intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ảnh hưởng của tuổi và kích cỡ đến khả năng sinh sản của tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei) bố mẹ sạch bệnh

Chia sẻ: Kiếp Này Bình Yên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

98
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thí nghiệm đánh giá ảnh hưởng của kích cỡ ở các nhóm khối lượng: 35-39g; 40-44g; 45-49g; 50-55g và từ 60g trở lên (thí nghiệm 1) và thí nghiệm đánh giá ảnh hưởng của các độ tuổi khác nhau: 7; 8; 9; 10 và 11 tháng tuổi (thí nghiệm 2) đến khả năng sinh sản của tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei) bố mẹ sạch bệnh được thực hiện trong nhà trong bể composit 14m2 (nuôi vỗ) và 1m3 (cho đẻ và ương ấu trùng) trong điều kiện đảm bảo an toàn sinh học, nhiệt độ: 28-30oC, độ mặn: 28-30‰.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ảnh hưởng của tuổi và kích cỡ đến khả năng sinh sản của tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei) bố mẹ sạch bệnh

J. Sci. & Devel., Vol. 11, No. 7: 951-956 Tạp chí Khoa học và Phát triển 2013, tập 11, số 7: 951-956<br /> www.hua.edu.vn<br /> <br /> <br /> <br /> HƯỞNG CỦA TUỔI VÀ KÍCH CỠ ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN<br /> CỦA TÔM CHÂN TRẮNG (Litopenaeus vannamei) BỐ MẸ SẠCH BỆNH<br /> Vũ Văn In, Trần Thế Mưu, Vũ Văn Sáng*<br /> Trung tâm Quốc gia Giống Hải sản miền Bắc, Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản 1<br /> <br /> Email*: vvsang@ria1.org<br /> <br /> Ngày gửi bài: 11.07.2013 Ngày chấp nhận: 8.11.2013<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> <br /> Thí nghiệm đánh giá ảnh hưởng của kích cỡ ở các nhóm khối lượng: 35-39g; 40-44g; 45-49g; 50-55g và từ 60g<br /> trở lên (thí nghiệm 1) và thí nghiệm đánh giá ảnh hưởng của các độ tuổi khác nhau: 7; 8; 9; 10 và 11 tháng tuổi (thí<br /> nghiệm 2) đến khả năng sinh sản của tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei) bố mẹ sạch bệnh được thực hiện<br /> 2 3<br /> trong nhà trong bể composit 14m (nuôi vỗ) và 1m (cho đẻ và ương ấu trùng) trong điều kiện đảm bảo an toàn sinh<br /> o<br /> học, nhiệt độ: 28-30 C, độ mặn: 28-30‰. Tôm được cho ăn 4 lần/ngày với thức ăn là 50% hồng trùng và 50% mực<br /> tươi. Thay nước 100%/ngày. Sau 30 ngày nuôi vỗ tiến hành cắt mắt cho đẻ. Kết quả sinh sản của tôm mẹ ở nhóm<br /> khối lượng 45 g/con cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm tôm có khối lượng nhỏ hơn (P29ºC) có thể đẩy nhanh sự phát<br /> Excel 2007, phân tích phương sai một nhân tố triển của buồng trứng nhưng cũng có thể gây<br /> theo phép thử Turkey với độ tin cậy 95% trên thoái hóa tinh trùng (Wyban, 2009; Perez-<br /> GraphPrism 4,0. Velazquez et al., 2001). Độ mặn tối thiểu để tôm<br /> chân trắng có thể thành thục và đẻ trứng là<br /> Các chỉ tiêu theo dõi<br /> 20‰, tuy nhiên độ mặn phù hợp cho sự thụ tinh<br /> Tỷ lệ thành thục (%) = 100 x tổng số tôm và nở của trứng phải thấp nhất là 28‰ (Parnes<br /> thành thục (con)/tổng số tôm nuôi vỗ (con)<br /> et al., 2004). Như vậy, các yếu tố môi trường<br /> Tỷ lệ đẻ trứng (%) = 100 x tổng số tôm đẻ trong các bể thí nghiệm đều nằm trong khoảng<br /> trứng (con)/tổng số tôm thành thục (con) thích hợp cho nuôi vỗ và sinh sản của tôm.<br /> <br /> Bảng 1. Biến động một số yếu tố môi trường trong các bể thí nghiệm<br /> <br /> Chỉ tiêu Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2<br /> theo dõi Nuôi vỗ Cho đẻ Ương ấu trùng Nuôi vỗ Cho đẻ Ương ấu trùng<br /> Nhiệt độ (ºC) 28,0 ± 0,7 28,0 ± 1,0 29,0 ± 1,2 28,0 ± 0,6 28,0 ± 1,0 29,0 ± 1,2<br /> pH 7,5 -7,9 7,5 - 7,9 7,5 - 8,0 7,5 - 7,9 7,5 - 7,9 7,5 - 8,0<br /> Độ mặn (‰) 29,0 ± 1,5 28,5 ± 1,4 30,0 ± 1,5 29,0 ± 1,9 28,5 ± 2,0 30,0 ± 2,0<br /> DO (mg/l) 4,53 ± 0,44 4,58 ± 0,46 4,67 ± 0,5 4,5 ± 0,46 4,61 ± 0,45 4,56 ± 0,48<br /> <br /> Ghi chú: Số liệu trong bảng là giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 953<br /> Ảnh hưởng của tuổi và kích cỡ đến khả năng sinh sản của tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei) bố mẹ sạch bệnh<br /> <br /> <br /> <br /> 3.2. Kết quả sinh sản của tôm chân trắng bố tác giả Wyban và Sweeney (1991), Vannamei<br /> mẹ sạch bệnh ở các nhóm kích cỡ khác nhau (2010), Han-Jin et al. (2011) khi cho rằng tôm<br /> Trong cùng một đàn tôm có độ tuổi 8-9 có khối lượng đạt trên 45 g/con là phù hợp cho<br /> tháng, khả năng sinh sản của tôm chân trắng sinh sản nhân tạo.<br /> bố mẹ tỷ lệ thuận với cỡ tôm. Kết quả thử Tỷ lệ sống của tôm bố mẹ thí nghiệm có xu<br /> nghiệm tôm ở các nhóm kích cỡ khác nhau cho hướng tỷ lệ nghịch so với khối lượng thân.<br /> thấy nhóm tôm có khối lượng từ 45 g/con trở lên Nhóm tôm có khối lượng nhỏ hơn 45 g/con có tỷ<br /> có tỷ lệ thành thục, tỷ lệ giao vĩ đẻ trứng, sức lệ sống đạt từ 96,7% trở lên, cao hơn có ý nghĩa<br /> sinh sản và số lượng Nauplii/lần đẻ cao hơn có ý thống kê so với nhóm khối lượng còn lại (Bảng 2,<br /> nghĩa thống kê so với nhóm tôm cỡ nhỏ hơn P0,05). Kết quả<br /> nghiên cứu này hoàn toàn phù hợp với nghiên cỡ lớn thường bị stress hơn khi cắt mắt và khi<br /> cứu của Palacios và cs. (2000) nghiên cứu trên nuôi ở cùng mật độ so với tôm nhỏ.<br /> tôm he cho rằng tôm có khối lượng lớn hơn có<br /> khả năng sinh sản tốt hơn. 3.3. Kết quả sinh sản của tôm chân trắng<br /> bố mẹ sạch bệnh ở các độ tuổi khác nhau<br /> Kết quả nghiên cứu về sinh sản tôm<br /> Penaeus merguiensis (Tung Hoang et al., 2002) Kết quả sinh sản của tôm chân trắng bố mẹ<br /> và tôm Farfantepenaeus paulensis (Peixoto et thí nghiệm ở các độ tuổi khác nhau được trình<br /> al., 2004; Cavalli et al., 1997) cũng cho kết quả bày trong bảng 3:<br /> tương tự. Tôm mẹ cỡ lớn có khả năng sinh sản Kết quả bảng 3 cho thấy, ngoài yếu tố kích<br /> tốt hơn tôm cỡ nhỏ ở cùng độ tuổi. Kết quả cỡ tôm bố mẹ thì tuổi cũng có ảnh hưởng tới khả<br /> nghiên cứu trên tôm chân trắng trong thí năng sinh sản của tôm chân trắng bố mẹ. Nhóm<br /> nghiệm này cũng phù hợp với nhận định của các tôm 7 tháng tuổi có khả năng sinh sản thấp<br /> <br /> <br /> Bảng 2. Kết quả sinh sản của tôm chân trắng bố mẹ sạch bệnh<br /> ở các nhóm kích cỡ khác nhau<br /> Cỡ tôm(g/con)<br /> 35-39 40-44 45-49 50-59 ≥60<br /> Chỉ tiêu<br /> a a b b b<br /> Tỷ lệ thành thục (%) 75,1 ± 5,6 80,0 ± 5,2 91,0 ± 6,5 89,0 ± 6,4 90,0 ± 6,3<br /> a a b b b<br /> Tỷ lệ giao vĩ đẻ trứng (%) 70,0 ± 5,6 76,0 ± 5,6 87,0 ± 6,3 86,0 ± 5,9 89,0 ± 6,5<br /> 3 a a b b b<br /> Sức sinh sản (x10 trứng/tôm 130,2 ± 15,3 150,9 ± 21,5 175,2 ± 12,6 186,8 ± 21,2 215,2 ± 22,5<br /> mẹ/lần đẻ)<br /> a a a a a<br /> Tỷ lệ thụ tinh (%) 67,2 ± 30,4 71,5 ± 25,1 70,3 ± 22,7 72,8 ± 31,3 75,4 ± 30,0<br /> a a a a a<br /> Tỷ lệ nở (%) 75,4 ± 23,1 75,5 ± 27,0 85,4 ± 21,2 86,2 ± 24,8 84,1 ± 22,4<br /> a a b b b<br /> Số lượng Nauplii/lần đẻ (x 1.000) 56,6 ± 9,4 65,9 ± 10,2 88,7 ± 12,2 93,5 ± 13,2 96,2 ± 14,1<br /> a a a a a<br /> Tỷ lệ chuyển Z1 (%) 68,0 ± 3,4 69,0 ± 3,1 73,0 ± 2,5 74,0 ± 2,3 72,0 ± 2,0<br /> a a b b b<br /> Tỷ lệ sống của tôm mẹ sau thí 98,9 ± 2,4 96,7± 4,3 85,0 ± 3,4 81,2 ± 3,7 79,0 ± 4,5<br /> nghiệm (%)<br /> <br /> Ghi chú: Số liệu trong bảng là giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn, chữ cái khác nhau trong cùng một hàng chỉ sự sai khác có ý<br /> nghĩa thống kê (P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2