intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ảnh hưởng của các nền dính lên tính thấm của scopolamin hydrobromid qua da chuột cống trắng

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

53
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này nhằm khảo sát sự ảnh hưởng các nền dính acrylic đối với sự thấm của scopolamin hydrobromid qua da chuột cô lập, để lựa chọn các nền dính thích hợp cho sự thấm của scopolamin hydrobromid, từ đó làm cơ sở đề xuất cho nghiên cứu dạng thuốc dán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ảnh hưởng của các nền dính lên tính thấm của scopolamin hydrobromid qua da chuột cống trắng

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NỀN DÍNH LÊN TÍNH THẤM<br /> CỦA SCOPOLAMIN HYDROBROMID QUA DA CHUỘT CỐNG TRẮNG<br /> Vũ Thị Huỳnh Hân *, Lê Quan Nghiệm*, Lê Hậu*, Nguyễn Thiện Hải*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm khảo sát sự ảnh hưởng các nền dính acrylic đối với sự thấm của<br /> scopolamin hydrobromid qua da chuột cô lập, để lựa chọn các nền dính thích hợp cho sự thấm của<br /> scopolamin hydrobromid, từ đó làm cơ sở đề xuất cho nghiên cứu dạng thuốc dán.<br /> Phương pháp: Ảnh hưởng của các nền dính qua da chuột đã được khảo sát bằng cách cho miếng dán<br /> chứa scopolamin hydrobromid 2% tiếp xúc với da chuột trong tế bào Franz. Các nền dính acrylic được khảo<br /> sát gồm 4 nhóm chính: nhóm chức hydroxyl, nhóm chức carboxyl, nhóm không nhóm chức, nhóm chức<br /> carboxyl và hydroxyl. Lượng scocoplamin hydrobromid thấm qua da chuột theo thời gian được định lượng<br /> bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.<br /> Kết quả: Các nền dính có nhóm chức hydroxyl có khuynh hướng gia tăng tính thấm của scopolamin<br /> hyrobromid hơn các nền dính không có nhóm chức và nhóm chức carboxyl. Trong đó nền dính 87-2510 có<br /> tốc độ thẩm thấu qua da chuột của scopolamin là nhiều nhất 32,88μg/cm2/giờ với tiềm thời thích hợp 2,72<br /> giờ.<br /> Kết luận: Khảo sát sự thẩm thấu qua da chuột cô lập của scopolamin từ những nền dính khác nhau có<br /> kết quả giảm dần theo thứ tự nhóm -OH, không nhóm chức, nhóm -COOH.<br /> Từ khoá: Scopolamin hydrobromid, nền dính.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> THE EFFECT OF ADHESIVE POLYMER ON THE PERMEATION<br /> OF SCOPOLAMINE HYDROBROMIDE THROUGH WHITE RAT SKINS<br /> Vu Thi Huynh Han, Le Quan Nghiem, Le Hau, Nguyen Thien Hai<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 80 - 85<br /> Objectives: This research focused on the effect of acrylic adhesive polymer on the permeation of<br /> scopolamine hydrobromide through excised rat skins, from which established the fundamental for the study<br /> of drug-in-adhesive patch (DIA patch).<br /> Methods: Skin permeation rates of scopolamine in different types of adhesive were evaluated using<br /> Franz diffusion cell fitted with excised rat skin. Four types of adhesive commonly used in transdermal drug<br /> delivery devices were investigated: hydroxyl functional group; carboxyl functional group; none functional<br /> group; carboxyl and hydroxyl functional group. The amount of scopolamine hydrobromide permeated rat<br /> skins through times was determined by validated HPLC method.<br /> The results: The results showed that the skin permeation rates of scopolamine from DIA patches were<br /> divided into three classes corresponding to four functional groups of adhesives employed. The adhesives<br /> containing a hydroxyl functional group produced the highest skin permeation rate of scopolamine. The<br /> adhesive containing none functional group, carboxyl and hydroxyl functional group showed relatively high<br /> skin permeation of scopolamine, whereas, the adhesives containing carboxyl group had the lowest skin<br /> *Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên hệ: ThS. Vũ Thị Huỳnh Hân<br /> <br /> 80<br /> <br /> ĐT: 0913816832<br /> <br /> Email: huynhhancmc.vuthi@gmail.com<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> pemeation rates. Among the adhesives containing - OH functional group, DT – 2510 showed a higher skin<br /> permeation rate of scopolamine with the most target flux of scopolamine for rat skin was 32.88μg/cm2/hour<br /> with the most suitable lag time (2.72 hours).<br /> Conclusion: The study of effect of different acrylic adhesive polymer on the permeation of scopolamine<br /> hydrobromide through excised rat skins resulted in gradually decreasing levels: the adhesives of -OH<br /> functional group, none functional group, -COOH functional group respectively.<br /> Key words: Scopolamine hydrobromide, adhesive polymer.<br /> cứu xây dựng công thức thuốc dán<br /> ĐẶTVẤN ĐỀ<br /> scopolamin.<br /> Chất kết dính là một thành phần quan<br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> trọng trong dạng thuốc dán hấp thu qua da.<br /> Ngoài các yêu cầu chức năng thông thường<br /> Thiết bị và hóa chất<br /> của chất kết dính, chất kết dính sử dụng trong<br /> Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao (Knauer),<br /> dạng bào chế này phải có tính tương thích sinh<br /> bơm 1000, đầu dò UV, cột Knauer ZC 81(25 cm<br /> học tốt với da, tương thích hóa học với dược<br /> x 4,6 cm), tế bào khuếch tán (Franz), máy siêu<br /> chất. Việc lựa chọn một nền dính thích hợp là<br /> âm, máy vortex, máy bão ôn máy tráng nền<br /> một vấn đề cần thiết trong việc thiết kế công<br /> dính (Mathis Switzerland).<br /> thức của dạng thuốc(4). Trong nghiên cứu này,<br /> Scopolamin hydrobromid, methyl sulfoxid,<br /> các nền dính Acrylic (với tên thương mại là các<br /> các DURO-TAK và các hóa chất khác đạt tiêu<br /> DURO-TAK) được lựa chọn để đánh giá sự<br /> chuẩn phân tích, methanol và ethanol loại<br /> thấm của scopolamin qua da chuột cô lập in<br /> dùng cho sắc ký lỏng hiệu năng cao<br /> vitro. Trong đó, khảo sát ảnh hưởng của các<br /> Phương pháp<br /> nền dính khác nhau đối với sự thấm của DIA<br /> Chuẩn bị DIA patches chứa scopolamine<br /> patch chứa scopolamin qua da chuột cô lập, để<br /> và chất tăng thấm DMSO, với các tỷ lệ thành<br /> lựa chọn các nền dính thích hợp sao cho khả<br /> phần được trình bày trong bảng 1<br /> năng thấm của scopolamin hydrobromid qua<br /> da chuột là tốt nhất, để làm cơ sở cho nghiên<br /> Bảng 1. Tỷ lệ các thành phần trong DIA patches chứa scopolamin<br /> Nền dính<br /> DURO-TAK 87- 2051<br /> DURO-TAK 87-2353<br /> DURO-TAK 87-2196<br /> DURO-TAK 87-2852<br /> DURO-TAK 87- 2677<br /> DURO-TAK 87-2074<br /> DURO-TAK 87-9301<br /> DURO-TAK 87-6430<br /> DURO-TAK 87-2510<br /> DURO-TAK 87-2516<br /> DURO-TAK 87- 2287<br /> DURO-TAK 87- 2525<br /> <br /> Nhóm chức đặc<br /> trưng<br /> -COOH<br /> -COOH<br /> -COOH<br /> -COOH<br /> Không có<br /> -COOH,-OH<br /> Không có<br /> Không có<br /> -OH<br /> -OH<br /> -OH<br /> -OH<br /> <br /> Hỗn hợp dược chất bao gồm scopolamin,<br /> chất tăng thấm DMSO và nền dính sau khi<br /> phân tán đều, để yên cho hết bọt khí, được cán<br /> thành lớp mỏng bởi máy tráng nền dính<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Khoa<br /> <br /> Khối lượng DUROTAK (g)<br /> 35<br /> 35<br /> 35<br /> 35<br /> 35<br /> 35<br /> 35<br /> 35<br /> 35<br /> 35<br /> 35<br /> 35<br /> <br /> Khối lượng<br /> Scopolamin 2% (g)<br /> 0,39<br /> 0,29<br /> 0,36<br /> 0,27<br /> 0,31<br /> 0,23<br /> 0,29<br /> 0,26<br /> 0,32<br /> 0,33<br /> 0,40<br /> 0,34<br /> <br /> DMSO 10%<br /> (ml)<br /> 1,78<br /> 1,32<br /> 1,63<br /> 1,21<br /> 1,43<br /> 1,07<br /> 1,32<br /> 1,17<br /> 1,46<br /> 1,50<br /> 1,83<br /> 1,54<br /> <br /> (Mathis - Switzerland) trên lớp lưng không<br /> dính, được làm bay hơi dung môi trong tủ sấy<br /> ở nhiệt độ 600C/ 10 phút, kết hợp thổi gió<br /> <br /> 81<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> ngang trong 20 phút. Lớp lưng này được phủ<br /> bởi lớp nền qua máy tráng nền dính.<br /> DIA patch 4 cm2 (2 cm x 2 cm) chứa<br /> scopolamin được cố định trên lớp da chuột<br /> trong khoang chứa mẫu (donor) của tế bào<br /> khuếch tán Franz, khoang nhận chứa dung<br /> dịch đệm phosphat đẳng trương pH 7,4(1,3). Tế<br /> bào khuếch tán có diện tích tiếp xúc là 1,77<br /> cm2, thể tích khoang nhận là 12 ml. Lượng<br /> scopolamin khuếch tán qua da chuột (được đặt<br /> giữa khoang chứa mẫu và khoang nhận) được<br /> xác định tại các thời điểm 2, 4, 6, 8, 10, 12, 16,<br /> 20 và 24 giờ được định lượng bằng phương<br /> pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với các điều<br /> kiện sau:<br /> Cột: KNAUER ZC 81, kích thước: 25 cm x<br /> 4,6 mm<br /> Nhiệt độ cột: nhiệt độ phòng<br /> Pha động: Methanol: đệm phosphate 30<br /> mM (40:60), pH 7 chỉnh bằng triethylamin<br /> Tốc độ dòng: 1 ml/ phút<br /> Detector: UV-Vis, bước sóng 215 nm.<br /> Thể tích tiêm mẫu: 100 μl<br /> Lượng scopolamin hydrobromid thấm qua<br /> da trong một đơn vị diện tích ở thời điểm xác<br /> định được tính bởi công thức:<br /> <br /> AP: Lượng scopolamin hydrobromid thấm<br /> qua da trong một đơn vị diện tích (mcg/cm2);<br /> CT: Nồng độ scopolamin hydrobromid<br /> (mcg/ml); Vcell: Thể tích khoang nhận; Scell: Diện<br /> tích màng khuếch tán<br /> Vẽ đồ thị tương quan giữa lượng<br /> scopolamin hydrobromid thấm qua da (AP) và<br /> <br /> 82<br /> <br /> thời gian. Chọn khoảng tuyến tính trên đồ thị,<br /> tức là trong khoảng thời gian này AP (y) và<br /> thời gian (x) tuyến tính hay hệ số tương quan<br /> R lớn hơn 0,95; khi đó tốc độ thấm thuốc qua<br /> da (flux) là hằng định. Dựa vào đồ thị, hệ số<br /> góc của đoạn thẳng tuyến tính là tốc độ thấm<br /> flux (Js) và thời điểm (x) mà đoạn thẳng tuyến<br /> tính cắt trục hoành là tiềm thời.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Tính thấm qua da chuột của scopolamin<br /> hydrobromid với các DURO-TAK (DT)<br /> Khảo sát sự ảnh hưởng của các DUROTAK có nhóm chức -OH (gồm DT 87-2510, 872516, 87-2287, 87-2525) đối với sự thấm qua da<br /> chuột của scopolamin hydrobromid. Kết quả<br /> lượng scopolamin hydrobromid thấm qua da<br /> theo thời gian được trình bày ở bảng 2 và đồ<br /> thị sự tương quan giữa lượng scopolamin<br /> hydrobromid thấm qua da và thời gian được<br /> thể hiện ở hình 1,<br /> Bảng 2. Kết quả định lượng scopolamin<br /> hydrobromid với chất tăng thấm DMSO thấm qua<br /> da chuột theo thời gian với các DURO-TAK có<br /> nhóm chức -OH<br /> Lượng scopolamin thấm qua da chuột (mcg/cm2)<br /> Giờ<br /> 87-2510 87-2516 87-2287 87-2525<br /> 0<br /> 0,00<br /> 0,00<br /> 0,00<br /> 0,00<br /> 2<br /> 1,30<br /> 0,00<br /> 0,00<br /> 0,00<br /> 4<br /> 8,02<br /> 10,59<br /> 0,00<br /> 0,00<br /> 6<br /> 136,42<br /> 143,75<br /> 0,00<br /> 0,94<br /> 8<br /> 172,94<br /> 181,55 46,50 62,56<br /> 10<br /> 235,64<br /> 229,04 98,46 102,97<br /> 12<br /> 282,87<br /> 295,77 122,81 122,40<br /> 16<br /> 532,36<br /> 487,26 250,31 199,12<br /> 20<br /> 617,69<br /> 554,16 270,12 202,99<br /> 24<br /> 664,22<br /> 592,53 338,76 275,53<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Hàm lượng Scopolamin<br /> thấm qua da chuột (mcg/cm2)<br /> <br /> 700<br /> 600<br /> 500<br /> <br /> 2510<br /> <br /> 400<br /> <br /> 2516<br /> <br /> 300<br /> <br /> 2287<br /> <br /> 200<br /> <br /> 2525<br /> <br /> 100<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> 8<br /> <br /> 10 12 14 16 18 20 22 24<br /> Giờ<br /> <br /> Hình 1. Đồ thị biểu diễn sự thấm của scopolamin hydrobromid trong DURO-TAK có nhóm chức -OH<br /> Bảng 3. Các thông số thấm của scopolamin<br /> hydrobromid với chất tăng thấm DMSO trong các<br /> DURO-TAK có nhóm chức -OH<br /> DURO-TAK<br /> 87-2510<br /> 87-2516<br /> 87-2287<br /> 87-2525<br /> <br /> Tiềm thời<br /> (giờ)<br /> <br /> Tốc độ thấm qua da<br /> (mcg/cm2/giờ)<br /> <br /> 2,72 ± 0,23<br /> 1,43 ± 0,06<br /> 5,47 ± 1,04<br /> <br /> 32,88 ± 6,62<br /> 27,70 ± 2,68<br /> 18,94 ± 1,14<br /> 13,91 ± 1,63<br /> <br /> 4,28 ± 1,32<br /> <br /> Bảng 4. Kết quả định lượng scopolamin<br /> hydrobromid với chất tăng thấm DMSO thấm qua<br /> da chuột theo thời gian với các DURO-TAK có<br /> nhóm chức -COOH<br /> Lượng scopolamin thấm qua da chuột (mcg/cm2)<br /> Giờ<br /> 87-2051<br /> 87-2353<br /> 87-2196 87-2852<br /> 0<br /> 0,00<br /> 0,00<br /> 0,00<br /> 0,00<br /> 2<br /> 0,00<br /> 1,62<br /> 0,00<br /> 0,00<br /> 4<br /> 0,90<br /> 8,48<br /> 0,00<br /> 0,00<br /> 6<br /> 55,19<br /> 56,92<br /> 18,19<br /> 24,77<br /> 8<br /> 167,31<br /> 142,44<br /> 51,95<br /> 72,57<br /> 10<br /> 237,22<br /> 174,64<br /> 176,63<br /> 137,43<br /> 12<br /> 280,96<br /> 199,82<br /> 191,83<br /> 152,37<br /> 16<br /> 426,61<br /> 283,50<br /> 259,81<br /> 215,57<br /> 20<br /> 463,57<br /> 323,06<br /> 323,85<br /> 270,42<br /> 24<br /> 541,35<br /> 395,13<br /> 372,56<br /> 329,22<br /> <br /> Kết quả khảo sát sự thấm của dung dịch<br /> scopolamin hydrobromid qua da chuột đối với<br /> các DURO-TAK có nhóm chức -COOH (gồm<br /> DT 87-2051, 87-2353, 87-2196, 87-2852) được<br /> trình bày ở bảng 4 và hình 2 thể hiện đồ thị sự<br /> tương quan giữa hàm lượng scopolamin<br /> hydrobromid và thời gian.<br /> <br /> Hàm lượng Scopolamin<br /> thấm qua da chuột (mcg/cm2)<br /> <br /> 600<br /> 500<br /> 400<br /> 300<br /> 2051<br /> <br /> 200<br /> <br /> 2353<br /> <br /> 100<br /> <br /> 2196<br /> 2852<br /> <br /> 0<br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> 8 10 12 14 16 18 20 22 24<br /> Giờ<br /> <br /> Hình 2. Đồ thị biểu diễn sự thấm của scopolamin hydrobromid trong DURO-TAK có nhóm chức -COOH<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Khoa<br /> <br /> 83<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 6. Kết quả định lượng scopolamin<br /> hydrobromid với chất tăng thấm DMSO thấm qua<br /> da chuột theo thời gian với các DURO-TAK có<br /> nhóm chức -COOH,-OH và không có nhóm chức.<br /> <br /> Bảng 5. Các thông số thấm của scopolamin hydrobromid<br /> trong các DURO-TAK có nhóm chức -COOH<br /> DURO-TAK<br /> 87-2051<br /> 87-2353<br /> 87-2196<br /> 87-2852<br /> <br /> Tiềm thời<br /> (giờ)<br /> 2,28 ± 0,83<br /> 1,09 ± 0,62<br /> 4,08 ± 0,99<br /> 3,32 ± 0,88<br /> <br /> Tốc độ thấm qua da<br /> 2<br /> (mcg/cm /giờ)<br /> 25,87 ± 5,17<br /> 17,34 ± 2,69<br /> 19,42 ± 0,44<br /> 16,19 ± 2,41<br /> <br /> Lượng scopolamin thấm qua da chuột (mcg/cm2)<br /> Giờ<br /> 87-2677<br /> 87-2074<br /> 87-9301<br /> 0<br /> 0,00<br /> 0,00<br /> 0,00<br /> 2<br /> 0,00<br /> 0,00<br /> 0,00<br /> 4<br /> 7,44<br /> 0,78<br /> 1,78<br /> 6<br /> 59,56<br /> 31,83<br /> 41,79<br /> 8<br /> 113,86<br /> 109,18<br /> 73,89<br /> 10<br /> 165,84<br /> 209,34<br /> 132,13<br /> 12<br /> 187,70<br /> 253,53<br /> 149,64<br /> 16<br /> 256,56<br /> 407,38<br /> 264,42<br /> 20<br /> 377,99<br /> 461,22<br /> 318,34<br /> 24<br /> 387,53<br /> 523,80<br /> 371,38<br /> <br /> Kết quả lượng scopolamin hydrobromid<br /> thấm qua da chuột theo thời gian với các<br /> DURO-TAK có nhóm chức -COOH,-OH và<br /> không có nhóm chức (gồm DT 87-2677, 872074, 87-9301) được trình bày ở bảng 6 và đồ<br /> thị về sự tương quan giữa lượng scopolamin<br /> hydrobromid thấm qua da với thời gian được<br /> thể hiện ở hình 3.<br /> Hàm lượng Scopolamin<br /> thấm qua da chuột (mcg/cm2)<br /> <br /> 600<br /> 500<br /> 400<br /> 300<br /> 200<br /> <br /> 2677<br /> <br /> 100<br /> <br /> 2074<br /> 9301<br /> <br /> 0<br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> 8 10 12 14 16 18 20 22 24<br /> Giờ<br /> <br /> Hình 3. Đồ thị biểu diễn sự thấm của scopolamin hydrobromid trong DURO-TAK có nhóm chức -COOH, OH và không nhóm chức<br /> Bảng 7. Các thông số thấm của scopolamin hydrobromid trong các DURO-TAK có nhóm chức -COOH,<br /> -OH và không nhóm chức<br /> DURO-TAK<br /> 87-2677<br /> 87-2074<br /> 87-9301<br /> <br /> Tốc độ thấm qua da (mcg/cm2/giờ)<br /> 18,89 ± 2,63<br /> 27,50 ± 4,46<br /> 19,01 ± 0,59<br /> <br /> Tiềm thời (giờ)<br /> 2,34 ± 0,89<br /> 3,78 ± 0,53<br /> 3,72 ± 0,80<br /> <br /> Bảng 8. Tổng kết các thông số thấm của scopolamin hydrobromid với chất tăng thấm DMSO trong các DURO-TAK<br /> Nền dính<br /> DURO-TAK 87- 2051<br /> DURO-TAK 87-2353<br /> DURO-TAK 87-2196<br /> DURO-TAK 87-2852<br /> DURO-TAK 87- 2677<br /> DURO-TAK 87-2074<br /> DURO-TAK 87-9301<br /> DURO-TAK 87-2510<br /> DURO-TAK 87-2516<br /> DURO-TAK 87- 2287<br /> DURO-TAK 87- 2525<br /> <br /> 84<br /> <br /> Nhóm chức đặc<br /> trưng<br /> -COOH<br /> -COOH<br /> -COOH<br /> -COOH<br /> Không có<br /> -COOH, -OH<br /> Không có<br /> -OH<br /> -OH<br /> -OH<br /> -OH<br /> <br /> Tiềm thời (giờ)<br /> 2,28<br /> 1,09<br /> 4,08<br /> 3,32<br /> 2,34<br /> 3,78<br /> 3,72<br /> 2,72<br /> 1,43<br /> 5,47<br /> 4,28<br /> <br /> Tốc độ thấm qua da<br /> (mcg/cm2/giờ)<br /> 25,87<br /> 17,34<br /> 19,42<br /> 16,19<br /> 18,89<br /> 27,50<br /> 19,01<br /> 32,88<br /> 27,70<br /> 18,94<br /> 13,91<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Khoa<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0