
Anten và truyền sóng - TRUYỀN SÓNG VÔ TUYẾN
lượt xem 59
download

Tầng đối lưu là vùng khí quyển nằm kế cận bề mặt trái đất và có độ cao hàng chục km. Trong vùng này điều kiện truyền sóng trong không gian tự do bị thay đổi do: - Bề mặt cong của trái đất - Do bầu khí quyển
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Anten và truyền sóng - TRUYỀN SÓNG VÔ TUYẾN
- Anten và truyền sóng Lecturer: M.Eng. P.T.A. Quang
- TRUYỀN SÓNG VÔ TUYẾN 1. Giới thiệu 2. Quá trình truyền sóng trong không gian 3. Truyền sóng trong tầng đối lưu 4. Truyền sóng trong tầng điện ly 5. Sóng mặt 6. Truyền sóng với tần số thấp và cực thấp
- 1. Giới thiệu Sóng điện từ truyền trong bầu khí quyển của trái đất. Dải tần: 100Hz ELF (Extremely low frequency) 300GHz EHF (Extremely high frequency) Tầng đối lưu (troposphere): vùng thấp của khí quyển (thấp hơn 10km) Tầng điện ly (ionoshpere): từ 50 km đến 1000 km Ảnh hưởng đến sóng: phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ, tán xạ, suy hao, phân cực
- Giới thiệu Các hiện tượng ảnh hưởng đến truyền sóng vô tuyến và ứng dụng 1. Sóng trực tiếp (line of sight): radar, tuyến SHF từ mặt đất đến vệ tinh
- Giới thiệu 2. Sóng trực tiếp cộng với phản xạ của mặt đất:VHF – UHF broadcast, ground to air, air to air 3. Sóng mặt (sóng đất): AM broadcast, thông tin hàng hải tầm ngắn
- Giới thiệu 4. Bước nhảy ở tầng điện ly: MF HF broadcast, communication 5. Dẫn sóng nhờ tầng điện ly: VLF LF communication
- Giới thiệu 6. Đường do tầng đối lưu: tuyến microwave, over the horizon (OTH) radar and communication 7. Nhiễu xạ mặt đất 8. Truyền sóng tầm thấp và bề mặt
- Band name Abbr. ITU Frequency Examples Tremendously TLF
- 2. Quá trình truyền trong không gian Mật độ công suất phát trung bình đẳng hướng PT PDi 2 [w / m ] 4 d 2 Công suất phát trung Diện tích bề mặt của bình quả cầu bán kính d PT GT PD PDi GT 4 d 2 Mật độ công suất phát theo hướng cực đại
- 2. Quá trình truyền trong không gian Phương trình cơ bản truyền sóng trong không gian tự do PR 0.57 x10 3 2 PR GT GR GT GR PT (df ) 2 PT 4d d(km), f(MHz) PR GT dB GR dB (32.5 20 log10 d 20 log10 d ) PT dB Hệ số suy hao đường truyền L
- 2. Quá trình truyền trong không gian Ví dụ Vệ tinh ở độ cao 36000km, tần số được dùng là 4000MHz, độ lợi anten phát là 15dB và độ lợi anten thu 45dB. Tìm hệ số suy hao đường truyền và công suất thu được khi công suất phát là 200W
- 2. Quá trình truyền trong không gian Thông thường tại đầu anten thu phải tìm được cường độ điện trường E Z0 PD Trong không khí , trở kháng sóng Z0 120 PT GT 30 PT PD PD PDi GT E (V / m) 4 d 2 d
- 2.2. Các hệ thống vi ba • Các sóng điện từ vi ba: > 1GHz, hoạt động theo phương truyền thẳng (LOS: line – of - side) . • Tần số sóng mang thuộc dải tần 3 – 12 GHz • Vì sóng vi ba truyền thẳng nên cần có trạm lặp trong vòng 50 km • Công suất thấp (có thể
- 3 Truyền sóng trong tầng đối lưu 3.1 Các mode truyền sóng Tầng đối lưu là vùng khí quyển nằm kế cận bề mặt trái đất và có độ cao hàng chục km. Trong vùng này điều kiện truyền sóng trong không gian tự do bị thay đổi do: - Bề mặt cong của trái đất - Do bầu khí quyển
- 3.1 các mode truyền sóng Cường độ điện trường tại anten thu 2 E0 2 hT hR ER sin d d 30 PT PD E0 1m
- 3 Truyền sóng trong tầng đối lưu 3.1 Các mode truyền sóng 2 E0 2 hT hR ER sin Cường độ điện trường tại anten thu d d 2 hT hR 4 hT hR 0.5rad ER E0 d d 2
- Bài tập: Trong hệ thống phát sóng di động VHF, trạm chính phát công suất 100W ở tần số 150MHz, và anten cao 20m. Anten phát là dipole / 2 với độ lợi là 1.64. Tính cường độ trường tại anten thu cao 2m cách đó 40km.
- 3.2 Đường chân trời vô tuyến 3.3 Bản đồ cong 3.4 Siêu khúc xạ và khúc xạ phụ 3.5 Suy hao trong tầng khí quyển Các sóng siêu cao tần >10GHZ bị ảnh hưởng mạnh bởi các điều kiện khí quyển. Mưa nặng hạt làm suy hao nghiêm trọng các sóng điện từ >10GHz. Mưa vừa và mây, sương mù ảnh hưởng suy hao nghiêm trọng đến các sóng điện từ có tần số > 30GHz
- 3.6 Các hệ thống vô tuyến VHF/UHF Dải tần từ 30MHz – 3GHz Truyền trong tầng đối lưu Công dụng chủ yếu của đường truyền thông tin hai chiều trong dải UHF và VHF là hệ thống thông tin giữa một trạm cố định và hàng trăm đơn vị di động, được đặt trên xe cộ, tàu thủy, máy bay trong các dải tần từ 30- 470MHz. Các ứng dụng cụ thể là các tháp điều khiển không lưu, cứu hóa, điều khiển tàu bè, truyền hình, cảnh sát, quân đôi... Công suất phát trong cả đơn vị di động và trạm cố định thông thường giới hạn 150W. Điện áp cung cấp cho các thiết bị di động thông thường từ 12V cho các thiết bị di động thông thường, 28V và 48V cho máy bay. Các trạm cố định thông thường hoạt động trực tiếp ở 110V, 6Hz.
- 4. Truyền sóng trong tầng điện ly 4.1 Các lớp trong tầng điện ly Các lớp khí quyển trên cao bị ion hóa hình thành lớp điện ly. Người ta chia tầng điện ly thành các lớp con C,D, E,F1 và F2 Trong thời gian ban đêm chỉ có lớp F2 vẫn tồn tại. Lớp C và D: 60 – 80km, tần số phản xạ thấp và rất thấp Lớp E: 110km, tần số tới hạn, xấp xỉ 4MHz, cự ly lớn nhất truyền sóng ~2350km Lớp F1: 180km, tần số tới hạn ~5Mhz, cự ly cực đại truyền sóng ~3000km. Lớp F2: 300km ban ngày, 350 km ban đêm. Tần số tới hạn ~8MHz ban ngày, ~ 6Mhz ban đêm. Cự ly lớn nhất truyền sóng ~3840km ban ngày.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Anten và truyền sóng
32 p |
325 |
98
-
Ăngten và truyền sóng
16 p |
374 |
84
-
Bài giảng Mạng và các công nghệ truy cập - Dương Thị Thanh Tú
86 p |
109 |
12
-
Bài giảng Kỹ thuật anten và truyền sóng: Chương 3 - ThS. Nguyễn Thị Linh Phương
18 p |
47 |
11
-
Bài giảng Kỹ thuật anten và truyền sóng: Chương 6 - ThS. Nguyễn Thị Linh Phương
45 p |
58 |
9
-
Bài giảng Kỹ thuật anten và truyền sóng: Chương 4 - ThS. Nguyễn Thị Linh Phương
26 p |
41 |
9
-
Bài giảng Kỹ thuật anten và truyền sóng: Chương 5 - ThS. Nguyễn Thị Linh Phương
60 p |
36 |
7
-
Bài giảng Kỹ thuật anten và truyền sóng: Chương 7 - ThS. Nguyễn Thị Linh Phương
23 p |
38 |
5
-
Bài giảng Kỹ thuật anten và truyền sóng: Chương 2 - ThS. Nguyễn Thị Linh Phương
31 p |
41 |
5
-
Bài giảng Kỹ thuật anten và truyền sóng: Chương 1 - ThS. Nguyễn Thị Linh Phương
33 p |
43 |
5
-
Đề thi học kỳ 1 - 2015 môn Anten và truyền sóng
2 p |
42 |
4
-
Đề thi học kỳ I-2015 môn Anten và truyền sóng
3 p |
43 |
4
-
Đáp án đề kiểm tra cuối học kỳ năm học 2015 - 2016 môn Anten và truyền sóng
6 p |
66 |
4
-
Đề thi học kỳ I năm 2015 môn Anten và truyền sóng
3 p |
45 |
3
-
Đề thi cuối kỳ môn Anten và truyền sóng VTĐ
4 p |
89 |
3
-
Bài giảng Truyền sóng và anten: Chương 6 - Nguyễn Việt Hưng
20 p |
7 |
1
-
Bài giảng Truyền sóng và anten: Chương 6 - Nguyễn Viết Đảm
39 p |
6 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
