CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN NĂNG SUẤT VÀ PHẨM CHẤT<br />
CÂY RAU DỀN ĐỎ (Amaranthus tricolor) TRỒNG THỦY CANH<br />
Lê Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Thùy Vân và Lê Thị Thủy<br />
Khoa Sinh học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội<br />
Tóm tắt: Kĩ thuật thủy canh là kĩ thuật trồng cây không dùng Ďất mà trồng trực tiếp bằng dung<br />
dịch dinh dƣỡng. Việc xác Ďịnh Ďƣợc dung dịch phù hợp cho Ďối tƣợng cây trồng có ý nghĩa quan<br />
trọng trong việc nâng cao năng suất và chất lƣợng của rau thủy canh. Trong nghiên cứu này, chúng<br />
tôi tiến hành Ďánh giá ảnh hƣởng của 3 dung dịch dinh dƣỡng phổ biến là Knop, Hydro Greens và<br />
Bio life Ďến quá trình sinh trƣởng của rau dền Ďỏ nhằm tìm ra dung dịch phù hợp nhất.Qua kết quả<br />
nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh trƣởng và sinh lí - hóa sinh của rau dền Ďỏ cho thấy, Knop là dung<br />
dịchcho kết quả tốt về cả 2 nhóm chỉ tiêu sinh trƣởng nhƣ chiều cao cây, khối lƣợng tƣơi khô, diện<br />
tích lá và nhóm chỉ tiêu liên quan Ďến chất lƣợng rau nhƣ hàm lƣợng carotenoid, vitamin C, Ďƣờng<br />
khử, sắt và kali. Bên cạnh Ďó, Knop là dung dịch Ďơn giản, dễ tìm và dễ pha. Vì vậy với kết quả<br />
nghiên cứu này bƣớc Ďầu cho thấy, có thể ứng dụng rộng rãi việc trồng rau dền Ďỏ thủy canh bằng<br />
dung dịch dinh dƣỡng Knop.<br />
Từ khóa: Rau dền Ďỏ, thủy canh, dung dịch dinh dƣỡng.<br />
<br />
1. Mở đầu<br />
Dền Ďỏ là loại rau rất giàu dinh dƣỡng, chứa hàm lƣợng cao các vitamin nhƣ vitamin A, C,<br />
vitamin B (B1, B6, B12),… Bên cạnh Ďó, rau dền Ďỏ còn là nguồn cung cấp một lƣợng Ďáng kể các<br />
chất dinh dƣỡng thiết yếu và quan trọng Ďối với sức khỏe con ngƣời nhƣ các nguyên tố sắt, canxi,<br />
kali,..; beta-caroten, axit amin lysine. Đây là một trong những loại rau ăn Ďƣợc trồng rất phổ biến ở<br />
nƣớc ta và cũng là loại rau có thể trồng bằng phƣơng pháp thủy canh.<br />
Kĩ thuật thủy canh là kĩ thuật trồng cây không dùng Ďất với nhiều ƣu Ďiểm nhƣ ít tích lũy chất<br />
Ďộc, không gây ô nhiễm môi trƣờng, trồng Ďƣợc nhiều vụ, có thể trồng trái vụ và sản phẩm hoàn toàn<br />
sạch, giàu dinh dƣỡng,… [1]. Đây là kĩ thuật Ďƣợc áp dụng trên nhiều Ďối tƣợng khác nhau nhƣ rau<br />
cải, rau dền, cà chua, bầu, bí,…<br />
Trong phƣơng pháp thủy canh, yếu tố quyết Ďịnh Ďến năng suất và phẩm chất của rau chính là<br />
dung dịch dinh dƣỡng. Dung dịch dinh dƣỡng cung cấp Ďầy Ďủ các chất dinh dƣỡng cần thiết cho sự<br />
sinh trƣởng và phát triển của cây, Ďƣợc sử dụng dƣới dạng các muối khoáng hoà tan trong dung môi là<br />
nƣớc. Mỗi loại cây trồng khác nhau phù hợp với một loại dung dịch nhất Ďịnh. Một số dung dịch dinh<br />
dƣỡng Ďƣợc sử dụng phổ biến ở nƣớc ta nhƣ: Knop, Hydro Greens, Bio life.<br />
Rau thủy canh là loại rau sạch, giàu dinh dƣỡng, có thể trồng ở nhiều quy mô khác nhau, từ hộ gia<br />
Ďình Ďến sản xuất công nghiệp. Tuy nhiên, chƣa có nhiều nghiên cứu cụ thể nhằm tìm ra môi trƣờng<br />
dinh dƣỡng phù hợp cho từng Ďối tƣợng cây trồng (trong Ďó có rau dền Ďỏ), Ďặc biệt là ở Việt Nam.<br />
<br />
Ngày nhận bài: 27/4/2015. Ngày nhận Ďăng: 7/3/2016.<br />
Tác giả liên lạc: Lê Thị Thủy, Ďịa chỉ e-mail: hienthuy20@gmail.com<br />
<br />
79<br />
<br />
Lê Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Thùy Vân và Lê Thị Thủy<br />
<br />
2. Nội dung nghiên cứu<br />
2.1. Vật liệu và phƣơng pháp nghiên cứu<br />
* Vật liệu nghiên cứu<br />
- Vật liệu thực vật<br />
Hạt giống rau dền Ďỏ Ďƣợc cung cấp bởi Công ti trách nhiệm hữu hạn Đầu tƣ và Phát triển Hà Nội Xanh.<br />
- Dung dịch dinh dưỡng<br />
Dung dịch Knop: Thành phần của dung dịch Knop (pha trong 1 lít nƣớc cất) nhƣ sau: Ca(NO3)2:<br />
0,57 g, KNO3: 0,143 g, KCl: 0,071 g, KH2PO4: 0,143g, MgSO4: 0,143 g, FeCl3.6H2O(dd 5%): 1 giọt.<br />
Dung dịch Hydro Greens gồm hai phần:<br />
Phần A: Tổng nitơ (N) 4,64% - NO3- 4,32% - NH3 0,32% - Canxi (Ca) 4,40% - kali oxit (K2O)<br />
3,06%.<br />
Phần B: Tổng nitơ (N) 1,77% - NO3- 1,17% - NH3 0,60% - Kali oxit (K2O) 3,94% - phospho dễ<br />
hấp thụ (P2O5) 3,05% - Mg 0,32% - Chelax Fe 0,02% và các nguyên tố vi lƣợng khác 0,03% ( Mn, Cu,<br />
Zn, Mo, B).<br />
Dung dịch Bio - life có thành phần:B1; B2; B12; OLC; α-NAA; β-Glucoza; Cytokinin; Ca(NO3)2;<br />
KNO3; KH2PO4; MgSO4; K2SiO3; FeCl3; EDDH (red); MnCl2; ZnCl2; H3BO4; Chất tƣơng hợp NVP,<br />
chất chống khuẩn và một số enzyme khác.<br />
* Phương pháp nghiên cứu<br />
- Bố trí thí nghiệm<br />
Rau dền Ďỏ Ďƣợc trồng trong các thùng xốp theo phƣơng pháp thủy canh tĩnh. Mỗi dung dịch dinh<br />
dƣỡng Ďƣợc bố trí trong 3 thùng xốp, trên nắp mỗi thùng Ďục 20 lỗ tƣơng ứng với Ďƣờng kính cốc<br />
nhựa chứa giá thể là xơ dừa Ďã qua xử lí. Đáy cốc nhựa khoan từ 15 - 20 lỗ nhỏ cho rễ Ďi qua, mỗi cốc<br />
gieo từ 5 - 7 hạt. Các chỉ tiêu sinh trƣởng, sinh lí-hóa sinh liên quan Ďến năng suất và phẩm chất rau<br />
dền Ďỏ Ďƣợc Ďánh giá ở 3 giai Ďoạn là: 3 - 4 lá (giai Ďoạn 1), 5 - 6 lá (giai Ďoạn 2), 7 - 10 lá (giai Ďoạn 3 thu hoạch).<br />
- Nghiên cứu các chỉ tiêu sinh trưởngcủa rau dền đỏ<br />
+ Khối lƣợng tƣơi: Cây tƣơi Ďƣợc cắt bỏ rễ và cân chính xác bằng cân phân tích.<br />
+ Khối lƣợng khô: Sấy khô mẫu Ďến khối lƣợng khô tuyệt Ďối ở 105 0C và cân chính xác bằng cân<br />
phân tích.<br />
+ Hàm lƣợng nƣớc = khối lƣợng tƣơi – khối lƣợng khô (g)<br />
+ Chiều cao cây: Dùng thƣớc có chia Ďộ Ďến mm, Ďo từ phần cổ rễ Ďến phần ngọn (vị trí phát sinh<br />
lá non nhất trên cây).<br />
+ Diện tích lá: tính diện tích lá thông qua khối lƣợng lá.<br />
- Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh lí - hóa sinh liên quan đến phẩm chất cây rau dền đỏ<br />
+ Xác Ďịnh hàm lƣợng carotenoid tổng số trên máy quang phổ theo phƣơng trình của Mac Kinney [2].<br />
+ Xác Ďịnh hàm lƣợng vitamin C bằng phƣơng pháp chuẩn Ďộ iod [3].<br />
+ Xác Ďịnh hàm lƣợng Ďƣờng khử bằng phƣơng pháp acid dinitrosalicylic (DNS) [2, 3].<br />
+ Xác Ďịnh hàm lƣợng anthocyanin bằng phƣơng pháp pH vi sai [4, 5].<br />
+ Xác Ďịnh hàm lƣợng nguyên tố khoáng Fe và K bằng phƣơng pháp phổ hấp thu nguyên tử trên<br />
máy AAS.<br />
Xử lí số liệu<br />
Sử dụng phần mềm Microsoft Excel 2010 và phần mềm xử lí số liệu thống kê SPSS 16.0. Trong<br />
các Bảng số liệu, các chữ cái (a, b,c) khác nhau thể hiện sự khác có ý nghĩa thống kê với α = 0,05, các<br />
chữ cái giống nhau thể hiện sự sai khác không có ý nghĩa thống kê.<br />
<br />
2.2. Kết quả và thảo luận<br />
2.2.1. Kết quả đánh giá các chỉ tiêu sinh trƣởng liên quan đến năng suất<br />
Chiều cao cây; khối lƣợng tƣơi, khô; hàm lƣợng nƣớc, diện tích lá là một số chỉ tiêu quan trọng<br />
góp phần Ďánh giá Ďƣợc tốc Ďộ sinh trƣởng của cây trồng Ďặc biệt là với Ďối tƣợng rau thủy canh.<br />
Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành Ďánh giá ảnh hƣởng của 3 dung dịch dinh dƣỡng Ďến khả<br />
80<br />
<br />
Ảnh hưởng của các dung dịch dinh dưỡng đến một số chỉ tiêu liên quan đến năng suất và phẩm chất cây...<br />
<br />
năng sinh trƣởng của cây rau dền Ďỏ thông qua xác Ďịnh sự thay Ďổi các chỉ tiêu trên trong 3 giai Ďoạn<br />
sinh trƣởng của cây rau dền Ďỏ, nhằm tìm ra Ďƣợc dung dịch phù hợp nhất cho Ďối tƣợng nghiên cứu.<br />
* Chiều cao cây<br />
Rau dền Ďỏ lại là một loại rau ăn Ďƣợc cả thân và lá, vì vậy sự phát triển của chiều cao cây sẽ góp<br />
phần tăng năng suất và chất lƣợng của rau.<br />
Bảng 1. Chiều cao cây qua các giai đoạn trong ba dung dịch dinh dưỡng(cm)<br />
Chiều cao<br />
Giai Ďoạn 1<br />
<br />
Hydro Greens<br />
6,690a ± 0,091<br />
<br />
Bio life<br />
3,660c ± 0,094<br />
<br />
Knop<br />
5,910b ± 0,049<br />
<br />
Giai Ďoạn 2<br />
<br />
12,130a ± 0,089<br />
<br />
9,060b ± 0,098<br />
<br />
11,440a ± 0,057<br />
<br />
Giai Ďoạn 3<br />
<br />
15,070a ± 0,059<br />
<br />
10,370b ± 0,088<br />
<br />
15,960a ± 0,065<br />
<br />
Ghi chú: So sánh ba công thức nghiên cứu trong cùng 1 dòng,<br />
các chữ cái (a, b,c) khác nhau thể hiện sự khác có ý nghĩa thống kê với α = 0,05,<br />
các chữ cái giống nhau thể hiện sự sai khác không có ý nghĩa thống kê<br />
<br />
Hình 1. Hình ảnh cây rau dền đỏ ở giai đoạn 1 trong ba dung dịch dinh dưỡng<br />
a: rau trồng trong dung dịch Hydro Greens; b: rau trồng trong dung dịch Bio life;<br />
c: rau trồng trong dung dịch Knop<br />
Sự thay Ďổi chiều cao cây Ďƣợc xác Ďịnh trong 3 giai Ďoạn sinh trƣởng khác nhau của cây rau dền<br />
Ďỏ. Kết quả Ďƣợc trình bày trong Bảng 1. Kết quả nghiên cứu này cho thấy, chiều cao của rau dền Ďỏ<br />
trong cả ba dung dịch dinh dƣỡng Ďều có xu hƣớng chung là tăng nhanh từ giai Ďoạn 1 sang giai Ďoạn<br />
2 và tăng chậm hơn khi chuyển sang giai Ďoạn thu hoạch. Cụ thể nhƣ chiều cao của rau dền Ďỏ trong<br />
dung dịch Hydro Greens tăng 5,44 cm khi chuyển từ giai Ďoạn 1 sang giai Ďoạn 2 và sang giai Ďoạn 3,<br />
chiều cao chỉ tăng 2,94 cm- bằng một nửa so với mức tăng của giai Ďoạn trƣớc. Từ giai Ďoạn 1 sang<br />
giai Ďoạn 2, cây phát triển nhanh vì Ďây là giai Ďoạn cây còn non nên tốc Ďộ sinh trƣởng nhanh, quá<br />
trình phân chia và dãn dài tế bào diễn ra mạnh.<br />
Ở giai Ďoạn 3, chiều cao của rau dền Ďỏ trong dung dịch Hydro Greens (15,07 cm) và dung dịch<br />
Knop (15,96 cm) gần nhƣ nhau và cao hơn so với rau trong dung dịch Bio life (10,37 cm). Điều này có<br />
thể cho thấy, với sự có mặt khá Ďầy Ďủ và cân Ďối các nguyên tố khoáng Ďa lƣợng và vi lƣợng trong 2<br />
dung dịch Hydro Greens và Knop Ďã giúp cây sinh trƣởng nhanh và ổn Ďịnh qua các thời kì từ khi bắt<br />
Ďầu hình thành lá thật Ďầu tiên cho Ďến khi thu hoạch.<br />
* Khối lượng tươi - khô và hàm lượng nước<br />
Qua các giai Ďoạn nghiên cứu, sự tăng lên về chiều cao cũng tƣơng ứng với sự tăng lên về khối<br />
lƣợng của rau. Khối lƣợng tƣơi bao gồm hàm lƣợng nƣớc bên trong rau và khối lƣợng khô của mẫu.<br />
Sự thay Ďổi khối lƣợng tƣơi, khối lƣợng khô và hàm lƣợng nƣớc trong cây Ďƣợc thể hiện rất rõ trong<br />
Hình 2.<br />
Khối lượng tươi: Có sự khác biệt rất rõ về tốc Ďộ gia tăng khối lƣợng tƣơi của rau qua các giai<br />
Ďoạn sinh trƣởng ở 3 dung dịch dinh dƣỡng nghiên cứu. Mức Ďộ gia tăng khối lƣợng cũng nhƣ khối<br />
lƣợng rau thu hoạch là nhỏ nhất ở Bio life và cao nhất là ở dung dịch Knop.<br />
Khối lượng khô: Từ biểu Ďồ, chúng ta có thể thấy rằng khối lƣợng khô chỉ chiếm một phần rất<br />
nhỏ trong tồng khối lƣợng của cây. Rau trong dung dịch Knop có khối lƣợng khô cao nhất so với rau<br />
trong hai dung dịch Hydro Greens và Bio life.<br />
81<br />
<br />
Lê Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Thùy Vân và Lê Thị Thủy<br />
<br />
Hàm lượng nước: Nƣớc chiếm Ďến hơn 90% khối lƣợng của rau quả. Đối với thực vật nói chung<br />
và rau quả nói riêng, nƣớc có vai trò quan trọng trong tất cả các quá trình trao Ďổi chất của cơ thể: từ<br />
việc tham gia giữ ổn Ďịnh hình dạng và cấu trúc Ďến vai trò là dung môi quan trọng nhất cho các phản<br />
ứng hóa sinh và Ďiều hòa thân nhiệt,... Hàm lƣợng nƣớc trong rau bổ sung cho con ngƣời Ďƣờng tự<br />
nhiên, amino acid, muối khoáng và các vitamin. Lợi ích lớn nhất của các loại rau quả chứa nhiều nƣớc<br />
là chúng chứa lƣợng calo tối thiểu và tạo cảm giác no cho cơ thể.<br />
Vì hàm lƣợng nƣớc chiếm chủ yếu khối lƣợng tƣơi của rau thủy canh nên tốc Ďộ tăng của hàm<br />
lƣợng nƣớc trong rau trồng trong ba dung dịch dinh dƣỡng qua các giai Ďoạn khác nhau cũng tƣơng tự<br />
nhƣ tốc Ďộ tăng của khối lƣợng tƣơi. Hàm lƣợng nƣớc của rau trong dung dịch Knop là cao nhất trong<br />
giai Ďoạn 3, cao gấp hơn hai lần so với hàm lƣợng nƣớc của rau trong dung dịch Bio life.<br />
<br />
Hình 2. Khối lượng tươi - khô và hàm lượng nước của rau dền đỏ<br />
qua các giai đoạn trong ba dung dịch dinh dưỡng (g)<br />
* Diện tích lá<br />
Lá là cơ quan quang hợp của cây, góp phần quan trọng trong việc hình thành năng suất cây trồng<br />
Ďặc biệt là Ďối với các loại rau ăn lá. Diện tích lá có ảnh hƣởng không nhỏ Ďến tổng tích lũy chất khô<br />
của cây và thông qua Ďó gián tiếp quyết Ďịnh năng suất cây trồng.<br />
Bảng 2. Diện tích lá rau dền đỏ qua các giai đoạn trong ba dung dịch dinh dưỡng (dm2)<br />
Diện tích lá<br />
Hydro Greens<br />
Bio life<br />
Knop<br />
a<br />
c<br />
0,056 ± 0,006<br />
0,022 ± 0,007<br />
0,042b ± 0,007<br />
Giai Ďoạn 1<br />
Giai Ďoạn 2<br />
<br />
0,169a ± 0,016<br />
<br />
0,123a ± 0,04<br />
<br />
0,149a ± 0,013<br />
<br />
0,239a ± 0,025<br />
0,180b ± 0,022<br />
0,289a ± 0,017<br />
Giai Ďoạn 3<br />
Kết quả Ďánh giá diện tích lá rau dền Ďỏ trong 3 dung dịch dinh dƣỡng thể hiện trong Bảng 2 cho<br />
thấy, diện tích lá tăng lên rất lớn trong quá trình sinh trƣởng của cây, cho thấy sự thích nghi dần của<br />
rau với môi trƣờng giàu dinh dƣỡng. Trong Ďó, diện tích lá thu Ďƣợc cao nhất ở giai Ďoạn 3- giai Ďoạn<br />
thu hoạch trong dung dịch Knop (0,289 dm2) và thấp nhất trong Bio life (0,180 dm2). Kết quả này cho<br />
thấy, mặc dù chứa thành phần dinh dƣỡng Ďơn giản nhất, không Ďƣợc bổ sung vitamin hay các chất<br />
kích thích sinh trƣởng nhƣ Hydro Greens hay Bio life nhƣng có thể sự cân Ďối về thành phần và dạng<br />
khoáng dễ hấp thu Ďã giúp cho cây rau dền Ďỏ sinh trƣởng tốt hơn trong Knop.<br />
Qua kết quả Ďánh giá một số chỉ tiêu sinh trƣởng của cây rau dền Ďỏ, chúng tôi nhận thấy trong 3<br />
dung dịch nghiên cứu thì Hydro Greens và Knop là 2 dung dịch dinh dƣỡng phù hợp hơn cho quá trình<br />
sinh trƣởng của cây rau dền Ďỏ so với Bio life.<br />
2.2.2. Kết quả đánh giá các chỉ tiêu sinh lí - hóa sinh liên quan đến phẩm chất<br />
Thông qua một số chỉ tiêu sinh lí, hóa sinh cơ bản có thể cho ta thấy Ďƣợc một phần sự khác biệt<br />
về mặt phẩm chất của rau dền Ďỏ khi trồng trong 3 dung dịch dinh dƣỡng.<br />
* Hàm lượng carotenoid tổng số<br />
Một trong những loại sắc tố phụ quang hợp tạo nên màu Ďỏ, vàng, da cam của lá, hoa, quả, củ là<br />
carotenoid. Đối với con ngƣời, hàng loạt nghiên cứu khám phá ra rằng ăn những thực phẩm chứa<br />
nhiều carotenoid có thể giảm nguy cơ nhiều loại ung thƣ, một trong những nguyên nhân hàng Ďầu gây<br />
tử vong.<br />
82<br />
<br />
Ảnh hưởng của các dung dịch dinh dưỡng đến một số chỉ tiêu liên quan đến năng suất và phẩm chất cây...<br />
<br />
Từ những lợi ích mà carotenoid mang lại, chúng tôi tiến hành nghiên cứu hàm lƣợng carotenoid<br />
tổng số trong rau dền Ďỏ và kết quả nghiên cứu Ďƣợc thể hiện ở Bảng 3.<br />
Bảng 3. Hàm lượng carotenoid tổng số của rau dền đỏ trong ba dung dịch dinh dưỡng (mg/g)<br />
Carotenoid<br />
Giai Ďoạn 1<br />
<br />
Hydro Greens<br />
0,203a ± 0,008<br />
<br />
Bio life<br />
0,151b ± 0,004<br />
<br />
Knop<br />
0,161b ± 0,005<br />
<br />
Giai Ďoạn 2<br />
<br />
0,273a ± 0,001<br />
<br />
0,198b ± 0,007<br />
<br />
0,269b ± 0,008<br />
<br />
0,296b ± 0,012<br />
0,380a ± 0,029<br />
0,312b ± 0,013<br />
Giai Ďoạn 3<br />
Từ Bảng 3, chúng ta dễ dàng nhận thấy sự tăng lên rõ rệt hàm lƣợng carotenoid tổng số theo thời<br />
gian sinh trƣởng của rau dền Ďỏ. Nhƣ trong dung dịch Knop, từ khi rau hình thành 3 - 4 lá thật cho Ďến<br />
khi thu hoạch, hàm lƣợng carotenoid của rau tăng gần gấp Ďôi, từ 0,161 lên 0,312 mg/g.<br />
Ở giai Ďoạn 3, rau dền Ďỏ trồng trong dung dịch Bio life cho hàm lƣợng carotenoid tổng số lớn<br />
nhất (0,38 mg/g), sau Ďó Ďến rau trong dung dịch Knop (0,312 mg/g) và Hydro Greens (0,296 mg/g).<br />
* Vitamin C<br />
Vitamin C là loại vitamin tan trong nƣớc, có ý nghĩa dinh dƣỡng quan trọng, góp phần gia tăng<br />
khả năng miễn dịch cho cơ thể con ngƣời. Vitamin C có nhiều trong rau quả tƣơi, Ďặc biệt là các loại:<br />
quả cam, chanh, dƣa chuột, ớt, thì là, rau cải,…[6].<br />
Rau dền Ďỏ là một loại rau xanh có hàm lƣợng vitamin C khá cao. Kết quả nghiên cứu sự thay Ďổi<br />
hàm lƣợng vitamin C qua các giai Ďoạn sinh trƣởng của cây rau dền Ďỏ Ďƣợc thể hiện ở Hình 3.<br />
<br />
Hình 3. Hàm lượng vitamin C của rau dền đỏ qua các giai đoạn<br />
trong ba dung dịch dinh dưỡng (mg/g)<br />
Hàm lƣợng vitamin C của rau trồng trong 3 dung dịch dinh dƣỡng Ďều tăng dần theo thời gian<br />
sinh trƣởng và Ďạt giá trị lớn nhất ở giai Ďoạn 3 - giai Ďoạn thu hoạch trong dung dịch Knop. Trong Ďó,<br />
ở giai Ďoạn 1 hàm lƣợng vitamin C tích lũy của rau dền Ďỏ là tƣơng Ďƣơng nhau giữa các công thức<br />
dung dịch, sau Ďó tăng nhanh ở giai Ďoạn 2 (từ 3 lá Ďến 5 lá) và chậm lại khi Ďến thời kì thu hoạch.<br />
* Đường khử<br />
Đƣờng khử là các Ďƣờng chứa nhóm aldehyde (-CHO) hoặc ketone (-CO) nhƣ glucose, fructose,<br />
arabinose,… Đƣờng khử là chất chuyển hóa trung gian tham gia vào nhiều con Ďƣờng tổng hợp các<br />
chất hữu cơ trong cơ thể thực vật từ lipit, protein Ďến axit nucleic. Đƣờng khử Ďƣợc xem là chỉ tiêu<br />
quan trọng Ďánh giá chất lƣợng nông sản.<br />
Bảng 4. Hàm lượng đường khử trong rau dền đỏ ở ba dung dịch dinh dưỡng (mg/g)<br />
Đƣờng khử<br />
Giai Ďoạn 1<br />
Giai Ďoạn 2<br />
<br />
Hydro Greens<br />
ab<br />
<br />
0,177 ± 0,004<br />
0,372b ± 0,003<br />
<br />
Bio life<br />
b<br />
<br />
0,154 ± 0,002<br />
0,509a ± 0,001<br />
<br />
Knop<br />
0,205a ± 0,003<br />
<br />
0,336b ± 0,008<br />
0,296b ± 0,001<br />
0,421a ± 0,003<br />
0,309b ± 0,001<br />
Giai Ďoạn 3<br />
Bảng 4 cho thấy, xu hƣớng thay Ďổi hàm lƣợng Ďƣờng khử trong ba công thức là giống nhau: giai<br />
Ďoạn 1, cây sở hữu một lƣợng Ďƣờng khử nhất Ďịnh và lƣợng Ďƣờng khử này tăng dần khi sang giai<br />
Ďoạn 2 và giảm nhẹ ở giai Ďoạn 3. Tốc Ďộ tăng hay giảm hàm lƣợng Ďƣờng khử khác nhau ở rau trong<br />
ba dung dịch. Rau trong dung dịch Bio life có hàm lƣợng Ďƣờng khử tăng nhanh nhất ở giai Ďoạn 2<br />
(hàm lƣợng Ďƣờng khử ở giai Ďoạn 2 tăng gấp hơn 3 lần so với giai Ďoạn 1) nhƣng lại giảm mạnh nhất<br />
khi cây chuyển sang giai Ďoạn 3 (giảm 0,088mg/g). Ở giai Ďoạn thu hoạch, hàm lƣợng Ďƣờng khử thu<br />
Ďƣợc cao nhất ở rau trồng trong ding dịch Bio life, tiếp Ďến là rau trong Knop và Hydro Greens.<br />
83<br />
<br />