ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

------------------------------

PHẠM NGỌC THẮNG

ẢNH HƢỞNG CỦA PHONON GIAM CẦM

LÊN HIỆU ỨNG RADIO - ĐIỆN TRONG

SIÊU MẠNG PHA TẠP VỚI CƠ CHẾ

TÁN XẠ ĐIỆN TỬ - PHONON ÂM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội – 2014

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

------------------------------

PHẠM NGỌC THẮNG

ẢNH HƢỞNG CỦA PHONON GIAM CẦM

LÊN HIỆU ỨNG RADIO - ĐIỆN TRONG

SIÊU MẠNG PHA TẠP VỚI CƠ CHẾ

TÁN XẠ ĐIỆN TỬ - PHONON ÂM

Chuyên ngành: Vật lý lý thuyết và vật lý toán

Mã số: 60440103

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NG ỜI H ỚNG D N KHOA HỌC:GS. TS. NGU ỄN QU NG U

Hà Nội – 2014

LỜI CẢM ƠN

Em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến GS. TS.

Nguyễn Quang Báu – Người đã hướng dẫn và chỉ bảo tận tình cho em trong suốt

quá trình thực hiện luận văn này.

Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và dạy bảo tận tình của các thầy cô

giáo trong bộ môn vật lý lý thuyết - Khoa Vật lý – Trường Đại học Khoa học Tự

nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội trong suốt thời gian vừa qua, để em có thể học tập

và hoàn thành luận văn này một cách tốt nhất.

Em cũng xin được chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện

của ban chủ nhiệm khoa Vật lý, phòng sau đại học trường Đại học Khoa học Tự

nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội.

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã

luôn bên cạnh động viên em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luân văn.

Học viên

Phạm Ngọc Thắng

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1

Chƣơng 1: SIÊU MẠNG PHA TẠP VÀ LÝ THUYẾT LƢỢNG TỬ VỀ HIỆU

ỨNG RADIO – ĐIỆN TRONG SIÊU MẠNG PHA TẠP KHI KHÔNG KỂ

ĐẾN SỰ GIAM CẦM CỦA PHONON ................................................................... 4

1.1 Siêu mạng pha tạp........................................................................................... 4

1.1.1 Khái niệm về siêu mạng pha tạp. ................................................................... 4

1.1.2 Hàm sóng và phổ năng lượng của điện tử giam cầm trong siêu mạng

pha tạp. ................................................................................................................... 4

1.2 Lý thuyết lƣợng tử về hiệu ứng radio điện trong siêu mạng pha tạp khi

không kể đến sự giam cầm của phonon .............................................................. 5

1.2.1.Hamiltonian của điện tử - phonon trong siêu mạng pha tạp .................... 5

1.2.2.Phương trình động lượng tử cho điện tử ................................................... 7

1.2.3. Biểu thức mật độ dòng toàn phần ............................................................ 8

1.2.4. Biểu thức giải tích cho cường độ điện trường.......................................... 9

Chƣơng 2: PHƢƠNG TRÌNH ĐỘNG LƢỢNG TỬ CHO ĐIỆN TỬ VÀ HIỆU

ỨNG RADIO – ĐIỆN TRONG SIÊU MẠNG PHA TẠP KHI CÓ ẢNH

HƢỞNG CỦA PHONON GIAM CẦM VỚI CƠ CHẾ TÁN XẠ ĐIỆN TỬ -

PHONON ÂM .......................................................................................................... 12

2.1. Hamiltonian của hệ điện tử - phonon giam cầm trong siêu mạng pha

tạp với hố thế cao vô hạn có dạng. .................................................................... 12

2.2. Phƣơng trình động lƣợng tử cho điện tử .................................................. 13

2.3. Biểu thức mật độ dòng toàn phần ............................................................. 24

2.4. Biểu thức giải tích cho cƣờng độ điện trƣờng .......................................... 38

Chƣơng 3: TÍNH TO N SỐ VÀ VẼ ĐỒ THỊ KẾT QUẢ LÝ THUYẾT CHO

SIÊU MẠNG PHA TẠP n-GaAs/p-GaAs ............................................................. 41

3.1. Chƣơng trình khảo sát sự phụ thuộc của cƣờng độ trƣờng radio - điện

vào tần số của sóng điện từ phân cực phẳng ............................................... 41

3.2. Chƣơng trình khảo sát sự phụ thuộc của cƣờng độ trƣờng radio - điện

vào tần số Ω của bức xạ laser ............................................................................. 42

3.3. Chƣơng trình khảo sát sự phụ thuộc của cƣờng độ trƣờng radio - điện

vào biên độ F của bức xạ laser ........................................................................... 43

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 45

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 46

PHỤ LỤC ................................................................................................................. 48

DANH MỤC HÌNH VẼ

3.1. Chương trình khảo sát sự phụ thuộc của cường độ trường radio - điện vào tần

số của sóng điện từ phân cực phẳng:.................................................................... 41

3.2. Chương trình khảo sát sự phụ thuộc của cường độ trường radio - điện vào tần

số Ω của bức xạ laser: ............................................................................................... 42

3.3. Chương trình khảo sát sự phụ thuộc của cường độ trường radio - điện vào biên

độ F của bức xạ laser: ................................................................................................ 43

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Ngày nay người ta đã biết bức xạ laser mạnh có thể ảnh hưởng đến độ dẫn điện

và các hiệu ứng động khác trong các chất siêu mạng pha tạp vì không chỉ làm thay

đổi nồng độ hạt tải hay nhiệt độ electron mà còn thay đổi xác suất tán xạ của

electron bởi phonon hoặc pha tạp. Người ta cũng chỉ ra rằng không những có thể

thay thế độ lớn của những hiệu ứng mà còn mở rộng phạm vi tồn tại của chúng [1].

Việc chuyển từ hệ ba chiều (3D) sang các hệ thấp chiều (<3D) đã làm thay đổi

nhiều tính chất vật lý, trong đó có tính chất quang của vật liệu. Việc nghiên cứu kĩ

hơn các hệ hai chiều như: siêu mạng pha tạp, siêu mạng hợp phần, hố lượng tử…

ngày càng nhận được sự quan tâm của các nhà khoa học trong và ngoài nước. Trong

các vật liệu thấp chiều, hầu hết các tính chất vật lý của điện tử thay đổi, có nhiều

tính chất khác lạ so với vật liệu khối (gọi là hiệu ứng giảm kích thước). Với hệ thấp

chiều có kích thước nano, các quy luật lượng tử bắt đầu có hiệu lực, trước hết là sự

thay đổi phổ năng lượng. Phổ năng lượng của điện tử trở thành gián đoạn theo

hướng tọa độ bị giới hạn. Vì vậy, vật liệu bán dẫn có cấu trúc thấp chiều xuất hiện

nhiều đặc tính mới, hiệu ứng mới mà hệ điện tử ba chiều không có.

Ta biết rằng ở bán dẫn khối, các điện tử có thể chuyển động tự do trong toàn

mạng tinh thể (cấu trúc ba chiều) thì ở các hệ thấp chiều trong đó có cấu trúc hai

chiều, chuyển động của điện tử sẽ bị giới hạn nghiêm ngặt dọc theo một (hoặc hai,

ba) hướng tọa độ nào đó. Phổ năng lượng của các hạt tải trở nên bị gián đoạn theo

phương này. Sự lượng tử hóa phổ năng lượng của hạt tải dẫn đến sự thay đổi cơ bản

các đại lượng của vật liệu như là: hàm phân bố hạt tải, mật độ trạng thái của điện tử,

mật độ điện tích, tương tác điện tử - phonon… Như vậy, sự chuyển đổi từ hệ 3D

sang hệ 2D hay 1D hay 0D đã làm thay đổi đáng kể những tính chất của hệ [2-4].

Như đã nói, việc tìm hiểu và nghiên cứu các tính chất quang của hệ thấp chiều

đang nhận được rất nhiều sự quan tâm của rất hiều nhà khoa học [5-9].Gần đây

cũng có một số công trình nghiên cứu về ảnh hưởng của sóng điện từ mạnh (trường

bức xạ laser) lên hiệu ứng radio – điện bởi điện tử giam cầm trong các bán dẫn thấp

1

chiều [1]. Tuy nhiên bài toán nghiên cứu về ảnh hưởng của phonon giam cầm lên

hiệu ứng radio – điện trong siêu mạng pha tạp với cơ chế tán xạ điện tử - phonon

âm chưa được nghiên cứu. Do đó, trong luận văn này tôi đã lựa chọn đề tài nghiên

cứu: “Ảnh hƣởng của phonon giam cầm lên hiệu ứng radio – điện trong siêu

mạng pha tạp với cơ chế tán xạ điện tử - phonon âm”.

2. Phƣơng pháp nghiên cứu

Đối với bài toán về ảnh hưởng của phonon giam cầm lên hiệu ứng radio – điện

trong siêu mạng pha tạp với cơ chế tán xạ điện tử - phonon âm, tôi sử dụng phương

pháp phương trình động lượng tử: đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi khi

nghiên cứu các hệ bán dẫn thấp chiều, đạt hiệu quả cao và cho các kết quả có ý

nghĩa khoa học nhất định.

Ngoài ra tôi còn sử dụng chương trình Matlab để tính số và đồ thị sự phụ

thuộc của cường độ trường radio - điện vào tần số của bức xạ laser, biên độ của bức

xạ laser và tần số của sóng điện từ phân cực phẳng.

Kết quả chính của luận văn là thiết lập được biểu thức giải tích của cường độ

trường radio - điện trong siêu mạng pha tạp khi có ảnh hưởng của phonon giam cầm

với cơ chế tán xạ phonon âm. Biểu thức này chỉ ra rằng cường độ trường radio -

điện phụ thuộc phức tạp và không tuyến tính vào tần số , Ω của sóng điện từ,bức

xạ laser và biên độ của bức xạ laser.

3. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục. Luận văn có ba

chương, cụ thể:

Chương 1: Siêu mạng pha tạp và lý thuyết lượng tử về hiệu ứng radio – điện trong

siêu mạng pha tạp khi không kể đến sự giam cầm của phonon.

Chương 2: Phương trình động lượng tử cho điện tử và hiệu ứng radio – điện trong

siêu mạng pha tạp khi có ảnh hưởng của phonon giam cầm với cơ chế tán xạ điện tử

- phonon âm.

Chương 3: Tính toán số và vẽ đồ thị kết quả lý thuyết cho siêu mạng pha tạp

n-GaAs/p-GaAs

2

Những kết quả mới thu được của luận văn:

- Tìm được biểu thức giải tích về cường độ trường radio-điện của hiệu ứng

radio-điện trong siêu mạng pha tạp với cơ chế tán xạ điện tử - phonon âm phụ thuộc

vào tần số của sóng điện từ phân cực phẳng, tần số bức xạ điện từ laser, biên độ của

bức xạ laser và đặc biệt phụ thuộc vào chỉ số m đặc trưng cho sự giam cầm của

phonon.

- Các kết quả lý thuyết đã được tính toán số và vẽ đồ thị đối với siêu mạng

pha tạp khi có ảnh hưởng của phonon giam cầm n-GaAs/p-GaAs cho thấy sự khác

biệt so với hiệu ứng radio-điện trong siêu mạng pha tạp khi không kể đến sự giam

cầm của phonon.

3

Chƣơng 1: SIÊU MẠNG PHA TẠP VÀ LÝ THUYẾT LƢỢNG TỬ VỀ

HIỆU ỨNG RADIO – ĐIỆN TRONG SIÊU MẠNG PHA TẠP KHI KHÔNG

KỂ ĐẾN SỰ GIAM CẦM CỦA PHONON

1.1 Siêu mạng pha tạp

1.1.1 Khái niệm về siêu mạng pha tạp.

Bán dẫn siêu mạng là loại vật liệu có cấu trúc tuần hoàn nhân tạo gồm các

lớp bán dẫn thuộc hai loại pha tạp khác nhau có độ dày cỡ nanomet đặt kế tiếp. Do

cấu trúc tuần hoàn, trong bán dẫn siêu mạng, ngoài thế tuần hoàn của mạng tinh thể,

các electron còn phải chịu thêm một thế tuần hoàn phụ do siêu mạng tạo ra với chu

kì lớn hơn hằng số mạng rất nhiều. Thế phụ được tạo nên bởi sự khác biệt giữa đáy

vùng dẫn của hai bán dẫn cấu trúc n-GaAs/p-GaAs thành siêu mạng.

Trong bán dẫn siêu mạng, độ rộng của các lớp đủ hẹp để electron có thể xuyên

qua lớp mỏng kế tiếp nhau và khi đó có thể coi thế siêu mạng như một thế tuần

hoàn bổ sung vào thế của mạng tinh thể.

Bán dẫn siêu mạng được chia thành hai loại: bán dẫn siêu mạng pha tạp và

bán dẫn siêu mạng hợp phần. Bán dẫn siêu mạng pha tạp là loại vật liệu mà hố thế

trong siêu mạng được tạo thành từ hai lớp bán dẫn cùng loại nhưng được pha tạp

khác nhau. Siêu mạng pha tạp có ưu điểm là có thể điều chỉnh dễ dàng tần số

plasma của siêu mạng nhờ thay đổi nồng độ pha tạp.

1.1.2 Hàm sóng và phổ năng lượng của điện tử giam cầm trong siêu

mạng pha tạp.

Hàm sóng của điện tử trong mini vùng n là tổ hợp của hàm sóng theo mặt phẳng

(x,y) có dạng sóng phẳng và theo phương của trục siêu mạng:

Và phổ năng lượng:

4

Trong đó :

n = 1, 2, 3... là chỉ số lượng tử của phổ năng lượng theo phương z

vectơ xung lượng của điện tử (chính xác là vectơ sóng của điện tử).

Với là hàm sóng của điện tử trong hố thế biệt lập

m* khối lượng hiệu dụng của điện tử

S0 là số chu kì siêu mạng

hình chiếu của trên mặt phẳng (x, y)

hình chiếu của trên mặt phẳng ( y, z)

là tần số plasma gây ra bởi các tạp chất dornor với nồng độ

pha tạp .

Ta nhận thấy rằng phổ năng lượng của điện tử bị giam cầm trong siêu mạng pha tạp

chỉ nhận các giá trị năng lượng gián đoạn, không giống trong bán dẫn khối, phổ

năng lượng là liên tục trong toàn bộ không gian. Sự biến đổi phổ năng lượng như

vậy gây ra những khác biệt đáng kể trong tất cả tính chất của điện tử trong siêu

mạng pha tạp so với bán dẫn khối khối.

1.2 Lý thuyết lƣợng tử về hiệu ứng radio điện trong siêu mạng pha tạp khi

không kể đến sự giam cầm của phonon

1.2.1.Hamiltonian của điện tử - phonon trong siêu mạng pha tạp

Xét Hamiltonian của hệ điện tử-phonon trong siêu mạng pha tạp khi có mặt

sóng điện từ dưới dạng hình thức luận lượng tử hóa lần thứ hai:

(1.2.1.1)

Trong đó:

5

Mà ta có:

Suy ra:

. : Toán tử sinh, hủy điện tử ở trạng thái

, : Toán tử sinh hủy phonon ở trạng thái .

: Xung lượng của điện tử trong mặt phẳng vuông góc với trục của siêu

mạng pha tạp.

ωq ≈ ω0 là tần số phonon âm.

: hàm số tương tác điện tử-phonon

: Thừa số dạng điện tử trong siêu

mạng pha tạp.

: Thế vectơ của trường sóng điện từ mạnh . ⃗ ⃗

6

: Năng lượng của điện tử trong siêu mạng pha tạp.

Hệ số tương tác điện từ - phonon có dạng:

: Thể tích chuẩn hóa (thường chọn ).

: mật độ tinh thể. : hằng số thế biến dạng

: vận tốc truyền âm.

1.2.2.Phương trình động lượng tử cho điện tử

Gọi là số điện tử trung bình tại thời điểm t.

Phương trình động lượng tử cho điện tử trong siêu mạng pha tạp có dạng:

(1.2.2.1)

Tính 3 số hạng trong (2.2) ta có:

Số hạng thứ nhất:

(1.2.2.2)

Số hạng thứ hai:

(1.2.2.3)

Số hạng thứ ba:

Chuyển chỉ số n2 thành n1và n1thành n’ ta có:

(1.2.2.4)

7

Ta đi xây dựng biểu thức tính hàm F(t) bằng cách viết phương trình động

lượng tử cho nó:

(1.2.25)

Số hạng thứ nhất:

Sau khi biến đổi ta có:

(1.2.2.6)

Ta xét:

Vậy: (1.2.2.7)

(1.2.2.8)

1.2.3. Biểu thức mật độ dòng toàn phần

Biểu thức mật độ dòng toàn phần do sự vận chuyển của các hạt tải dưới tác

dụng của trường ngoài là:

8

(1.2.3.1)

Qua các phép tính toán và biến đổi ta có:

(1.2.3.2)

1.2.4. Biểu thức giải tích cho cường độ điện trường

Tìm biểu thức cường độ điện trường không đổi xuất hiện trong hiệu ứng

Từ biểu thức:

(1.2.4.1)

Và xét trường hợp mạch hở theo tất cả các hướng, ta được:

Trong đó:

Hay

Ta tính các tích phân thành phần trong biểu thức trên:

Từ điều kiện về =0  ta có thể rút gọn:

9

(1.2.4.3)

Với lưu ý: Ta có thể viết dưới dạng:

(1.2.4.4)

Từ điều kiện =0 và công thức (99) ta có thể rút ra được công thức các thành phần

của như sau:

(1.2.4.5)

10

1.2.4.6)

(1.2.4.7)

(1.2.4.8)

là hình chiếu của thành phần điện trường của dòng điện từ lên các trục

là các vecto đơn vị trên các trục của thành phần từ trường của sóng

điện từ

Như vậy biểu thức (1.2.4.8) thể hiện đúng hệ thức Vainraikha xác định hiệu ứng

radio điện dọc. biểu thức (1.2.4.6), (1.2.4.7) xác định hiệu ứng radio điện ngang.

11

Chƣơng 2: PHƢƠNG TRÌNH ĐỘNG LƢỢNG TỬ CHO ĐIỆN TỬ

VÀ HIỆU ỨNG RADIO – ĐIỆN TRONG SIÊU MẠNG PHA TẠP

KHI CÓ ẢNH HƢỞNG CỦA PHONON GIAM CẦM VỚI CƠ CHẾ

TÁN XẠ ĐIỆN TỬ - PHONON ÂM

2.1. Hamiltonian của hệ điện tử - phonon giam cầm trong siêu mạng pha tạp

với hố thế cao vô hạn có dạng.

(2.1.1)

: Xung lượng của điện tử trong mặt phẳng vuông góc với trục của siêu

mạng pha tạp.

ωq là tần số phonon âm.

: hàm số tương tác điện tử-phonon âm

Thừa số dạng điện tử trong siêu mạng pha tạp có ảnh hưởng của phonon giam

cầm.

: Thế vectơ của trường sóng điện từ mạnh . ⃗ ⃗

: Năng lượng của điện tử trong siêu mạng pha tạp.

Hệ số tương tác điện từ - phonon âm có dạng:

: Thể tích chuẩn hóa (thường chọn ).

: mật độ tinh thể. : hằng số thế biến dạng

12

2.2. Phƣơng trình động lƣợng tử cho điện tử

Phương trình động lượng tử cho hàm phân bố điện tử (2.2.1)

Ta đổi kí hiệu n1 = n’ ; n1’= n’

13

Thay (2.2.2), (2.2.3), (2.2.4), vào (2.2.1) ta thu được

Ta thiết lập phương trình động lượng tử cho

14

Đây là số hạng bậc hai của hàm phân bố nên ta có thể bỏ qua

Ta chỉ giữ lại các số hạng dạng

Do vậy, trong phép lấy tổng trên, ta chọn như sau:

+ Số hạng thứ nhất: lấy

(Do cách đặt thì

+ Số hạng thứ hai: lấy

Thay (2.2.7), (2.2.8), (2.2.9) vào (2.2.6) ta được

(2.2.10) là phương trình vi phân cấp 1 không thuần nhất, có dạng

15

ta giải phương trình thuần nhất tương ứng:

và ta có = 0 do giả thiết đoạn nhiệt tại suy ra

Sử dụng phương pháp biến thiên hằng số :

Vậy ta đưa vào trong tích

phân (do không phụ thuộc vào t’)

(11) có nghiệm

Biến đổi

Suy ra:

16

Vậy

Suy ra:

17

Thay (2.2.14), (2.2.15), (2.2.16), (2.2.17) vào (2.2.5), kí hiệu

Đồng thời biến đổi với

áp dụng và đặt

thu được

18

Áp dụng công thức chuyển phổ Fourier

Ta có

Đổi thứ tự lấy tích phân

19

Và lấy l=s, lưu ý

Ta tính

Lưu ý ta thu được

20

Thực hiện việc chuyển chỉ số và lưu ý

SH1 :

SH2 :

SH3 : giữ nguyên ta viết lại:

SH4 : giữ nguyên ta viết lại:

Sau đó nhóm (SH1+SH4) ; (SH2+SH3) và áp dụng

là hàm Delta-Dirac thu được :

21

Do nên

Bổ sung thành phần của điện từ trường vào (2.2.19)

Trong đó là véc tơ đơnvị dọc theo chiều từ

trường , ngoặc tròn : nhân vô hướng, ngoặc vuông : nhân có hướng. Ta tìm nghiệm

của (2.2.20) dưới dạng

Trong đó hàm là hàm phân bố cân bằng của điện tử.

Giả thiết t=0 ta ngắt trường ngoài. Khi đó, vế phải của (2.2.20) được thay bởi

với là thời gian phục hồi. Còn số hạng thứ hai trong

(2.2.20) trở thành suy ra

22

hay

Ta có ta

đồng nhất các hệ số tương ứng với thu được

Suy ra

với

với

23

với

ta viết lại

với

2.3.Biểu thức mật độ dòng toàn phần

Trong đó

Để tìm và ta nhân cả hai vế của (2.2.20) với rồi lấy

tổng theo ; thu được:

do , , là

các hàm lẻ của suy ra đạo hàm của chúng là các hàm chẵn của ; (hàm

chẵn của ) =0

24

Trong đó

áp dụng

áp dụng

25

Lưu ý là hàm chẵn của và (là hàm chẵn của )=0

Trong vế phải của (21) ta chỉ xét (phép xấp xỉ tuyến tính qua cường độ điện

trường bức xạ ) và áp dụng

.VP

26

Ta bỏ qua F0 trong phép xấp xỉ tuyến tính theo cường độ điện trường ngoài(do

chỉ xuất hiện trong các hàm F1)

Trong đó

27

Thay (2.3.4), (2.3.5), (2.3.6), (2.3.7) vào ta được

Hay

28

Đồng nhất các hệ số của trong (2.3.12) ta thu được

Thay từ (2.3.15) vào (2.3.13), (2.3.14) và trong phép xấp xỉ tuyến tính theo

cường độ trường ngoài ta có :

Thay từ (2.3.16), (2.3.17) vào (2.3.15) ta thu được

Ta có Re =Re = Re = +Re

Suy ra

Xét trường hợp tán xạ điện tử - phonon âm khí điện tử suy biến hoàn toàn khi đó :

29

là mức Fermi

Tính

Từ (2.3.6)

Chuyển tổng thành tích phân trong hệ tọa độ trụ

Biến đổi

Từ (2.3.7)

30

Tính

Từ (2.3.10)

Đặt

Thì

Tính

Chuyển sao cho ứng với mỗi giá trị của thì và

biến đổi

31

Đặt với

Và áp dụng

Đặt

Đặt

Điều kiện

32

Lại thấy rằng để xác định thì

Ta áp dụng trong đó xi là các nghiệm của f(x)=0

Suy ra

Do đó

Chuyển trong đó trục

tức là

33

Ta có

Áp dụng ; với

R(x)=a+bx+cx2

c< 0, b2 – 4ac > 0

với Điều kiện

Tính

34

35

Chuyển

Áp dụng

c< 0, b2 – 4ac > 0 với R(x)=a+bx+cx

36

Ta có

37

Điều kiện với

Xét trường hợp

Khi đó (16*)

2.4. Biểu thức giải tích cho cƣờng độ trƣờng radio - điện

Xét điều kiện mạch hở

Thay (2.3.17), (2.3.18), (2.3.19), (2.3.20) vào (2.4.1), lưu ý

38

Xét trường hợp chiều truyền sóng là

39

Và đặt

(2.4.1) trở thành

Lưu ý trong các biểu thức ta có tích vô hướng

nên không xuất hiện

Suy ra

làtrường radio điện dọc theo trục oy chính là phương truyền sóng. Do vậy, hiệu

ứng radio - điện là hiệu ứng radio - điện dọc.

40

Chƣơng 3: TÍNH TO N SỐ VÀ VẼ ĐỒ THỊ KẾT QUẢ LÝ THUYẾT

CHO SIÊU MẠNG PHA TẠP n-GaAs/p-GaAs

Trong chương này, tôi trình bày các kết quả tính toán số trong siêu mạng pha

tạp n-GaAs/p-GaAs khi có ảnh hưởng của phonon giam cầm với cơ chế tán xạ

phonon – âm. Cường độ trường radio - điện coi như một hàm số phụ thuộc vào các

tham số biên độ F, tần số , Ω, của sóng điện từ.

Bảng 3.1 Các tham số vật liệu được sử dụng trong tính toán:

Đại lượng Kí hiệu Giá trị

Khối lượng hiệu dụng của điện tử(kg) M 0.067m0

Điện tích hiệu dụng của điện tử(C) E 2.07e0

Độ rộng của siêu mạng l 30e-9

Vận tộc truyền âm(m/s) 5370 vs

3.1. Chƣơng trình khảo sát sự phụ thuộc của cƣờng độ trƣờng radio - điện vào

tần số của sóng điện từ phân cực phẳng:

Hình 3.1: Sự phụ thuộc của cường độ trường radio - điện vào tần số

41

Hình 3.1: Mô tả sự phụ thuộc của cường độ trường radio - điện vào tần số bức xạ của hệ được khảo sát trong điều kiện T= 275K; F=105 ; Ω=1014 rad/s; τ(ε) = 10-12s. Từ đồ thị ta thấy:

Cường độ trường radio - điện có sự biến đổi đáng kể trong v ng tần số bức xạ từ 0 1012 -5 1012 rad s. Trong v ng bức xạ này, cường độ trường radio - điện tăng mạnh khi tần số bức xạ tăng từ 0.25 1012 - 1.25 1012 rad s, nhưng trễ hơn khi

không chịu ảnh hưởng của phonon giam cầm, sau đó tăng dần một lượng nhỏ rồi

hầu như ổn định khi tăng dần tần số bức xạ.

3.2. Chƣơng trình khảo sát sự phụ thuộc của cƣờng độ trƣờng radio - điện vào

tần số Ω của bức xạ laser:

Hình 3.2: Sự phụ thuộc của cường độ trường radio - điện vào tần số Ω

42

Hình 3.2 Mô tả sự phụ thuộc của cường độ trường radio - điện vào tần số bức xạ Ω của hệ được khảo sát trong điều kiện T= 275K; F=105; =1014 rad/s; τ(ε) = 10-12s. Từ đồ thị ta thấy:

Cường độ trường radio - điện biến đổi rất mạnh trong v ng tần số bức xạ từ 0.5 1014 - 5 1014 rad s. Trong v ng bức xạ này, cường độ trường radio - điện tăng mạnh khi tần số bức xạ tăng từ 0.5 1014 - 1 1014 rad s. Đặc biệt khi có ảnh hưởng

của phonon giam cầm thì cường độ trường radio - điện tăng mạnh hơn hẳn khi

không có mặt của phonon giam cầm. Sau đó lại giảm mạnh trong v ng bức xạ có tần số 0.5 1014 – 1.5 1014 rad s, tiếp tục giảm dần cho đến khi tần số bức xạ tăng đến 3 1014rad/s, tiếp theo cường độ trường radio - điện tiếp tục giảm rất ít và ổn

định.

3.3. Chƣơng trình khảo sát sự phụ thuộc của cƣờng độ trƣờng radio - điện vào

biên độ F của bức xạ laser:

Hình 3.3: Sự phụ thuộc của cường độ trường radio - điện vào biên độ F của

bức xạ laser

43

Hình 3.3 Mô tả sự phụ thuộc của cường độ trường radio - điện vào biên độ F của bức xạ laser. Hệ được khảo sát trong điều kiện T= 275K; Ω=1014 rad/s; τ(ε) = 10-12s. Từ đồ thị ta thấy:

Cường độ trường radio - điện biến đổi tương đối trong giới hạn biên độ F của

bức xạ. Ta thấy với ảnh hưởng của phonon giam cầm thì độ lớn của cường độ điện

trường giảm nhanh hơn khi không có mặt của phonon giam cầm.

44

KẾT LUẬN

Trên cơ sở giải quyết bài toán hiệu ứng radio-điện trong siêu mạng pha tạp,

bài toán “Ảnh hưởng của phonon giam cầm lên hiệu ứng radio-điện trong siêu

mạng pha tạp với cơ chế tán xạ điện tử - phonon âm” đã giải quyết thành công và

thu được những kết quả quan trọng.

- Tìm được biểu thức giải tích về cường độ trường radio-điện của hiệu ứng

radio-điện trong siêu mạng pha tạp với cơ chế tán xạ điện tử - phonon âm phụ thuộc

vào tần số của sóng điện từ phân cực phẳng, tần số bức xạ điện từ laser, biên độ của

bức xạ laser và đặc biệt phụ thuộc vào chỉ số m đặc trưng cho sự giam cầm của

phonon.

- Các kết quả lý thuyết đã được tính toán số và vẽ đồ thị đối với siêu mạng

pha tạp khi có ảnh hưởng của phonon giam cầm n-GaAs/p-GaAs cho thấy sự khác

biệt so với hiệu ứng radio-điện trong siêu mạng pha tạp khi không kể đến sự giam

cầm của phonon.

45

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu Tiếng Việt

1. Nguyễn Quang Báu (chủ biên), Đỗ Quốc Hùng, Lê Tuấn (2011),

“Lý thuyết bán dẫn hiện đại”, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.

2. Nguyễn Quang Báu (chủ biên), Nguyễn Vũ Nhân, Phạm Văn Bền (2010),

“Vật lý bán dẫn thấp chiều”, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.

3. Trần Minh Hiếu (2011), “Hiệu ứng quang kích thích lượng tử trong bán

dẫn”, chuyên đề nghiên cứu sinh, trường Đại học khoa học tự nhiên,

Đại học Quốc Gia Hà Nội.

4. Nguyễn Văn H ng (1999), “Lý thuyết chất rắn”, Nhà xuất bản Đại học

Quốc gia Hà Nội.

Tài liệu tiếng Anh

5. Bau, N.Q., N.V.Nhan and T.C.Phong (2003), “Parametric resonance of

acoustic and optical phonons in a quantum well”, J. Kor. Phys. Soc., Vol.

42, No. 5, 646-651.

6. Bau, N.Q. and T.C.Phong (1998), “Calculations of the absorption

coefficient of weak electromagnetic wave by free carrers in quantum wells

by the Kubo-Mori method”, J.Phys.Soc.Jpn. Vol.67, 3875.

7. Bau, N.Q, N.V. Nhan and T.C.Phong (2002), “Calculations of the

absorption coefficient of weak Electromagnetic wave by free carriers in

doped superlattices by using the Kubo-Mori method”, J.Korean. Phys.

Soc., Vol.41, 149-154.

8. Bau, N.Q and H.D.Trien (2011), “The nonlinear absorption of a strong

electromagnetic wave in low-dimensional systems”, Wave propagation,

Ch.22, 461-482, Intech.

46

9. Bau, N.Q, D.M.Hung (2010), “The influences phonons on the non-linear

absorption coefficient of a strong electromagnetic wave by confined

electrons in doping superlattices”, PIER Letters, Vol. 15, 175-185.

10. H.M.E. Barlou, pro. ire 46, 1411 (1958).

11. L.E.Gurevich and A.A. Rymyanstev, fiz.tverd,wien/ New York 1973.

12. A.M.Danisheevsskii, A.A.Katastalskii, S.M.Ryvkin, and I.D.Yaroshetskii,

zh.eskper.teor.fiz. 58, 544 (1970).

13. A.A. Grinberg. zh. eskper.teor.fiz. 58, 989 (1970).

47

PHỤ LỤC

Các chƣơng trình tính ố trong bài ử dụng ng n ng Matlab

3.1. Chƣơng trình khảo sát sự phụ thuộc của cƣờng độ trƣờng radio - điện vào

tần số của sóng điện từ phân cực phẳng:

1. clc;close all;clear all;

2. m0=9.10938e-31; m=0.067*m0;

3. e0=1.60219e-19;e=2.07*e0;

4. ksi=13.5*e0;

5. kB=1.3807e-23;h=1.05459e-34;

6. c=3e8;ro=5320;vs=5370;

7. n0=1e23;

8. d=30e-9;

9. ef=30e-3*e0;

10. Omega=1e14;

11. omega=linspace(5e11,5e13);

12. Ex=5e4;

13. H=Ex/c;

14. omh=e*H/m;

15. F=5e6;

16. nn1=2;

17. nn2=2;

18. mm1=[0 3];

19. tau=1e-12;

20. tau1=tau*sqrt(ef./(ef+h*omega));

21. T=275;

22. %T1=[10 30 50];

23. for k=1:length(mm1)

24. mm=mm1(k);

48

25. A=n0*e^4*ksi^2*kB*T.*F.^2/4/pi/h^7./omega.^4/ro/vs^2;

26. hsa=0; hsb=0;hsc=0;

27. for n1=0:nn1

28. en=h*(4*pi*n1/d*m)*(n1+0.5);

29. hsa=hsa+n0*e^2/pi/h^2.*(ef-en);

30. end;

31. for n1=0:nn1

32. for n2=0:nn2

33. for m1=0:mm

34. I1=tinhI(m1,n1,n2,d);

35. en1= h*(4*pi*n1/d*m)*(n1+0.5);

36. en2= h*(4*pi*n2/d*m)*(n2+0.5);

37. hsb=hsb+A.*I1.*((ef-en1).*(4*ef-3*en2-en1-h*omega).*tau-(ef-en2).*(ef-

en1+h*omega).*tau1);

38. hsc=hsc+A.*I1.*((ef-en1).*(4*ef-3*en2-en1-h*omega).*tau.*(1-

Omega.^2.*tau.^2)./(1+Omega.^2.*tau.^2)-...

39. (ef-en2).*(ef-en1+h*omega).*tau1.^2./tau.*(1-

Omega.^2.*tau1*tau)./(1+Omega.^2.*tau1.^2));

40. end;

41. end;

42. end;

43. Ez(:,k)=2*omh*tau./(1+Omega.^2*tau^2).*(hsa+hsc)./(hsa+hsb).*Ex;

44. end;

45. plot(omega,Ez(:,1),'--r',omega,Ez(:,2),'b','linewidth',3);

46. legend('unconfined phonons','confined phonons');

47. xlabel('The frequency \omega (s^{-1})');

48. ylabel('E_{0y} (V/m)');

49

3.2. Chƣơng trình khảo sát sự phụ thuộc của cƣờng độ trƣờng radio - điện vào

tần số Ω của bức xạ laser:

1. clc;close all;clear all;

2. m0=9.10938e-31; m=0.067*m0;

3. e0=1.60219e-19;e=2.07*e0;

4. ksi=13.5*e0;

5. kB=1.3807e-23;h=1.05459e-34;

6. c=3e8;ro=5320;vs=5370;

7. n0=1e23;

8. d=30e-9;

9. ef=30e-3*e0;

10. Omega=linspace(5e13,5e14);

11. omega=4.5e11; Ex=5e4;

12. H=Ex/c;

13. omh=e*H/m;

14. F=5e6;

15. nn1=2;

16. nn2=2;

17. mm1=[0 3];

18. tau=1e-12;

19. tau1=tau*sqrt(ef./(ef+h*Omega));

20. T=275;

21. %T1=[10 30 50];

22. for k=1:length(mm1)

23. mm=mm1(k);

24. A=n0*e^4*ksi^2*kB*T.*F.^2/4/pi/h^7./Omega.^4/ro/vs^2;

25. hsa=0; hsb=0;hsc=0;

26. for n1=0:nn1

27. en=h*(4*pi*n1/d*m)*(n1+0.5);

50

28. hsa=hsa+n0*e^2/pi/h^2.*(ef-en);

29. end;

30. for n1=0:nn1

31. for n2=0:nn2

32. for m1=0:mm

33. I1=tinhI(m1,n1,n2,d);

34. en1=h*(4*pi*n1/d*m)*(n1+0.5);

35. en2=h*(4*pi*n2/d*m)*(n2+0.5);

36. hsb=hsb+A.*I1.*((ef-en1).*(4*ef-3*en2-en1-h*Omega).*tau-(ef-en2).*(ef-

en1+h*Omega).*tau1);

37. hsc=hsc+A.*I1.*((ef-en1).*(4*ef-3*en2-en1-h*Omega).*tau.*(1-

omega.^2.*tau.^2)./(1+omega.^2.*tau.^2)-...

38. (ef-en2).*(ef-en1+h*Omega).*tau1.^2./tau.*(1-

omega.^2.*tau1*tau)./(1+omega.^2.*tau1.^2));

39. end;

40. end;

41. end;

42. Ez(:,k)=2*omh*tau./(1+omega.^2*tau^2).*(hsa+hsc)./(hsa+hsb).*Ex;

43. end;

44. plot(Omega,Ez(:,1),'--r',Omega,Ez(:,2),'b','linewidth',3);

45. legend('unconfined phonons','confined phonons');

46. xlabel('The frequency \Omega (s^{-1})');

47. ylabel('E_{0y} (V/m)');

3.3. Chƣơng trình khảo sát sự phụ thuộc của cƣờng độ trƣờng radio - điện vào

biên độ F của bức xạ laser:

1. clc;close all;clear all;

2. m0=9.10938e-31; m=0.067*m0;

3. e0=1.60219e-19;e=2.07*e0;

4. ksi=13.5*e0;

51

5. kB=1.3807e-23;h=1.05459e-34;

6. c=3e8;ro=5320;vs=5370;

7. n0=1e23;

8. d=30e-9;

9. ef=30e-3*e0;

10. Omega=3.5e14;

11. omega=2e12;

12. F=linspace(1e5,1e6);

13. Ex=5e4;

14. H=Ex/c;

15. omh=e*H/m;

16. nn1=2;

17. nn2=2;

18. mm1=[0 3];

19. tau=1e-12;

20. tau1=tau*sqrt(ef./(ef+h*omega));

21. T=275;

22. for k=1:length(mm1)

23. mm=mm1(k);

24. A=n0*e^4*ksi^2*kB*T.*F.^2/4/pi/h^7./omega.^4/ro/vs^2;

25. hsa=0; hsb=0;hsc=0;

26. for n1=0:nn1

27. en= h*(4*pi*n1/d*m)*(n1+0.5);

28. hsa=hsa+n0*e^2/pi/h^2.*(ef-en);

29. end;

30. for n1=0:nn1

31. for n2=0:nn2

32. for m1=0:mm

i. I1=tinhI(m1,n1,n2,d);

52

ii. en1= h*(4*pi*n1/d*m)*(n1+0.5);

iii. en2= h*(4*pi*n2/d*m)*(n2+0.5);

33. hsb=hsb+A.*I1.*((ef-en1).*(4*ef-3*en2-en1-h*omega).*tau-(ef-en2).*(ef-

en1+h*omega).*tau1);

34. hsc=hsc+A.*I1.*((ef-en1).*(4*ef-3*en2-en1-h*omega).*tau.*(1-

Omega.^2.*tau.^2)./(1+Omega.^2.*tau.^2)-...

35. (ef-en2).*(ef-en1+h*omega).*tau1.^2./tau.*(1-

Omega.^2.*tau1*tau)./(1+Omega.^2.*tau1.^2));

36. end;

37. end;

38. end;

39. Ez(:,k)=2*omh*tau./(1+Omega.^2*tau^2).*(hsa+hsc)./(hsa+hsb).*Ex;

40. end;

41. plot(F,Ez(:,1),'--r',F,Ez(:,2),'b','linewidth',3);

42. legend('unconfined phonons','confined phonons');

43. xlabel('The amplitude \F (s^{-1})');

44. ylabel('E_{0y} (V/m)');

53