Ảnh hưởng của xử lý 1-MCP và ethylene ngoại sinh đến quá trình chín của giống cà chua ‘savior’ trồng vụ Đông
lượt xem 4
download
Bài viết Ảnh hưởng của xử lý 1-MCP và ethylene ngoại sinh đến quá trình chín của giống cà chua ‘savior’ trồng vụ Đông được nghiên cứu nhằm đánh giá ảnh hưởng của 1-MCP và khí ethylene ngoại sinh đến sự biến đổi chất lượng của giống cà chua chịu nhiệt trong quá trình chín sau thu hoạch.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ảnh hưởng của xử lý 1-MCP và ethylene ngoại sinh đến quá trình chín của giống cà chua ‘savior’ trồng vụ Đông
- Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 6: 793-802 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2022, 20(6): 793-802 www.vnua.edu.vn ẢNH HƯỞNG CỦA XỬ LÝ 1-MCP VÀ ETHYLENE NGOẠI SINH ĐẾN QUÁ TRÌNH CHÍN CỦA GIỐNG CÀ CHUA ‘SAVIOR’ TRỒNG VỤ ĐÔNG Trần Thị Định1*, Nguyễn Minh Việt Thảo1,2, Nguyễn Thị Hoàng Lan1, Maarten L. A. T. M. Hertog2, Bart Nicolai2 1 Khoa Công nghệ thực phẩm, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội 2 Flanders Centre of Postharvest Technology, Katholieke Universiteit Leuven, Willem de Croylaan 42, B-3001 Leuven, Belgium * Tác giả liên hệ: ttdinh@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 22.02.2022 Ngày chấp nhận đăng: 27.05.2022 TÓM TẮT Nghiên cứu này được tiến hành nhằm đánh giá ảnh hưởng của 1-MCP và khí ethylene ngoại sinh đến sự biến đổi chất lượng của giống cà chua chịu nhiệt trong quá trình chín sau thu hoạch. Cà chua ‘Savior’ (vụ đông) được thu hoạch tại độ chín 1 (quả xanh già) và xử lý theo 3 công thức trước khi bảo quản: không xử lý khí (mẫu đối chứng), xử lý với 1-MCP nồng độ 5 µl/l, và với khí ethylene nồng độ 100ppm trong 24 giờ ở 18C. Kết quả cho thấy 1-MCP làm giảm rõ rệt sự biến đổi màu sắc và sự mềm hóa của quả. Hàm lượng axit hữu cơ tổng số của quả được xử lý với 1-MCP cũng cao hơn đáng kể so với quả đối chứng. Xử lý 1-MCP còn kìm hãm quá trình hô hấp của cà chua. Trong khi đó, cà chua được xử lý với khí ethylene không có sự khác biệt đáng kể về màu sắc, độ cứng, hàm lượng chất rắn hòa tan tổng số, hàm lượng axit hữu cơ tổng số, và cường độ hô hấp so với quả đối chứng trong suốt quá trình chín sau thu hoạch. Như vậy, nghiên cứu này cho thấy 1-MCP có tác dụng ức chế quá trình chín sau thu hoạch của cà chua ‘Savior’, trong khi khí ethylene ngoại sinh ở nồng độ 100 µl/l không có tác dụng thúc đẩy quá trình chín rõ rệt. Từ khóa: Cà chua, quá trình chín sau thu hoạch, 1-MCP, ethylene, chất lượng quả. Effects Of 1-MCP and Exogenous Ethylene Treatment on Ripening of Tomato ‘Cv. Savior’ Grown in Winter Season ABSTRACT The present research work was undertaken to study effects of 1-MCP and exogenous ethylene on changes in fruit quality of heat tolerant tomato culivar during postharvest ripening. ‘Savior’ tomato fruits were harvested at mature green stage and treated with 3 treatments: air exposure (control), treated with 1-MCP at 5ppm, and treated with ethylene at 100 µl/l for 24h at 18C, and stored at 18C and 80% RH. 1-MCP remarkably retarded the changes in color and fruit softening. The acidity of 1-MCP treated fruits was significantly higher than that of the control fruits. On the orther hand, there was no significant difference in color, firmness, total soluble solid content, acidity, and respiration rate between ethylene treated fruits and control ones during postharvest ripening. Application of 1-MCP inhibited the respiration rate of the treated fruits. In summary, this study indicated that 1-MCP delayed fruit ripening process of the ‘Savior’ tomato. Nevertheless, exogenous ethylene of 100 µl/l did not fasten fruit ripening. Keyword: Tomato, postharvest ripening, 1-MCP, ethylene, fruit quality. quâ (Khan, 2006; Klee & Giovannoni, 2011). 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngoài việc làm chín, ethylene cñn điều khiển các Ethylene (C2H4) là hormone đòng vai trñ phân ăng quyết đðnh hình thái và sinh lý đặc chính trong quá trình chín và cùng vĉi nhiều trāng trong cåy nhā sĆ già hòa, thay đùi màu yếu tø khác nò điều khiển quá trình chín cþa síc cþa lá, sĆ mềm cþa quâ và khâ nëng kháng 793
- Ảnh hưởng của xử lý 1-MCP và ethylene ngoại sinh đến quá trình chín của giống cà chua ‘Savior’ trồng vụ đông sinh chøng läi các mæm bệnh. Vì vêy, việc kiểm 2013). Mặc dù quá trình chín cþa nhąng giøng soát quá trình sinh tùng hợp ethylene nûi sinh cà chua không chðu nhiệt đã đāợc nghiên cău có thể ânh hāĊng trĆc tiếp đến quá trình chín rçt nhiều, nhāng nghiên cău về giøng cà chua cþa quâ (Rugkong & cs., 2011). Tuy nhiên, trong chðu nhiệt vén còn hän chế (Van de Poel & cs., nhiều trāĈng hợp, ethylene đāợc áp dĀng nhìm 2012; Mata & cs., 2019). ĒSaviorē là mût trong nâng cao chçt lāợng cþa quâ. CĀ thể, Ċ mût sø nhąng giøng cà chua chðu nhiệt, có thể tr÷ng loäi trái cåy nhā bć, chuøi, dāa mêt, chanh, đāợc câ chính vĀ (vĀ đöng) và vĀ hè (trái vĀ) cam, và cà chua đāợc thu hái Ċ giai đoän xanh (Træn Thð Đðnh & cs., 2021). Để góp phæn làm già, khi quâ đã thành thĀc sinh lý nhāng cñn sáng tó cć chế điều khiển quá trình chín Ċ quâ căng để hän chế tùn thāćng do va chäm cć hõc hô hçp đût biến Ċ giøng cà chua chðu nhiệt, việc trong quá trình vên chuyển. Sau đò, quâ đāợc nghiên cău ânh hāĊng cþa xĄ lý chçt kích thích xĄ lý bìng ethylene ngoäi sinh nhìm thýc đèy chín ethylene và chçt làm chêm chín 1-MCP quá trình chín đ÷ng loät Ċ quâ trāĉc khi thāćng đến sĆ biến đùi các chî tiêu chçt lāợng cþa cà mäi trên thð trāĈng (Gross & cs., 2016). N÷ng đû chua ĒSaviorē trong quá trình chín đût biến thu ethylene ngoäi sinh thāĈng đāợc sĄ dĀng để hoäch là rçt cæn thiết. thýc đèy quá trình chín cþa cà chua Ċ giai đoän xanh già là 100 µl/l trong 24 giĈ (Gross & cs., 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2016; Dhall & cs., 2013) 2.1. Vật liệu Chế phèm 1-methylcyclopropene (1-MCP) là chçt điều hña sinh trāĊng, có tác dĀng ăc chế Giøng cà chua chðu nhiệt Savior đāợc tr÷ng hoät đûng cþa ethylen do nó có khâ nëng liên vĀ Đöng nëm 2018. Quâ đāợc thu hái Ċ đû chín kết không thuên nghðch vĉi chçt thĀ quan cþa (ĐC) 1 vĉi sø lāợng khoâng 1.000 quâ. Sau đò, ethylene (ethylene receptor). Ở điều kiện nhiệt quâ đāợc làm mát và nhanh chóng vên chuyển về đû và áp suçt tiêu chuèn, 1-MCP có ái lĆc liên phòng thí nghiệm. Täi phòng thí nghiệm, cà chua kết vĉi các thĀ quan mänh gçp 10 læn so vĉi đāợc làm säch và lĆa chõn dĆa trên các tiêu chí ethylene (Blankenship & Dole, 2002). Vì vêy, nhā đ÷ng đều về màu síc, chçt lāợng, không bð 1-MCP đāợc nghiên cău để kéo dài thĈi hän bâo tùn thāćng cć giĉi, và không bð sâu bệnh. quân và duy trì chçt lāợng cþa nhiều loäi rau quâ nhā bí bao tĄ (Kurubaþ & cs., 2021), kiwi 2.2. Bố trí thí nghiệm (Xua & cs., 2019), táo tây (Xu & cs., 2019; Sau khi làm säch, cà chua đāợc chia đều Bullen & cs., 2012), lê (Villalobos-Acuna, 2011), thành ba nhòm tāćng ăng vĉi ba công thăc (CT). sýp lć xanh (Yuan & cs., 2010), chuøi (Zhu & Ở CT 1 hay méu đøi chăng, cà chua không xĄ lý cs., 2015), cà chua, mên (Salvador & cs., 2003) khí. Ở CT 2, cà chua đāợc cho vào bu÷ng kín và do nó ăc chế quá trình sân sinh ethylene, cāĈng đāợc xĄ lý vĉi 1-MCP (SmartFreshTM, AgroFresh đû hô hçp, sĆ chuyển màu síc, sĆ mềm hóa cþa Inc., Mỹ, 3,1% 1-MCP) n÷ng đû 5 µl/l trong 24 giĈ sân phèm. Hiệu quâ cþa 1-MCP trong việc làm Ċ 18C. Ở CT 3, cà chua đāợc cho vào thùng kín chêm quá trình chín phĀ thuûc vào giøng, đû già và đāợc dòng khí ethylene n÷ng đû 100 µl/l liên và thĈi điểm thu hái, quy trình xĄ lý 1-MCP, tĀc vĉi lāu lāợng 1.000 ml/phút trong 24 giĈ Ċ điều kiện, và thĈi gian bâo quân (Watkins, 18C. Khí ethylene 100 µl/l đāợc täo ra bìng cách 2016). Đøi vĉi cà chua đāợc thu hái Ċ giai đoän phøi trûn tĂ bình không khí (Messer, Việt Nam) xanh già, n÷ng đû 1-MCP tøi āu đāợc sĄ dĀng là vĉi lāu lāợng 980 ml/phút và bình khí ethylene 5 µl/l trong 16-24 giĈ Ċ nhiệt đû 10-18C (Wills n÷ng đû 5.000 µl/l (Messer, Việt Nam) vĉi lāu & cs., 2002; Mata & cs., 2018). lāợng 20 ml/phút. Méu cà chua đøi chăng và cà Hiện nay trên thế giĉi cà chua đāợc chia chua sau xĄ lý vĉi 1-MCP và ethylene ngoäi sinh thành 2 nhóm: cà chua không chðu nhiệt (truyền đāợc cho vào tĂng kho riêng biệt và bâo quân Ċ thøng) và cà chua chðu nhiệt (Genova & cs., 18C, đû èm không khí 80%. 794
- Trần Thị Định, Nguyễn Minh Việt Thảo, Nguyễn Thị Hoàng Lan, Maarten L. A. T. M. Hertog, Bart Nicolai ThĈi điểm cà chua cþa ba công thăc thí đāợc ghi läi bĊi đæu dò trong quá trình lún. Kết nghiệm đāợc lçy méu phân tích phĀ thuûc vào quâ đo là giá trð trung bình cþa 7 læn lặp läi. sĆ chuyển đû chín cþa quâ trong méu đøi chăng bçt kể cà chua đāợc xĄ lý 1-MCP và ethylene 2.3.3. Hàm lượng chất rắn hoà tan tổng số ngoäi sinh đang Ċ đû chín nào. CĀ thể, méu đāợc Hàm lāợng chçt rín hoà tan tùng sø đāợc phân tích Ċ nhąng điểm sau: ĐC1 (cà chua vĂa xác đðnh theo TCVN 7771:2007, ISO 2173:2003) thu hoäch - quâ xanh già, thành thĀc sinh lý), sĄ dĀng chiết quang kế kỹ thuêt sø ATAGO ĐC2 (cà chua Ċ méu đøi chăng chuyển màu), (Atago Co., Ltd, Nhêt). Kết quâ phân tích là giá ĐC3 (cà chua Ċ méu đøi chăng có màu da cam trð trung bình cþa 10 læn lặp läi và đāợc biểu thð nhät), ĐC4 (cà chua Ċ méu đøi chăng có màu da dāĉi däng %. cam), ĐC6 (cà chua Ċ méu đøi chăng cò màu đó, 2.3.4. Hàm lượng axit hữu cơ tổng số mềm), ĐC6+3 (cà chua Ċ méu đøi chăng đät Hàm lāợng axit hąu cć tùng sø trong cà ĐC6 và sau 3 ngày bâo quân), ĐC6+6 (cà chua Ċ chua đāợc xác đðnh bìng phāćng pháp chuèn đû méu đøi chăng đät ĐC6 và sau 6 ngày bâo điện thế theo TCVN 5483-1991, ISO 750-1981. quân), ĐC6+9 (cà chua Ċ méu đøi chăng đät Hàm lāợng axit hąu cć tùng sø đāợc biểu bìng ĐC6và sau 9 ngày bâo quân), ĐC6+12 (cà chua sø gram axit citric tāćng ăng trên 100ml. Kết Ċ méu đøi chăng đät ĐC6 và sau 12 ngày bâo quâ phân tích là giá trð trung bình cþa 10 læn quân), ĐC6+15 (cà chua Ċ méu đøi chăng đät lặp läi. ĐC6 và sau 15 ngày bâo quân). Täi múi thĈi điểm lçy méu, 40 quâ cà chua Ċ múi công thăc 2.3.5. Cường độ hô hấp thí nghiệm đāợc phân tích nhąng chî tiêu chçt CāĈng đû hô hçp cþa quâ cà chua đāợc thể lāợng sau: màu síc, đû căng, hàm lāợng chçt hiện thöng qua lāợng khí CO2 sinh ra cþa mût khô hòa tan tùng sø, hàm lāợng axit hąu cć tùng đćn vð khøi lāợng quâ trong mût đćn vð thĈi sø, và cāĈng đû hô hçp. gian. Để xác đðnh cāĈng đû hô hçp, quâ đāợc nuôi trong bình kín Ċ 18°C trong 2 giĈ, sau đò 2.3. Phương pháp phân tích n÷ng đû CO2 đāợc xác đðnh bìng máy síc ký khí 2.3.1. Màu sắc (GC) Clarus®580 GC (Perkin Elemer, Màu síc vó quâ đāợc xác đðnh bìng máy đo Singapore). Điều kiện phân tích méu trên máy GC nhā sau loäi cût: 7ēHaySep N60/80. 1/8Ĕ- Sf; màu Minolta CM 2600D (Konica Minolta, Nhêt khí mang: Helium; tøc đû dòng khí mang: 30 Bân). Màu síc cþa vó quâ đāợc thể hiện qua giá ml/phút; nhiệt đû bu÷ng GC: 60C; thể tích méu trð gòc màu (H), đćn vð đo là ° (đû), đāợc tính bćm vào cût: 0,25ml; bû phên phát hiện: đæu dò toán tĂ chî sø a* và b*, theo công thăc: dén nhiệt - TCD (thermal conductivity b* H arctan detector). Nhiệt đû làm việc cþa đæu dò: 200C. a* CāĈng đû hô hçp tính theo công thăc cþa Bulens Kết quâ đo là giá trð trung bình cþa 20 læn & cs. (2011) và đāợc biểu thð dāĉi däng mmol lặp läi. CO2/kg.h. Kết quâ đo cāĈng đû hô hçp là giá trð trung bình cþa 5 læn lặp läi. 2.3.2. Độ cứng Đû căng cþa quâ đāợc xác đðnh bìng máy đo 2.4. Xử lý số liệu đû căng Mark-10- ESM 303 (Mỹ), đo Ċ hai vð trí Phån tích phāćng sai (ANOVA) trên phæn đøi diện trên đāĈng xích đäo cþa quâ. Đû căng mềm SPSS phiên bân 22.0 đāợc düng để đánh cþa cþa quâ đāợc thể hiện gián tiếp qua lĆc tøi đa giá sĆ khác biệt về giá trð trung bình cþa múi để mût đæu đo vĉi đāĈng kính là 8mm cæn để lún chî tiêu chçt lāợng Ċ các điều kiện xĄ lý khí và 2mm trên bề mặt quâ vĉi tøc đû 20 mm/phút. Đû đû chín sau thu hoäch khác nhau nhĈ phép so căng đāợc biểu thð bìng giá trð lĆc lĉn nhçt (N) sánh Tukey mût chiều vĉi giĉi hän tin cêy 95%. 795
- Ảnh hưởng của xử lý 1-MCP và ethylene ngoại sinh đến quá trình chín của giống cà chua ‘Savior’ trồng vụ đông 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ĐC4 lçy theo đû chín quâ đøi chăng, duy trì ùn đðnh Ċ khoâng 105. TĂ đû chín 4 trĊ đi, giá trð 3.1. Ảnh hưởng của xử lý 1-MCP và ethylene góc màu cþa quâ đāợc xĄ lý vĉi 1-MCP bít đæu ngoại sinh đến màu sắc của cà chua ‘Savior’ giâm mänh và đät giá trð bão hòa täi ĐC6+9 trong quá trình chín sau thu hoạch ngày, tāćng ăng vĉi gòc màu đät 52. Kết quâ hình 1 cho thçy täi thĈi điểm cà Nguyên nhân góc màu giâm là do khi quâ chua đøi chăng đät đû chín 2 và đû chín 3, cà chín, chlorophyll bð phân hþy đ÷ng thĈi lycopen chua đāợc xĄ lý vĉi khí ethylene ngoäi sinh có đāợc sinh tùng hợp, dén đến màu síc cþa quâ sĆ chuyển màu nhanh hćn so vĉi cà chua đøi chuyển màu tĂ xanh lá cåy sang màu đó (Sahlin chăng. TĂ đû chín 4 trĊ đi, quâ đāợc xĄ lý vĉi & cs., 2004). Kết quâ nghiên cău này cho thçy ethylene cò cüng xu hāĉng thay đùi màu síc vĉi việc xĄ lý cà chua ĒSaivorē vĉi khí ethylene ngoäi quâ đøi chăng. Trong khi đò, sĆ thay đùi màu sinh khi quâ Ċ đû chín 1 khöng thýc đèy đáng kể síc Ċ cà chua đāợc xĄ lý vĉi 1-MCP chêm hćn quá trình thay đùi màu síc hay quá trình chín đang kể so vĉi méu đøi chăng trong quá trình cþa quâ. Trong khi đò Ċ cüng đû chín này, việc chín sau thu hoäch. CĀ thể, khi méu đøi chăng xĄ lý cà chua vĉi 1-MCP làm chêm quá trình vào giai đoän chín tĂ ĐC1 đến ĐC6, giá trð góc thay đùi màu síc và ăc chế quá trình chín cþa màu cþa quâ đøi chăng và quâ đāợc xĄ lý vĉi quâ. Nghiên cău cþa Tadesse & cs. (2012) trên khí ethylene đều giâm tĂ 105 xuøng khoâng giøng cà chua ĒRotarnoē thu hoäch Ċ đû chín 2 51, tāćng ăng vĉi màu síc cþa quâ chuyển tĂ tr÷ng trong nhà kính täi Hà Lan cÿng cho kết màu xanh lá cåy sang màu đó. Trong giai đoän quâ tāćng đ÷ng. Ảnh hāĊng tāćng tĆ cþa xĄ lý bâo quân sau thu hoäch tĂ ĐC6 trĊ đi, màu síc 1-MCP đến sĆ thay đùi màu síc cÿng đāợc tìm quâ không có sĆ thay đùi rõ rệt Ċ hai công thăc thçy Ċ các quâ hô hçp đût biến khác nhā chuøi này. Đøi vĉi quâ đāợc xĄ lý vĉi 1-MCP, giá trð (Zhu & cs., 2015), sæu riêng (Thongkum & cs., góc màu không có sĆ thay đùi rõ rệt tĂ ĐC1 đến 2018), xoài (Baswal & cs., 2021). 120 Đối chứng aA aA Ethylene aA aA aA aB aA aC 1-MCP 100 bB bA bC 80 Góc màu (o) cA cB cB 60 dA dB dB dB dB dB dB dA dA eA dAB dA dA dA eA eB 40 20 0 ÐC1 ÐC2 ÐC3 ÐC4 ÐC6 ÐC6+3 ÐC6+6 ÐC6+9 ÐC6+12 ÐC6+15 Giai đoạn chín sau thu hoạch Ghi chú: Trong cùng một công thức, ở các giai đoạn phân tích khác nhau những cột có cùng chữ cái in thường thì không có sự khác biệt có nghĩa về giá trị góc màu ở độ tin cậy 95% trong phép so sánh Tukey một chiều. Tại cùng một thời điểm phân tích, những cột có cùng chữ cái in hoa thì không có sự khác biệt có nghĩa về giá trị góc màu ở độ tin cậy 95% trong phép so sánh Tukey một chiều. Sai số chuẩn của giá trị trung bình là kết quâ đo của 20 lần lặp lại. Hình 1. Ảnh hưởng của 1-MCP và ethylene ngoại sinh đến sự biến đổi màu sắc của cà chua ‘Savior’ trong quá trình chín sau thu hoạch 796
- Trần Thị Định, Nguyễn Minh Việt Thảo, Nguyễn Thị Hoàng Lan, Maarten L. A. T. M. Hertog, Bart Nicolai 18 Đối chứng aA aA aA Ethylene 16 1-MCP 14 bA 12 bA bA bA Ðộ cứng (N) bB 10 cB cB 8 dB cA dB dA 6 deA eB eB efA eB efB eB eB eA efA fA eAB fA 4 efB efA eA 2 0 ÐC1 ÐC2 ÐC3 ÐC4 ÐC6 ÐC6+3 ÐC6+6 ÐC6+9 ÐC6+12 ÐC6+15 Giai đoạn chín sau thu hoạch Ghi chú: Trong cùng một công thức, ở các giai đoạn phân tích khác nhau những cột có cùng chữ cái in thường thì không có sự khác biệt có nghĩa về độ cứng ở độ tin cậy 95% trong phép so sánh Tukey một chiều. Tại cùng một thời điểm phân tích, những cột có cùng chữ cái in hoa thì không có sự khác biệt có nghĩa về độ cứng ở độ tin cậy 95% trong phép so sánh Tukey một chiều. Sai số chuẩn của giá trị trung bình được tính từ kết quâ đo của 7 lần lặp lại. Hình 2. Ảnh hưởng của 1-MCP và ethylene ngoại sinh đến sự biến đổi độ cứng của cà chua ‘Savior’ trong quá trình chín sau thu hoạch chua đāợc xĄ lý vĉi 1-MCP (CT2), đû căng giâm 3.2. Ảnh hưởng của xử lý 1-MCP và ethylene chêm hćn nhiều so vĉi quâ đøi chăng Ċ đû tin ngoại sinh đến độ cứng của cà chua ‘Savior’ cêy 95%. CĀ thể, khi quâ đøi chăng Ċ đû chín 4 trong quá trình chín sau thu hoạch cò đû căng là 7,5N thì Ċ cùng thĈi điểm này đû Bên cänh màu síc, đû căng là mût trong căng cþa quâ xĄ lý 1-MCP vén Ċ măc cao nhąng chî tiêu cć bân để đánh giá chçt lāợng (10,9N). Täi thĈi điểm kết thúc quá trình bâo cþa quâ cà chua. SĆ thay đùi về đû căng cþa quâ quân sau thu hoäch (ĐC6+15 ngày) thì đû căng sau khi đāợc xĄ lý khí và Ċ các giai đoän chín cþa quâ xĄ lý 1-MCP giâm xuøng còn 4,8N, vén khác nhau đāợc thể hiện trên hình 2. cao hćn so vĉi quâ đøi chăng và quâ xĄ lý Sø liệu hình 2 cho thçy tĂ khi quâ đøi ethylene. chăng chuyển sang đû chín 2 trĊ đi, đû căng cþa Kết quâ này cho thçy việc áp dĀng khí cà chua đāợc xĄ lý vĉi ethylene (CT3) và cà chua ethylene ngoäi sinh khi quâ thu hoäch Ċ ĐC1 không xĄ lý khí (CT1) cò xu hāĉng giâm dæn, khöng thýc đèy nhanh sĆ mềm hóa cþa cà chua đặc biệt đû căng cþa cà chua Ċ CT3 giâm mänh ĒSaviorē so vĉi quâ chín tĆ nhiên nhĈ ethylene hćn so vĉi quâ đøi chăng (CT1), tĂ 15,8N Ċ ĐC1 nûi sinh. Trái läi, xĄ lý cà chua Ċ đû chín 1 bìng xuøng còn 4,6N Ċ ĐC6, và gæn nhā khöng đùi 1-MCP làm chêm sĆ mềm hóa cþa quâ hay nói sau 15 ngày bâo quân tiếp theo. Trong khi đò, cà cách khác làm chêm quá trình chín cþa quâ. Kết 797
- Ảnh hưởng của xử lý 1-MCP và ethylene ngoại sinh đến quá trình chín của giống cà chua ‘Savior’ trồng vụ đông quâ biến đùi đû căng cþa cà chua ĒSaviorē trong công thăc này có thể đến tĂ sĆ dao đûng sinh nghiên cău này cò cüng xu hāĉng vĉi giøng cà hõc giąa các quâ cà chua trong méu thí chua ĒRafē sau khi xĄ lý 1-MCP trong nghiên nghiệm. CĀ thể, TSS cþa quâ đāợc xĄ lý vĉi khí cău cþa Guillén & cs. (2007). ethylene và quâ đøi chăng đều thay đùi không đáng kể tĂ ĐC1 đến ĐC6, dao đûng tĂ 3,7- 3.3. Ảnh hưởng của 1-MCP và ethylene 3,9%. TĂ ĐC6 trĊ đi, TSS cþa quâ đāợc xĄ lý ngoại sinh đến hàm lượng chất rắn hòa tan vĉi khí ethylene và quâ đøi chăng cò xu hāĉng tổng số của cà chua ‘Savior’ trong quá giâm, còn 3,3- 3,4% sau 15 ngày bâo quân. Đøi trình chín sau thu hoạch vĉi cà chua đāợc xĄ lý vĉi 1-MCP, TSS cþa quâ Sø liệu hình 3 cho thçy không có sĆ khác khác biệt khöng cò nghïa so vĉi quâ đøi chăng biệt cò ý nghïa thøng kê ( = 5%) về hàm lāợng tĂ ĐC1 đến ĐC6. TĂ ĐC6+6 ngày trĊ đi, cà chçt rín hòa tan tùng sø (TSS) täi cùng mût chua đāợc xĄ lý vĉi 1-MCP cò TSS cao hćn rô thĈi điểm chín sau thu hoäch giąa cà chua đāợc rệt so vĉi quâ đøi chăng. Trong quá trình chín xĄ lý vĉi khí ethylene vĉi cà chua không xĄ lý sau thu hoäch, TSS cþa cà chua đāợc xĄ lý vĉi khí (méu đøi chăng), ngoäi trĂ täi ĐC6+6 ngày 1-MCP cò xu hāĉng tëng nhẹ và đät giá trð cao thì TSS cþa méu đøi chăng thçp hćn so vĉi nhçt (4,2%) täi ĐC6+3 ngày, sau đò giâm dæn méu xĄ lý khí. SĆ khác biệt về TSS giąa hai và đät 3,6% täi ĐC6+15 ngày. 5 Đối chứng Ethylene 1-MCP aA Hàm lượng chất rắn hòa tan (%) aA abA abA abA abA abcA abA abcAB abA 4 abcA aA abcA abA abcAB abcB abcA abcA abcA abcdA bcA abcAB bcB cA bcdB dB cdB cB cAB dB 3 2 1 0 ÐC1 ÐC2 ÐC3 ÐC4 ÐC6 ÐC6+3 ÐC6+6 ÐC6+9 ÐC6+12 ÐC6+15 Giai đoạn chín sau thu hoạch Ghi chú: Trong cùng một công thức, ở các giai đoạn phân tích khác nhau những cột có cùng chữ cái in thường thì không có sự khác biệt có nghĩa về hàm lượng chất rắn hòa tan tổng số ở độ tin cậy 95% trong phép so sánh Tukey một chiều. Tại cùng một thời điểm phân tích, những cột có cùng chữ cái in hoa thì không có sự khác biệt có nghĩa về hàm lượng chất rắn hòa tan tổng số ở độ tin cậy 95% trong phép so sánh Tukey một chiều. Sai số chuẩn của giá trị trung bình được tính từ kết quâ đo của 10 lần lặp lại. Hình 3. Ảnh hưởng của 1-MCP và ethylene ngoại sinh đến hàm lượng chất rắn hòa tan tổng số của cà chua ‚Savior‛ trong quá trình chín sau thu hoạch 798
- Trần Thị Định, Nguyễn Minh Việt Thảo, Nguyễn Thị Hoàng Lan, Maarten L. A. T. M. Hertog, Bart Nicolai Đối chứng Ethylene 1-MCP Hàm lượng axit hữu cơ tổng số (g/100ml) 0,5 aA abA abA abA abA 0,4 bcA bcdA cdeA abA aA 0,3 aA deA abA abB abcdA abcdB abcB abcdB abcAB bcdB bcdA eA abcdA abcAB bcdB dB dB cdB cdB dB 0,2 0,1 0,0 ÐC1 ÐC2 ÐC3 ÐC4 ÐC6 ÐC6+3 ÐC6+6 ÐC6+9 ÐC6+12 ÐC6+15 Giai đoạn chín sau thu hoạch Ghi chú: Trong cùng một công thức, ở các giai đoạn phân tích khác nhau những cột có cùng chữ cái in thường thì không có sự khác biệt có nghĩa về hàm lượng axit hữu cơ tổng số ở mức độ tin cậy 95% trong phép so sánh Tukey một chiều. Tại cùng một thời điểm phân tích, những cột có cùng chữ cái in hoa thì không có sự khác biệt có nghĩa về hàm lượng axit hữu cơ tổng số ở mức độ tin cậy 95% trong phép so sánh Tukey một chiều. Sai số chuẩn của giá trị trung bình được tính từ kết quâ đo của 10 lần lặp lại. Hình 4. Ảnh hưởng của xử lý 1-MCP và ethylene ngoại sinh đến sự biến đổi hàm lượng axit hữu cơ tổng số của cà chua ‘Savior’ trong quá trình chín sau thu hoạch cÿng khöng cò sĆ thay đùi đáng kể tĂ ĐC1 đến 3.4. Ảnh hưởng của xử lý 1-MCP và ĐC3, khoâng 0,24-0,3 g/100ml. Täi thĈi điểm ethylene ngoại sinh đến hàm lượng axit quâ đøi chăng chuyển sang đû chín 4, hàm hữu cơ tổng số của cà chua ‘Savior’ trong lāợng axit hąu cć tùng sø cþa quâ xĄ lý 1-MCP quá trình chín sau thu hoạch tëng đût biến và đät giá trð cao nhçt täi ĐC6+3 Kết quâ phân tích cho thçy không có sĆ ngày (0,46 g/100ml), sau đò giâm xuøng còn khác biệt đáng kể về hàm lāợng axit hąu cć tùng 0,37 g/100ml sau 15 ngày bâo quân (ĐC6+15 sø giąa cà chua đāợc xĄ lý vĉi khí ethylene ngày) (Hình 4). (CT3) và quâ không xĄ lý khí (CT1) Ċ măc ý Kết quâ xĄ lý 1-MCP trên giøng cà chua nghïa = 0,05. Tuy nhiên, hàm lāợng axit hąu ĒSaviorē cþa nghiên cău này cò cüng xu hāĉng vĉi cć tùng sø có sĆ khác biệt rõ rệt giąa cà chua sĆ thay đùi hàm lāợng axit hąu cć tùng sø cþa cà đāợc xĄ lý 1-MCP (CT2) và quâ đøi chăng, đặc chua giøng ĒClarionē trong nghiên cău cþa Wills biệt khi quâ đøi chăng đät đû chín 4 trĊ đi. CĀ & cs. (2002). Kết quâ cþa hõ cho thçy hàm lāợng thể, hàm lāợng axit hąu cć tùng sø cþa quâ đøi axit hąu cć tùng sø cþa quâ cà chua càng cao khi chăng (CT1) và xĄ lý ethylene (CT3), dao đûng n÷ng đû xĄ lý 1-MCP càng tëng. Ngoài ra, mût sø nhó tĂ 0,2-0,3 g/100ml. Vĉi quâ xĄ lý 1-MCP nghiên cău về các loäi quâ hô hçp đût biến khác (CT2), hàm lāợng axit hąu cć tùng sø cþa quâ cho thçy 1-MCP ăc chế đáng kể sĆ giâm hàm 799
- Ảnh hưởng của xử lý 1-MCP và ethylene ngoại sinh đến quá trình chín của giống cà chua ‘Savior’ trồng vụ đông lāợng axit hąu cć trên quâ nhā xoài (Gaikwad & (khoâng 1,00mmol CO2/kg.h) r÷i giâm dæn và cs., 2020) và mên (Salvador & cs., 2003). đät giá trð khoâng 0,37-0,41mmol CO2/kg.h sau khi quâ đät đû chín 6 và 15 ngày bâo quân 3.5. Ảnh hưởng của 1-MCP và ethylene (ĐC6+15 ngày). Đøi vĉi cà chua đāợc xĄ lý bìng ngoại sinh đến cường độ hô hấp của cà chua 1-MCP (CT2), quá trình hô hçp Ċ quâ bð ăc chế ‘Savior’ trong quá trình chín sau thu hoạch rõ rệt ngay tĂ đû chín 2, chî đät 0,57mmol Cà chua đāợc xĄ lý vĉi khí ethylene sĊ hąu CO2/kg.h) và tiếp tĀc giâm mänh cho đến ĐC4 cüng đûng thái biến đùi cāĈng đû hô hçp vĉi cà (0,34mmol CO2/kg.h). TĂ ĐC4 trĊ đi, quá trình chua không xĄ lý khí (quâ đøi chăng). Trong khi chín cþa quâ xĄ lý vĉi 1-MCP đāợc phĀc h÷i, do đò, xĄ lý 1-MCP làm giâm rõ rệt cāĈng đû hô đò cāĈng đû hô hçp diễn ra mänh mẽ, đät hçp cþa cà chua, đặc biệt trong giai đoän tĂ 0,74 mmol/kg.h täi thĈi điểm quâ đät đû chín 6 ĐC1-ĐC4 tính theo đû chín cþa quâ đøi chăng và sau 3 ngày bâo quân (ĐC6+3 ngày), sau đò (Hình 5). CĀ thể, quâ đāợc xĄ lý bìng khí giâm dæn và đät 0,46mmol CO2/kg.h täi ĐC6+15 ethylene (CT3) và quâ đøi chăng (CT1) cò cāĈng ngày. Kết quâ cþa nghiên cău này tāćng tĆ kết đû hô hçp mänh nhçt täi ĐC1 (1,1mmol quâ thu nhên đāợc cþa Guillén & cs. (2006) và CO2/kg.h), sau đò giâm mänh khi quâ chuyển Guillén & cs. (2007) khi nhóm này thĄ nghiệm sang ĐC2 (khoâng 0,83-0,94mmol CO2/kg.h). áp dĀng 1-MCP để xĄ lý cà chua giøng ĒCherryē, Täi ĐC3, cāĈng đû hô hçp läi tëng đût biến ĒDanielaē, ĒPatronaē và ĒRafē. Đối chứng Ethylene 1-MCP 1,2 Cường độ hô hấp (mmol CO2/kg.h) aA aA aA aA aA 1,0 bA bB 0,8 cA bA cA bcB bcdA dA dA 0,6 cdeC deB deA efA deB efA defB efB efB efB fA efB efC fAB 0,4 fB gB 0,2 0,0 ÐC1 ÐC2 ÐC3 ÐC4 ÐC6 ÐC6+3 ÐC6+6 ÐC6+9 ÐC6+12 ÐC6+15 Giai đoạn chín sau thu hoạch Ghi chú: Trong cùng một công thức, ở các giai đoạn phân tích khác nhau những cột có cùng chữ cái in thường thì không có sự khác biệt có nghĩa về cường độ hô hấp ở độ tin cậy 95% trong phép so sánh Tukey một chiều. Tại cùng một thời điểm phân tích, những cột có cùng chữ cái in hoa thì không có sự khác biệt có nghĩa về cường độ hô hấp ở độ tin cậy 95% trong phép so sánh Tukey một chiều. Sai số chuẩn của giá trị trung bình được tính từ kết quâ đo của 5 lần lặp lại. Hình 5. Ảnh hưởng của xử lý 1-MCP và ethylene ngoại sinh đến cường độ hô hấp của cà chua ‚Savior‛ trong quá trình chín sau thu hoạch 800
- Trần Thị Định, Nguyễn Minh Việt Thảo, Nguyễn Thị Hoàng Lan, Maarten L. A. T. M. Hertog, Bart Nicolai 4. KẾT LUẬN Bulens I., Van de Poel B., Hertog M., De Proft M., Geeraerd A. & Nicolai B. (2012). Influence of Kết quâ cþa nghiên cău này cho thçy rõ harvest date and application of 1-MCP on ânh hāĊng cþa 1-MCP đến quá trình chín sau postharvest ripening and ethylene biosynthesis of ’Jonagold’ apple. Postharvest Biology and thu hoäch cþa cà chua ĒSaviorē tr÷ng vĀ đöng. Technology. 72: 11-19. CĀ thể, 1-MCP có tác dĀng làm chêm quá trình Dhall R.K. & Singh P. (2013). Effect of ethephon and thay đùi màu síc, sĆ mềm hóa cþa quâ khi quâ ethylene gas on ripening and quality of tomato đāợc thu hoäch Ċ đû chín 1. 1-MCP cÿng có tác (Solanum lycopersicum L.) during cold storage. dĀng ăc chế mänh mẽ quá trình hô hçp và làm Journal of Nutrition & Food Sciences. 3(6): 1. tëng hàm lāợng axit hąu cć tùng sø cþa quâ Gaikwad S.S., Sakhale B.K. & Chavan R.F. (2020). trong quá trình chín sau thu hoäch nhāng Effect of 1-MCP concentration, exposure time and không có ânh hāĊng nhiều tĉi sĆ biến đùi hàm storage temperature on post-harvest quality of mango fruit cv. Alphanso. Food Research. lāợng chçt khô tùng sø cþa quâ. Trong khi đò 4(3): 746-752. việc xĄ lý bìng khí ethylene ngoäi sinh cho quâ Guillén F., Castillo S., Zapata P.J., Martínez-Romero thu hoäch täi đû chín 1 hæu nhā không có tác D., Valero D. & Serrano M. (2006). Efficacy of dĀng thýc đèy quá trình chín cþa quâ, thể hiện 1-MCP treatment in tomato fruit: 2. Effect of Ċ các chî tiêu sinh lý, vêt lý, hóa sinh cþa quâ cultivar and ripening stage at harvest. Postharvest nhā cāĈng đû hô hçp, màu síc, đû căng, hàm Biology and Technology. 42(3): 235-242. lāợng chçt khô tùng sø, và hàm lāợng axit hąu Guillén F., Castillo S., Zapata P.J., Martínez-Romero cć tùng sø, cþa quâ đāợc xĄ lý vĉi khí ethylene D., Serrano M. & Valero D. (2007). Efficacy of 1-MCP treatment in tomato fruit: 1. Duration and không có sĆ khác biệt đáng kể so vĉi quâ đøi concentration of 1-MCP treatment to gain an chăng. Nhā vêy, tĂ kết quâ cþa nghiên cău này effective delay of postharvest ripening. Postharvest có thể kết luên 1-MCP có tác dĀng ăc chế quá Biology and Technology. 43(1): 23-27. trình chín sau thu hoäch cþa cà chua ĒSaviorē. Hoeberichts F.A., Van-Der Plas L.H.W. & Woltering Mặt khác, việc áp dĀng khí ethylene không thúc E.J. (2002). Postharvest Biology and Technology. đèy quá trình chín cþa cà chua ĒSaviorē vĀ đöng 26: 125-133. khi quâ đāợc xĄ lý Ċ đû chín 1 Ċ 18C, đû èm Jiang Y.M., Joyce D.C. & Macnish A.J. (1999). không khí 80%. Nhąng nghiên cău chuyên sâu Ċ Responses of banana fruit to treatment with 1-methylcyclopropene. Plant Growth Regulation. cçp đû phân tĄ (cçp đû gen và protein) cæn đāợc 28: 77-82. thĆc hiện để hiểu rô hćn về cć chế chín cþa cà Khan N.A (2006). Etylen actions in plants. Verlag chua ĒSaviorē khi quâ đāợc xĄ lý vĉi 1-MCP và Berlin Heidelberg: Springer. Print. khí ethylene ngoäi sinh. Klee H.J. & Giovannoni J.J. (2011). Genetics and control of tomato fruit ripening and quality attributes. Annual Review of Genetics. 45: 41-59. LỜI CẢM ƠN Mehmet Seckin Kurubaş M.S., Sabotic J. & Erkan M. Nghiên cău này đāợc tài trợ bĊi Quỹ Phát (2021). Effects of 1-methylcyclopropene (1-MCP) triển khoa hõc và Công nghệ quøc gia treatment on antioxidant enzymes and fruit quality parameters of cold-stored baby squash. Turkish (NAFOSTED) trong đề tài mã sø FWO.106- Journal of Agriculture and Forestry. 45: 33-45. NN.2017.01. Mata C.I., de Poel B.V., Hertog M.L.A.T.M., Tran D. & Nicolai B.M. (2018). Transcription analysis of the ethylene receptor and CTR genes in tomato: TÀI LIỆU THAM KHẢO The effects of on and off-vine ripening and 1- Baswal A.K. & Ramezanian A. (2021). MCP. Postharvest Biology and Technology. 1‐methylcyclopropene potentials in maintaining 140: 67-75. the postharvest quality of fruits, vegetables, and Moretti C.L., Araujo A.L., Marouelli W.A. & Silva ornamentals: A review. Journal of Food Processing W.L.C. (2002). 1-Methylcyclopropene delays and Preservation. 45(1): e15129. tomato fruit ripening. Horticultura Brasileira. Blankenship S.M.S. & Dole J.M. (2003). 20(4): 659-663. 1-Methylcyclopropene: a review. Postharvest Rugkong A., McQuinn R., Giovannoni J.J., Rose Biology and Technololy. 28: 1-25. J.K.C. & Watkins C.B. (2011). Expression of 801
- Ảnh hưởng của xử lý 1-MCP và ethylene ngoại sinh đến quá trình chín của giống cà chua ‘Savior’ trồng vụ đông ripening-related genes in cold-stored tomato fruit. Wills R.B.H. & Ku V.V.V. (2002). Use of 1-MCP to Postharvest Biology and Technology. 61: 1-14. extend the time to ripen of green tomatoes and Sahlin E., Savage G.P. & Lister C.E. (2004). postharvest life of ripe tomatoes. Postharvest Investigation of the antioxidant properties of Biology and Technology. 26(1): 85-90. tomatoes after processing. Journal of Food Xu F., Liu S., Xiao Z. & Fu L. (2019). Effect of composition and Analysis. 17(5): 635-647. ultrasonic treatment combined with Salvador A., Cuquerella J. & Martínez‐Jávega J.M. 1-methylcyclopropene (1-MCP) on storage quality (2003). 1‐MCP treatment prolongs postharvest life and ethylene receptors gene expression in harvested of' Santa Rosa’ plums. Journal of Food Science. apple fruit. Food Biotechnology. 43(8): 1-7. 68(4): 1504-1510. Xua F., Liub S., Liua Y., Xua J., Liua T. & Donga S. Tadesse T.N., Farneti B. & Woltering E.J. (2012). Effect (2019). Effectiveness of lysozyme coatings and 1- of ethylene and 1-methylcyclopropene (1-MCP) on color and firmness of red and breaker stage tomato MCP treatments on storage and preservation of stored at different temperatures. American Journal kiwifruit. Food Chemistry. 288: 201-207. of Food Technology. 7(9): 542-551. Yuan G., Sun B., Yuan J. & Wang Q. (2010). Effect of Thongkum M., Imsabai W., Burns P., McAtee P.A., 1-methylcyclopropene on shelf life, visual quality, Schaffer R.J., Allan A.C. & Ketsa S. (2018). The antioxidant enzymes and health-promoting effect of 1-methylcyclopropene (1-MCP) on compounds in broccoli florets. Food Chemistry. expression of ethylene receptor genes in durian 118(3): 774-781. pulp during ripening. Plant Physiology and Zhu X., Song Z., Li Q., Li J., Chen W. & Li X. (2020). Biochemistry. 125: 232-238. Physiological and transcriptomic analysis reveals Villalobos-Acuna M.G., Biasia W.V., Flores S., Jiang the roles of 1-MCP in the ripening and fruit aroma C., Reid M.S., Willits N.H. & Mitcham E.J. quality of banana fruit (Fenjiao). Food Research (2011). Effect of maturity and cold storage on ethylene biosynthesis and ripening in ‘Bartlett’ International. 130: 108968. pears treated after harvest with 1-MCP. Postharvest Zhu X.Y., Shen L., Fu D.W., Si Z.W., Wu B., Chen Biology and Technology. 59(1): 1-9. W.X. & Li X.P. (2015). Effects of the combination Watkins C.B. (2006). The use of 1-methylcyclopropene treatment of 1-MCP and ethylene on the ripening (1-MCP) on fruits and vegetables. Biotechnology of harvested banana fruit. Postharvest Biology and advances. 24(4): 389-409. Technology. 107: 23-32. 802
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ảnh hưởng của xử lý 1 Methylcyclopropene sau thu hoạch đến chất lượng và tuổi thọ hành hoa tươi bảo quản trong điều kiện thường
10 p | 111 | 6
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ 1-methylcyclopropene kết hợp nhiệt độ thấp nhằm kéo dài thời gian bảo quản quả Thanh long ruột đỏ (Hylocereus polyrhizus)
5 p | 92 | 4
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của aminoethoxyvinylglycine (AVG) và 1 methylcyclopropene (1-MCP) đến cấu trúc và chất lượng quả bơ Booth7 (Persea americana Mill) sau thu hoạch
6 p | 8 | 4
-
Ảnh hưởng của xử lý nước nóng kết hợp với 1-methylcyclopropene (1-MCP) đến thời gian bảo quản sau thu hoạch của quả chanh dây tím (Passiflora edulis Sims)
13 p | 21 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn