intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ảnh hưởng của chiều dài và tiết diện đến sự làm việc của cọc chịu tải trọng ngang

Chia sẻ: ViEdison2711 ViEdison2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

60
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chiều dài và tiết diện cọc ảnh hưởng rất lớn đến sự chuyển vị và phá hoại của cọc chịu tải trọng ngang. Vì vậy, nghiên cứu về vấn đề này là rất cần thiết trong phân tích và thiết kế. Bài viết đã phân tích và tính toán cho trường hợp tải trọng ngang tác dụng ở đỉnh cọc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ảnh hưởng của chiều dài và tiết diện đến sự làm việc của cọc chịu tải trọng ngang

KHOA H“C & C«NG NGHª<br /> <br /> <br /> Ảnh hưởng của chiều dài và tiết diện<br /> đến sự làm việc của cọc chịu tải trọng ngang<br /> The effect of length and section on behavior of laterally loaded piles<br /> Vương Văn Thành, Nguyễn Tiến Dũng<br /> <br /> <br /> Tóm tắt 1. Đặt vấn đề Chúng truyền tải trọng ngang cho nền<br /> Hiện nay, việc sử dụng cọc trong các đất xung quanh bằng cách sử dụng sức<br /> Chiều dài và tiết diện cọc ảnh hưởng rất kháng ngang của nền đất (hình 3). Cọc<br /> công trình chịu tải trọng ngang lớn rất<br /> lớn đến sự chuyển vị và phá hoại của cọc ép khối đất ở phía trước nó (khối đất nằm<br /> phổ biến. Do đặc điểm công trình và địa<br /> chịu tải trọng ngang. Vì vậy, nghiên cứu trong hướng của tải trọng tác dụng), sinh<br /> chất từng khu vực khác nhau mà việc sử<br /> về vấn đề này là rất cần thiết trong phân ra ứng suất nén và ứng suất cắt (ở mặt<br /> dụng cọc trong các công trình này cũng<br /> tích và thiết kế. Bài báo đã phân tích khác nhau. Kết quả là, mỗi công trình bên cọc) trong khối đất, những ứng suất<br /> và tính toán cho trường hợp tải trọng thường sử dụng một hoặc một vài loại này chống lại sự dịch chuyển của cọc.<br /> ngang tác dụng ở đỉnh cọc. cọc có tiết diện và chiều dài nhất định. Sức kháng của đất và sức kháng của bản<br /> Từ khóa: Cọc chịu tải trọng ngang thân cọc cho phép thỏa mãn sự cân bằng<br /> Nhiều tài liệu trong và ngoài nước<br /> với tải trọng ngang tác dụng lên cọc. Hai<br /> đã nghiên cứu về bài toán cọc chịu tải<br /> thành phần sức kháng này phụ thuộc<br /> trọng ngang [1,3,4,5...], tuy nhiên chưa<br /> Abstract có tài liệu nào đưa ra chỉ dẫn kỹ thuật cụ<br /> nhiều hình dạng và kích thước của tiết<br /> The length and section of the pile effect on diện cọc.<br /> thể về ảnh hưởng của chiều dài và tiết<br /> displacement and failure modes of laterally diện cọc đến sự làm việc của cọc chịu 2.3. Ví dụ tính toán<br /> loaded piles enormously. Thus, to research this tải trọng ngang. Dựa trên kết quả nghiên Sử dụng phần mềm Plaxis 3D<br /> problem is necessary for analysis and design. cứu các phương pháp tính toán cọc chịu Foundation đại diện cho phương pháp<br /> This paper analysed and calculated case in tải trọng ngang hiện nay [2], bài báo sử phần tử hữu hạn để phân tích ảnh hưởng<br /> which the external horizontal loads act at the dụng phương pháp phần tử hữu hạn để của chiều dài và tiết diện cọc đến sự làm<br /> pile head (i.e., at the top section of the pile). xem xét vấn đề này. Từ đó, đưa ra được việc của cọc khi chịu tải trọng ngang<br /> những chỉ dẫn cơ bản phục vụ cho việc trong cùng một điều kiện đất nền. Cọc<br /> Key words: laterally loaded piles, laterally<br /> dự báo và tính toán thực hành. vuông bê tông cốt thép đúc sẵn được hạ<br /> loaded single piles<br /> vào nền đất bằng phương pháp ép. Nền<br /> 2. Ảnh hưởng của chiều dài và tiết đất có số liệu như bảng 1, mực nước<br /> diện cọc đến sự làm việc của cọc ngầm bắt đầu ở độ sâu -1.5m.<br /> chịu tải trọng ngang<br /> Bài toán 1: Ảnh hưởng của chiều dài<br /> 2.1. Ảnh hưởng của chiều dài cọc cọc<br /> Khi cọc chịu tải trọng ngang, cọc có Cọc vuông có tiết diện d= 500mm,<br /> thể bị xoay, bị uốn và di chuyển. Nếu cọc chịu lực ngang tập trung ở đỉnh<br /> ngắn và cứng nó sẽ không uốn nhiều H=49,5kN. Khảo sát sự làm việc của cọc<br /> nhưng sẽ xoay hoặc thậm chí di chuyển với các chiều dài L= 25, 20, 10, 8, 5, 3 m.<br /> (hình 1). Những cọc như vậy gọi là cọc<br /> cứng (rigid piles). Nếu cọc dài và mảnh Bài toán 2: Ảnh hưởng của tiết diện<br /> thì khi chịu tải trọng ngang nó sẽ bị uốn cọc<br /> (hình 2). Những cọc như vậy gọi là cọc Cọc vuông có chiều dài L= 20m, chịu<br /> mềm (flexible piles). Như vậy, chiều dài lực ngang tập trung ở đỉnh H=49,5kN.<br /> của cọc sẽ ảnh hưởng nhiều đến cơ chế Khảo sát sự làm việc của cọc với các tiết<br /> dịch chuyển cũng như phá hoại của cọc. diện d= 500, 400,300,200mm.<br /> 2.2. Ảnh hưởng của tiết diện cọc Nhận xét kết quả tính toán:<br /> Khi cọc chịu tải trọng ngang, cọc ứng Kết quả phân tích bài toán 1 và bài<br /> PGS. TS. Vương Văn Thành toán 2 được thể hiện lần lượt trên hình<br /> xử như dầm chịu tải trọng truyền lên.<br /> Bộ môn Địa kỹ thuật, Khoa Xây dựng ĐT:<br /> 0902066955<br /> ThS. Nguyễn Tiến Dũng<br /> Bộ môn Địa kỹ thuật, Khoa Xây dựng<br /> ĐT: 0988120252<br /> Email: nguyentiendungkta@gmail.com<br /> <br /> <br /> <br /> Ngày nhận bài: 28/10/2016<br /> Ngày sửa bài: 02/11/2016<br /> Ngày duyệt đăng: 05/7/2018<br /> Hình 1. Chuyển vị của cọc cứng Hình 2. Chuyển vị của cọc mềm<br /> <br /> <br /> <br /> 50 T„P CHŠ KHOA H“C KI¦N TR”C - XŸY D¼NG<br /> 4 và hình 5. Kết quả tính toán khoảng 10d thì cọc sẽ ứng xử như<br /> đã được kiểm chứng là đáng tin cọc mềm. Đối với cọc mềm, chiều<br /> cậy, phù hợp với thí nghiệm nén dài cọc thay đổi gần như không<br /> ngang hiện trường [2]. Trong bài ảnh hưởng đến chuyển vị đỉnh cọc<br /> toán khảo sát này, tầng đất phía (y) và nội lực (M, Q) trong cọc.<br /> trên cùng là lớp đất tốt nên những Khi tầng đất phía trên là lớp<br /> kết luận dưới đây sẽ phù hợp hơn đất tốt, mặt đất nằm ngang, chiều<br /> cho những trường hợp nền đất dài cọc ngàm trong đất nhỏ hơn<br /> thuộc dạng này. Trường hợp tầng khoảng 10d thì cọc sẽ ứng xử như<br /> đất phía trên là lớp đất yếu, phân cọc cứng. Đối với cọc cứng, chiều<br /> tích lý thuyết cho thấy, xu hướng dài cọc thay đổi sẽ làm thay đổi<br /> làm việc của cọc là giống trường đáng kể tới chuyển vị và nội lực<br /> hợp trên nhưng sẽ khác nhiều về của cọc. Cụ thể, khi L giảm thì y<br /> mặt trị số kết quả chuyển vị và nội tăng và Mmax giảm.<br /> lực của cọc; trường hợp này cần<br /> Tiết diện cọc ảnh hưởng lớn<br /> được nghiên cứu thêm để đưa<br /> đến chuyển vị và nội lực của cọc,<br /> ra được số liệu dự báo cụ thể, hy<br /> cụ thể:<br /> vọng sẽ sớm được trình bày trong<br /> bài báo tiếp theo. - Khi d giảm thì cọc có xu<br /> hướng bị phá hủy càng gần mặt<br /> 3. Kết luận đất Hình 3. Cơ chế truyền tải trọng của cọc<br /> Khi tầng đất phía trên là lớp chịu tải trọng ngang<br /> - Khi d giảm thì y tăng và Mmax<br /> đất tốt, mặt đất nằm ngang, chiều giảm./.<br /> dài cọc ngàm trong đất lớp hơn<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 4. Ảnh hưởng của chiều dài cọc<br /> Bảng 1. Bảng chỉ tiêu cơ lý các lớp đất<br /> hi zi γ γđn c φ W Ip IL E0<br /> STT Tên lớp đất Δ e<br /> m m kN/m3 kN/m3 kPa độ % % % kPa<br /> 1 Cát cấp phối kém (SP-SM) 3,8 3,8 19,50 2,68 0,663 10,10 8 26,77 21,44 - - 23.800<br /> 2 Sét vô cơ nâu vàng (CH-CL) 1,4 5,2 18,86 2,7 0,85 9,19 26 17,12 28,29 25 0,3 9.230<br /> 3 Sét béo xanh xám (CH-CL) 11,3 16,5 18,70 2,7 0,864 9,12 18 12,10 28,80 20 0,6 7.210<br /> 4 Sét xám xanh (CL) 4,6 21,1 19,09 2,69 0,845 9,16 23 18,20 27,18 25 0,3 6.470<br /> 5 Sét nâu vàng (CL) 13,1 34,2 19,76 2,71 0,686 10,14 36 18,53 22,86 30 0,1 11.880<br /> 6 Cát pha sét (SC) 3,6 37,8 19,49 2,69 0,66 10,18 21 22,17 20,18 - - 10.660<br /> 7 Sét nâu vàng (CL) 5,5 43,3 19,76 2,71 0,686 10,14 36 18,53 22,86 30 0,1 11.880<br /> 8 Sét lẫn cát (CL) 16,7 60 19,43 2,71 0,745 9,80 36 21,37 27,75 27 0,2 9.090<br /> <br /> <br /> S¬ 31 - 2018 51<br /> KHOA H“C & C«NG NGHª<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 5. Ảnh hưởng của tiết diện cọc<br /> <br /> <br /> T¿i lièu tham khÀo 5. Barry J. Meyer and Lymon C. Reese (1979), Analysic of single piles<br /> under lateral loading.<br /> 1. Lê Đức Thắng (1998), Tính toán móng cọc, NXB xây dựng.<br /> 6. Federal Highway Administration FHWA NHI-05-042 (April 2006),<br /> 2. Nguyễn Tiến Dũng (2016), Nghiên cứu các phương pháp tính toán Design and Construction of Driven Pile Foundations, section 9.82-<br /> cọc chịu tải trọng ngang, luận văn Thạc sĩ kỹ thuật xây dựng công 116.<br /> trình dân dụng và công nghiệp.<br /> 7. Plaxis 3D Foundation Version 1.5 Manual .<br /> 3. TCVN 10304-2014: Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc, NXB Xây dựng,<br /> Hà Nội. 8. Poulos, H.G (1971a), Behavior of laterally loaded piles: Part I-<br /> Single piles, ASCE Journal of the Soil Mechanics of the Foundation<br /> 4. TCXD 205-1998: Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế, NXB Xây dựng, Division, 97(SM5),711-731.<br /> Hà Nội.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Thiết kế dầm công xôn ngắn bằng mô hình chống - giằng...<br /> (tiếp theo trang 49)<br /> <br /> mô hình chống-giằng tối ưu (mô hình mà số lượng các thanh (h), bề rộng (b) của dầm cũng như cấp độ bền bê tông và<br /> giằng là ít nhất và chiều dài ngắn nhất). nhóm cốt thép hợp lý. Với các công thức đã thiết lập ở mục<br /> Các công thức xác định nội lực của thanh chống; thanh 2 thì ta hoàn toàn tìm được dầm thiết kế phù hợp để chịu lực<br /> giằng cho mô hình chống-giằng được thiết lập. Từ nội lực đã Vu cho trước./.<br /> tính ta đi xác định bề rộng thanh chống; kiểm tra nút và tính<br /> cốt thép trong thanh giằng và cốt thép đai khống chế vết nứt.<br /> Thông qua khảo sát ví dụ tính toán dầm cao công xôn ngắn T¿i lièu tham khÀo<br /> với những giá trị chiều cao dầm khác nhau, tác giả kiến nghị 1. ACI Committee 318. (2011). Building Code Requirements<br /> khi thiết kế dầm nên chọn tỷ lệ giữa chiều cao và khoảng đặt for Structural Concrete (ACI 318M-11). American Concrete<br /> lực phù hợp để dầm làm việc hợp lý nhất. Với các thông số Institute, Farmington Hills, MI 2011, 509pp.<br /> như trong ví dụ khảo sát ở mục 3 thì giá trị d hợp lý nên lấy 2. B.S.Tanarath. (2010). Reinforced concrete design of tall<br /> khoảng d=(2÷ 3)av. Tác giả khảo sát thêm hai bài toán với buildings, CRC press.<br /> các thông số giữ nguyên như ví dụ ở mục 3, chỉ thay đổi giá 3. Schlaich, J., Schafer, K. and Jennewin, M., “Toward a<br /> trị Vu=100kN; 500kN. Trên Hình 12 thể hiện hàm lượng cốt Consistent Design of Structural Concrete”, PCI Journal,<br /> May-June 1987, pp. 75-146.<br /> thép dọc chịu kéo tính toán được (ρ1; ρ2; ρ3) lần lượt tương<br /> ứng với giá trị lực Vu=(100; 300; 500)kN và ρmin tính theo 4. Nguyễn Viết Trung. (2000). Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép<br /> hiện đại theo tiêu chuẩn ACI. Nhà xuất bản Giao thông vận<br /> (37). Khi giữ nguyên giá trị các đại lượng như trong ví dụ<br /> tải.<br /> mục 3 mà cho Vu=100kN thì hàm lượng cốt thép dọc chịu kéo<br /> 5. TCVN 5574-2012. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép Tiêu<br /> ρ1 ρmin<br /> 6. Ngô Thế Phong. (2006). Kết cấu bê tông cốt thép phần kết<br /> tương ứng d = (300÷700) mm, chiều cao dầm hợp lý nên lấy<br /> cấu nhà cửa. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật.<br /> d=(2÷4,6)av. Để thiết kế dầm hợp lý thì cần chọn chiều cao<br /> <br /> <br /> <br /> 52 T„P CHŠ KHOA H“C KI¦N TR”C - XŸY D¼NG<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0