intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Áo giáp chống đạn cho mọi hợp đồng

Chia sẻ: Nhi Nguyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

73
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'áo giáp chống đạn cho mọi hợp đồng', kinh doanh - tiếp thị, quản trị kinh doanh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Áo giáp chống đạn cho mọi hợp đồng

  1. Áo giáp chống đạn cho mọi hợp đồng (Phần 1) Không có một dạng hợp đồng chuẩn mực nào cho mọi mối quan hệ kinh doanh. Tùy thuộc vào từng giao dịch, chúng ta sẽ cần đến những điều khoản thích hợp. Tuy nhiên, có những điều khoản mẫu cần hiện hữu trong mọi bản hợp đồng nhằm giảm thiểu các rủi ro tranh chấp pháp lý cũng như những hiểu nhầm đáng tiếc đồng thời đảm bảo các quyền pháp lý cần thiết cho doanh nghiệp. Chúng còn được gọi là lớp áo giáp chống đạn cho mọi hợp đồng, hay điều khoản "áo giáp". Trong mẫu hợp đồng, có thể bạn có thể gặp phải những điều khoản có cùng nội dung nhưng câu chữ rất khác biệt. Phạm vi điều chỉnh của điều khoản mới quan trọng, chứ không phải ở câu chữ.
  2. Miễn là cùng một ngữ nghĩa, từ ngữ hợp đồng sẽ không phải yếu tố quan trọng nhất trong các điều khoản được trình bày. Việc quan tâm đưa những điều khoản "áo giáp" vào mọi bản hợp đồng mà mỗi doanh nghiệp ký kết là hết sức thiết yếu, mặc dù doanh nghiệp bạn có thể thấy một vài điều khoản nào đó là không cần thiết trong các bản hợp đồng nhất định. Yếu tố quan trọng đó là xác định những rủi ro kinh doanh nào có thể hiện diện trong các giao dịch của doanh nghiệp, và loại bỏ hay giảm thiểu những rủi ro đó bằng việc sử dụng các điều khoản hợp đồng. Dưới đây là 23 điều khoản "áo giáp" giúp ngăn ngừa bất cứ rủi ro hay thua thiệt nào trên các hợp đồng doanh nghiệp bạn ký kết. Các mẫu điều khoản sẽ được đưa ra, cùng với đó là thảo luận về ý nghĩa của từng điều khoản và tại sao cần phải có trong một bản hợp đồng. 1. Chuyển giao/Hợp đồng phụ: Bốn lựa chọn Tiếng Anh Tiếng Việt Chuyển giao/Hợp đồng phụ Assignment/Subcontracting "Neither party shall have the right "Không bên nào được quyền to assign or subcontract any part of its chuyển giao hay ký kết hợp đồng phụ đối obligations under this agreement". với bất cứ trách nhiệm nào của mình theo bản hợp đồng này". Điều khoản này ngăn ngừa việc doanh nghiệp bạn hay phía đối tác ký kết hợp đồng khỏi việc chuyển giao toàn bộ hợp đồng hay từng phần hợp đồng cho bất cứ cá nhân hay doanh nghiệp nào khác. Việc chuyển giao bản hợp đồng có thể xuất hiện khi doanh nghiệp bạn hay đối tác ký kết hợp đồng bị sáp nhập/mua lại, hay chuyển đổi hoạt động (một chủ sở hữu mới có thể nhận chuyển giao bản hợp đồng này). Trong khi đó, việc ký kết các hợp
  3. đồng phụ có thể xuất hiện khi một nhà thầu phụ độc lập hay một công ty khác được thuê mướn để thực hiện các công việc mà vốn doanh nghiệp bạn hay đối tác ký kết hợp đồng có trách nhiệm thực hiện. Các hợp đồng được nhìn nhận là có thể được chuyển giao trừ khi có một điều khoản kiểu này xuất hiện trong bản hợp đồng để ngăn ngừa việc chuyển giao. Điều khoản này sẽ không ngăn cản bất cứ bên nào trong bản hợp đồng về việc đồng ý chuyển giao hay ký kết hợp đồng phụ, mà còn thể hiện rằng không có sự đồng ý đó thì việc chuyển giao hay ký hợp đồng phụ sẽ là một vi phạm hợp đồng. Tiếng Anh Tiếng Việt Assignment/Subcontracting Chuyển giao/Hợp đồng phụ "Neither party shall have the right "Không bên nào được quyền to assign or subcontract any of its chuyển giao hay ký kết hợp đồng phụ đối obligations or duties under this agreement với bất cứ trách nhiệm nào của mình theo without the prior written consent of the bản hợp đồng này mà không có sự đồng ý other party, which consent shall not be trước bằng văn bản của bên kia, sự đồng unreasonably withheld or delayed". ý này sẽ không được trì hoãn hay từ chối một cách bất hợp lý". Nội dung này ngăn ngừa việc chuyển giao hợp đồng cho bất cứ cá nhân hay tổ chức nào khác ngoại trừ khi bên kia có sự đồng ý bằng văn bản. Quyết định có đồng ý hay không phải được đưa ra nhanh chóng và một quyết định không đồng ý phải dựa trên những lý do thích hợp. Tiếng Anh Tiếng Việt Assignment/Subcontracting Chuyển giao/Hợp đồng phụ
  4. "Neither party shall have the right ""Không bên nào được quyền to assign or subcontract any of its chuyển giao hay ký kết hợp đồng phụ đối obligations or duties under this agreement, với bất cứ trách nhiệm nào của mình theo without the prior written consent of the bản hợp đồng này mà không có sự đồng ý other party, which consent shall be in the trước bằng văn bản của bên kia, sự đồng sole determination of the party with the ý này sẽ do bên kia toàn quyền quyết right to consent". định". Nội dung này ngăn cản việc chuyển giao hợp đồng cho bất cứ cá nhân hay tổ chức nào khác ngoại trừ khi bên kia có sự đồng ý bằng văn bản. Quyết định có đồng ý hay không có thể dựa trên bất cứ lý do gì, thậm chí cả lý do không hợp lý. Tiếng Anh Tiếng Việt Assignment/Subcontracting Chuyển giao/Hợp đồng phụ "Notwithstanding the foregoing, "Ngoại trừ những nội dung ở trên, either party may, without the consent of không cần sự đồng ý của bên kia, một the other party, assign the agreement to an bên có thể chuyển giao hợp đồng này cho affiliate or subsidiary or to any person một thành viên hay đơn vị phụ thuộc hay that acquires all or substantially all of the bất cứ cá nhân nào nắm giữ tất cả hay assets of a party.". phần lớn tài sản của một bên". Nội dung này sẽ được đưa kèm cùng với một trong các điều khoản ngăn ngừa chuyển giao hay cho phép với sự đồng ý của bên kia như đã trình bày ở trên. Nó cho phép việc chuyển giao hợp đồng mà không có sự đồng ý của bên kia nếu việc chuyển giao là cho một doanh nghiệp thành viên (thường được xác định là doanh nghiệp có ít nhất 50% vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp bạn hay của đối tác ký kết hợp đồng), một công ty phụ thuộc, hay một thực thể mua lại hay sở hữu phần lớn tài sản của doanh nghiệp bạn hay của đối tác ký kết hợp đồng.
  5. Nếu việc doanh nghiệp bạn hay đối tác ký kết hợp đồng phải tự mình thực hiện hợp đồng là quan trọng, điều khoản này sẽ cần đưa vào khi soạn thảo hợp đồng. Nếu doanh nghiệp bạn có thể bị sáp nhập/mua lại, có thể muốn ký kết hợp đồng phụ đối với tất cả hay một phần trách nhiệm theo hợp đồng, hay có thể muốn chuyển giao hợp đồng cho thành viên hay đơn vị phụ thuộc, tuỳ từng trường hợp, doanh nghiệp bạn sẽ lựa chọn đưa vào một trong các kiểu nội dung điều khoản như trên. 2. Phí luật sư Tiếng Anh Tiếng Việt Attorney’s Fees Phí luật sư "The non-prevailing party in any "Bên thua kiện trong bất cứ tranh dispute under this agreement shall pay all chấp nào phát sinh theo hợp đồng này sẽ costs and expenses, including expert phải trả tất cả các chi phí và phí tổn, bao witness fees and attorneys’ fees, incurred gồm phí luật sư, phí làm chứng chuyên by the prevailing party in resolving such gia mà bên thắng kiện phải chịu trong dispute". quá trình giải quyết tranh chấp đó". Điều khoản này tạo ra quyền được bù đắp các chi phí và phí tổn phải trả của bên thắng cuộc trong giải quyết tranh chấp hợp đồng. Theo cách thức diễn đạt từ ngữ của bản hợp đồng này, các chi phí và phí tổn không giới hạn ở những gì phải trả trong vụ kiện tụng, mà là tất cả chi phí và phí tổn phải chịu trong bất cứ tranh chấp hợp đồng đồng nào đều sẽ được bù đắp. Thông thường, điều khoản này được soạn chỉ áp dụng đối với các chi phí và phí tổn mà bên thắng cuộc phải chịu trong riêng một vụ kiện. Một vài pháp luật quốc gia có quy định rõ ràng cho bên thắng cuộc trong các tranh chấp hợp đồng được bù đắp những chi phí và phí tổn pháp lý từ bên thua cuộc.
  6. Nếu hệ thống pháp luật nơi phát sinh tranh chấp không có quy định đó, điều khoản hợp đồng này sẽ tạo ra quyền hạn tương tự cho bên thắng cuộc. Bên cạnh đó, điều khoản này nhằm hạn chế các tranh chấp lặt vặt bởi vì bên khởi kiện có thể chịu rủi ro bồi thường các chi phí pháp lý liên quan nếu thua kiện. Còn trường hợp hệ thống pháp luật nơi phát sinh tranh chấp có quy định, bạn có thể loại bỏ điều khoản này khỏi bản hợp đồng. Tuy nhiên, trừ khi pháp luật cho phép được bù đắp trong bất cứ "tranh chấp" và bất cứ "vụ kiện" nào, điều khoản này tạo ra quyền lớn hơn để bên thắng cuộc được bù đắp các chi phí và có thể có giá trị rất lớn. 3. Lựa chọn luật hay Luật điều chỉnh Tiếng Anh Tiếng Việt Choice of Law or Governing Lựa chọn luật hay Luật điều Law chỉnh "This agreement shall be governed "Hợp đồng này sẽ chịu sự điều by and construed in accordance with the chỉnh bởi/và hướng dẫn theo đúng pháp internal laws of the ......., without luật của ..........., không có dẫn chiếu tới reference to any conflicts of law bất cứ xung đột điều khoản pháp luật provisions". nào". Điều khoản chỉ định hệ thống pháp luật của một quốc gia hay một địa phương nào đó do các bên lựa chọn sử dụng nhằm điều chỉnh và giải thích hợp đồng. Để hiệu quả về mặt pháp lý, hệ thống pháp luật các bên lựa chọn phải có mối liên hệ nào đó với các bên trong bản hợp đồng hay có mối liên hệ với bản hợp đồng. Hầu hết các doanh nghiệp chỉ định pháp luật nơi mình đóng trụ sở chính. Sự chỉ định này có lợi cho doanh nghiệp bạn bởi vì doanh nghiệp bạn đang hoạt động theo pháp luật đó, quen thuộc với chúng và có các luật sư am hiểu về chúng. Nếu không có
  7. pháp luật nào được chỉ định, toà án có thể giải thích hợp đồng theo pháp luật của nơi mà một trong hai bên thành lập và tiến hành các hoạt động kinh doanh chính, hoặc nơi mà hợp đồng được thực hiện hay ký kết. Việc đưa điều khoản này vào hợp đồng sẽ giảm thiểu rủi ro áp dụng một hệ thống pháp luật nào đó mà doanh nghiệp bạn không thích hay không lường trước được. Nếu cả hai bên ký kết hợp đồng có cùng trụ sở chính tại một địa phương nào đó và cùng thực hiện nội dung hợp đồng tại chính địa phương đó, việc áp dụng một hệ thống pháp luật khác để giải thích hợp đồng là rất khó xảy ra, và vì thế có thể loại bỏ điều khoản này khỏi bản hợp đồng. Thông thường, bộ phận pháp lý của các công ty lớn thường yêu cầu với những ai soạn thảo bản hợp đồng này phải ghi rõ luật điều chỉnh hợp đồng là luật của nơi công ty có trụ sở chính. Các điều khoản như thanh toán, chất lượng và giao nhận là có thể đàm phán, những sẽ không có sự linh hoạt với điều khoản luật điều chỉnh. Việc sử dụng điều khoản này khá có lợi thế cho các doanh nghiệp nhỏ khi mà họ từ chối nhượng bộ những điểm kinh doanh khác có lợi cho doanh nghiệp mình trước khi đồng ý về luật điều chỉnh như đúng yêu cầu của các công ty lớn. Bất cứ khi nào đối tác bên kia của hợp đồng nói rằng phòng pháp chế của họ khăng khăng luật điều chỉnh phải là thế nào đó, doanh nghiệp bạn biết rằng mình đang có một lợi thế. 4. Lựa chọn nơi xét xử Tiếng Anh Tiếng Việt Choice of Venue Lựa chọn nơi xét xử "Each party hereby submits to the "Mỗi bên theo đây đệ trình lên một exclusive jurisdiction of, and waives any nơi xét xử duy nhất tại..., và từ bỏ bất cứ venue or other objection against, any nơi xét xử nào khác hay các phản đối lại,
  8. federal court sitting ......... in any legal bất cứ toà nào thuộc .... trong bất cứ quy proceeding arising out of or relating to trình tố tụng nào phát sinh liên quan tới this contract. Each party agrees that all hợp đồng này. Mỗi bên đồng ý rằng tất cả claims and matters may be heard and các khiếu nại hay các vấn đề có thể được determined in any such court and each lắng nghe và giải quyết trong bất cứ toà party waives any right to object to such án nào như vậy và mỗi bên từ bỏ bất cứ filing on venue, forum non-convenient, or quyền phản đối nào về việc đệ trình như similar grounds". vậy tại nơi xét xử đó". Điều khoản lựa chọn luật hay luật điều chỉnh xác định luật nơi nào được áp dụng đối với hợp đồng, trong khi điều khoản này xác định hệ thống toà án nào sẽ giải quyết tranh chấp phát sinh. Mỗi bên sẽ muốn đệ trình một vụ kiện giải quyết tại toà án địa phương nơi mình đóng trụ sở chính hay tiến hành các hoạt động kinh doanh chính. Việc này là dễ hiểu bởi vì các luật sư của mỗi bên sẽ am hiểu và thông thuộc hơn với các toà án này, và các nhân viên sẽ không phải đi quá xa để tham gia vụ kiện. Một điểm khác nữa là các toà án thường thiên vị hơn đối với những người địa phương. Điều khoản này tạo dựng một thoả thuận pháp lý giữa các bên rằng vụ kiện chỉ có thể được giải quyết tại một toà án nhất định. 5. Tuân thủ pháp luật Tiếng Anh Tiếng Việt Tuân thủ pháp luật Compliance with Laws "Each party shall comply in all "Mỗi bên sẽ tuân thủ tất cả các nội respects with all applicable legal dung theo đúng các yêu cầu pháp luật áp requirements governing the duties, dụng điều chỉnh các trách nhiệm, nghĩa obligations, and business practices of that vụ và hoạt động kinh doanh của mình và
  9. party and shall obtain any permits or sẽ có được bất cứ giấy phép hay chấp licenses necessary for its operations. thuận cần thiết cho các hoạt động kinh Neither party shall take any action in doanh của mình. Không bên nào sẽ thực violation of any applicable legal thi bất cứ hành động nào trái với các quy requirement that could result in liability định pháp luật áp dụng có thể dẫn tới kết being imposed on the other party". quả phát sinh trách nhiệm của bên kia". Điều khoản này xem ra có thể thừa vì cả hai bên ký kết bản hợp đồng buộc phải tuân thủ các quy định pháp luật áp dụng. Mục đích của điều khoản này là làm rõ việc không tuân thủ quy định pháp luật sẽ là một vi phạm hợp đồng. Không có điều khoản này, việc vi phạm pháp luật sẽ không có tác động lên bản hợp đồng. Nếu việc vi phạm pháp luật sẽ có tác động tiêu cực lên doanh nghiệp bạn cho dù doanh nghiệp bạn có thể chịu trách nhiệm liên đới hay có thể mang tiếng xấu, điều khoản này cần thiết phải đưa vào để doanh nghiệp bạn có thể chấm dứt hợp đồng và/hay nhận được bồi thường cho thiệt hại. (Còn tiếp)
  10. Áo giáp chống đạn cho mọi hợp đồng (Phần 2) Không có một dạng hợp đồng chuẩn mực nào cho mọi mối quan hệ kinh doanh. Tùy thuộc vào từng giao dịch, chúng ta sẽ cần đến những điều khoản thích hợp. Tuy nhiên, có những điều khoản mẫu cần hiện hữu trong mọi bản hợp đồng nhằm giảm thiểu các rủi ro tranh chấp pháp lý cũng như những hiểu nhầm đáng tiếc đồng thời đảm bảo các quyền pháp lý cần thiết cho doanh nghiệp. Chúng còn được gọi là lớp áo giáp chống đạn cho mọi hợp đồng, hay điều khoản "áo giáp". 6. Xung đột Tiếng Anh Tiếng Việt
  11. Conflicts Xung đột "The terms of this Agreement shall "Những điều khoản của Hợp đồng control over any conflicting terms in any này sẽ được ưu tiên áp dụng khi có bất cứ referenced agreement or document". điều khoản xung đột nào khác trong bất cứ văn bản hay tài liệu tham khảo nào". Bất cứ khi nào một bản hợp đồng được xây dựng có kèm theo các dẫn chiếu tới các tài liệu khác, rất có khả năng một điều khoản nào đó trong một tài liệu nhất định sẽ xung đột với một điều khoản tương tự trong một tài liệu khác. Vì lý do này, nên có một điều khoản trong ít nhất một văn bản giải thích cách thức xung đột sẽ được giải quyết. Tốt nhất là chỉ định một văn bản được ưu tiên áp dụng đối với các văn bản khác. 7. Các quyền tích dồn Tiếng Anh Tiếng Việt Cumulative Rights Các quyền tích dồn "Any specific right or remedy "Bất cứ quyền hạn hay phương provided in this contract will not be thức bồi thường cụ thể được quy định exclusive but will be cumulative of all trong hợp đồng nào sẽ đều được thực thi other rights and remedies". và sẽ được tích dồn lên tất cả các quyền hạn hay phương thức bồi thường khác". Việc không có điều khoản này trong hợp đồng có thể được giải thích là việc thực thi một phương thức bồi thường nào đó trong bản hợp đồng sẽ ngăn cản việc thực thi các phương thức bồi thường khác. Ví dụ, một toà án có thể thấy rằng việc chấm dứt bản hợp đồng sẽ ngăn cản doanh nghiệp bạn sự kiện tụng để được bồi thường các
  12. khoản thanh toán đến hạn trong quá khứ. Điều khoản này tạo ra một quyền hợp đồng để thực thi bất cứ hay tất cả các phương thức bồi thường theo bản hợp đồng. 8. Bất khả kháng Tiếng Anh Tiếng Việt Force Majeure Bất khả kháng "Neither party shall be held "Không bên nào sẽ chịu trách responsible for any delay or failure in nhiệm cho bất cứ sự chậm trễ hay vi phạm performance of any part of this agreement nào trong việc thực hiện bất cứ phần nào to the extent such delay or failure is của bản hợp đồng này trong trường hợp caused by fire, flood, explosion, war, những chậm trễ hay vi phạm đó bị gây ra embargo, government requirement, civil bởi cháy nổ, bão lụt, chiến tranh, cấm or military authority, act of God, or other vận, yêu cầu của chính phủ, quân đội, similar causes beyond its control and thiên tai, hay các nguyên nhân khác without the fault or negligence of the tương tự vượt khỏi tầm kiểm soát của mỗi delayed or non-performing party. The bên và không có lỗi hay cẩu thả của bên affected party will notify the other party in chậm trễ hay vi phạm. Bên chịu ảnh writing within ten (10) days after the hưởng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn beginning of any such cause that would bản trong mười (10) ngày sau khi sự bắt affect its performance. Notwithstanding, if đầu của bất cứ nguyên nhân nào kể trên a party’s performance is delayed for a sẽ tác động lên việc thực hiện. Mặc dù period exceeding thirty (30) days from the vậy, nếu việc thực thi hợp đồng của một date the other party receives notice under bên bị chậm trễ trong một thời hạn quá ba this paragraph, the non-affected party mươi (30) ngày từ ngày bên kia nhận will have the right, without any liability to được thông báo theo điều khoản này, bên the other party, to terminate this không bị ảnh hưởng sẽ có quyền, không agreement". có bất cứ trách nhiệm nào với bên kia,
  13. chấm dứt bản hợp đồng này". Điều này có nghĩa rằng nếu một sự kiện nào đó không lường trước được ngăn cản bất cứ bên nào thực hiện đúng trách nhiệm của mình theo hợp đồng, bên đó sẽ không bị xem là vi phạm hợp đồng. Bên phải trải qua sự kiện đó sẽ thông báo cho bên kia việc thực thi của mình theo hợp đồng bị chậm trệ và nếu chậm trễ đó kéo dài quá 30 ngày, hợp đồng có thể được chấm dứt bởi bên kia. Các sự kiện bất khả kháng được liệt kê nên bao gồm tất cả những gì có thể xảy ra với doanh nghiệp bạn. Thời hạn thông báo nên đủ dài để cho phép bên bị ảnh hưởng có thể đưa ra thông báo và thời gian thông báo tạo ra quyền chấm dứt hợp đồng của bên kia nên công bằng với cả hai bên. 9. Bồi thường Tiếng Anh Tiếng Việt Indemnity Bồi thường "Each party shall indemnify, "Mỗi bên sẽ bồi thường, bảo vệ và defend, and hold the other party harmless giữ cho bên kia không bị thiệt hại từ và from and against any and all claims, đối với bất kỳ và tất cả các khiếu nại, actions, suits, demands, assessments, or hành động, kiện tụng, yêu cầu, đánh giá, judgments asserted, and any and all hay phán quyết đòi quyền lợi, và bất cứ losses, liabilities, damages, costs, and hay tất cả các thua thiệt, thiệt hại, trách expenses (including, without limitation, nhiệm, chi phí và phí tổn (bao gồm, attorneys fees, accounting fees, and nhưng không giới hạn, các chi phí luật sư, investigation costs to the extent permitted chi phí kế toán và các chi phí điều tra by law) alleged or incurred arising out of trong phạm vi pháp luật cho phép) phải or relating to any operations, acts, or chịu phát sinh liên quan tới bất cứ hoạt
  14. omissions of the indemnifying party or động, hành động hay thiếu sót nào của any of its employees, agents, and invitees bên bồi thường hay bất cứ nhân viên, đại in the exercise of the indemnifying party’s lý và khách mời trong việc thực thi các rights or the performance or observance quyền của bên bồi thường hay việc thực of the indemnifying party’s obligations hiện hay tuân thủ các trách nhiệm của under this agreement. Prompt notice must bên bồi thường theo bản hợp đồng này. be given of any claim, and the party who Thông báo ngay phải được đưa ra đối với is providing the indemnification will have bất cứ yêu cầu nào, và bên đang đưa ra control of any defense or settlement". bồi thường sẽ có sự kiểm soát bất cứ việc bảo vệ hay thanh toán nào". Điều này có nghĩa rằng một bên (bên bồi thường) sẽ thanh toán cho các khoản thiệt hại, khiếu nại, phí tổn và bất cứ khoản phải trả nào khác được liệt kê trong điều khoản nếu bên kia (bên được bồi thường) cũng như các bên có liên quan đối với bên được bồi thường được nêu trong điều khoản, chịu các thiệt hại như là kết quả của hành vi nào đó bên bồi thường đã làm liên quan tới bản hợp đồng. Những gì mà bên bồi thường có thể đã thực hiện dẫn tới kết quả phát sinh trách nhiệm của bên được bồi thường được liệt kê ở cuối điều khoản (những lơ đễnh hay hành động sai sót theo hợp đồng). Điều khoản này yêu cầu bên được bồi thường phải thông báo ngay cho bên bồi thường một yêu cầu và cho phép bên kia kiểm soát việc bảo vệ hay thanh toán theo yêu cầu. Một điều khoản bồi thường nhấn mạnh tới rủi ro mà doanh nghiệp bạn có thể phải chịu trách nhiệm cho các thiệt hại gây ra từ hành động của bên kia liên quan tới hợp đồng. Ví dụ, doanh nghiệp bạn có một bản hợp đồng mua thịt bò từ một nhà cung cấp khác, theo đó thịt bò được đóng gói đông lạnh. Nếu thịt bò bị hư hỏng và kết quả là gây ra bệnh tật cho người tiêu dùng, điều khoản này trong hợp đồng sẽ yêu cầu nhà cung cấp chịu trách nhiệm cho bất cứ thiệt hại hay hành động nào chống lại doanh nghiệp bạn bắt nguồn từ chất lượng thịt bò kém và phải trả toàn các các chi phí liên quan.
  15. Nếu không có điều khoản này trong hợp đồng, doanh nghiệp bạn sẽ phải kiện lại nhà cung cấp để có được phán quyết từ toà án cho các thiệt hại và chi phí phát sinh từ kết quả thịt bò kém chất lượng. 10. Bảo hiểm Tiếng Anh Tiếng Việt Bảo hiểm Insurance "Each party agrees to maintain "Mỗi bên đồng ý rằng sẽ duy trì insurance in commercially reasonable bảo hiểm với một số tiền bảo hiểm thích amounts calculated to protect itself and hợp về mặt thương mại để bảo vệ bản the other party to this agreement from any thân và bên kia trong bản hợp đồng này and all claims of any kind or nature for từ bất cứ và tất cả các khiếu nại đối với damage to property or personal injury, bất cứ loại hình hay trạng thái nào cho including death, made by anyone, that các thiệt hại tài sản hay thương tích cá may arise from activities performed or nhân, bao gồm tử vong, được gây ra bởi facilitated by this contract, whether these bất cứ ai, mà có thể phát sinh từ các hành activities are performed by that company, động được thực hiện hay liên quan tới its employees, agents, or anyone directly hợp đồng này, cho dù những hành động or indirectly engaged or employed by that này được thực hiện bởi chính doanh party or its agents". nghiệp đó, các nhân viên, đại lý hay bất cứ ai trực tiếp hay gián tiếp tham gia hay được tuyển dụng bởi bên đó hay các đại lý của bên đó". Điều khoản này yêu cầu mỗi bên duy trì các hợp đồng bảo hiểm để bảo vệ bản thân và bên kia khỏi các thiệt hại phát sinh từ việc thực thi các hành động bắt buộc theo bản hợp đồng.
  16. Nếu có một yêu cầu thiệt hại và không có bảo hiểm và bên gây ra thiệt hại không thể thanh toán theo yêu cầu đó, người bị thiệt hại (không phải là các bên trong hợp đồng) rất có thể kiện doanh nghiệp bạn (người không gây ra thiệt hai) bởi căn cứ rằng, với tư cách là một bên đối tác của hợp đồng, doanh nghiệp bạn có một phần trách nhiệm đối với thiệt hại. Khi có hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bạn sẽ được loại trừ khỏi những kiện tụng kiểu này. Một điểm cần chú ý là nếu không cẩn thận điều khoản này từ chỗ nhằm giảm thiểu rủi ro tới chỗ trở thành gánh nặng không thể thực hiện được. Đó chính là số tiền bảo hiểm phải ở mức thích hợp, không quá thấp để các bên được bảo vệ khỏi những yêu cầu bồi thường, nhưng không thể quá cao để không gây khó khăn và tốn kém cho các bên. Điều khoản bảo hiểm yêu cầu doanh nghiệp bạn duy trì hợp đồng bảo hiểm với số tiền đủ để đảm bảo tất cả yêu cầu bồi thường với bất cứ bên nào cần được xem xét kỹ lưỡng nhằm hướng tới một số tiền bảo hiểm tương thích. Điều khoản trên sẽ có rủi ro không thoả mãn yêu cầu này nếu đoạn "với một số tiền bảo hiểm thích hợp về mặt thương mại" bị bỏ đi. 11. Điều khoản thống nhất hay Hợp đồng tổng thể Tiếng Anh Tiếng Việt Integration Provision or Entire Điều khoản thống nhất hay Hợp Agreement đồng tổng thể "This agreement sets forth and "Hợp đồng này đưa ra và thiết lập constitutes the entire agreement and nên một thoả thuận và hiểu biết tổng thể understanding of the parties with respect của các bên về các vấn đề trong đó. Hợp to the subject matter hereof. This đồng này thay thế cho bất kỳ và tất cả các agreement supersedes any and all prior thoả thuận, đàm phán, thư từ, cam kết, agreements, negotiations, hứa hẹn, đồng thuận, thu xếp, giao tiếp, correspondence, undertakings, promises, giới thiệu và bảo đảm giữa các bên trước
  17. covenants, arrangements, đây, cho dù bằng miệng hay bằng văn bản and của bất cứ bên nào trong hợp đồng này". communications, representations, warranties, whether oral or written, of any party to this agreement". Điều này có nghĩa rằng bản hợp đồng chứa đựng điều khoản này là thoả thuận duy nhất sẽ được toà án tham khảo để xác định những gì là giao dịch hay thoả thuận giữa các bên. Không có văn bản hay thoả thuận miệng nào có thể được sử dụng như là một bằng chứng trong các tranh chấp liên quan tới hợp đồng. Đây là điều khoản rất quan trọng cần phải có trong mọi bản hợp đồng. Không có điều khoản này, các thoả thuận bằng văn bản khác có thể được xem như một bằng chứng để xác định những gì là một giao dịch giữa các bên. Các email, ghi chú, thảo luận hay bất cứ gì khác liên quan tới hợp đồng có thể được sử dụng để giải thích hợp đồng, nhưng chúng không thể là bằng chứng giao dịch được vì rất có thể có nhiều nội dung mâu thuẫn hay không thích hợp. Không có điều khoản này, hợp đồng sẽ không được xem là một văn bản trọn vẹn của giao dịch – mà chỉ là một phần của các văn bản tạo nên giao dịch. Hãy chắc chắn rằng điều khoản này luôn có mặt trong các hợp đồng bạn lý kết. Nếu có một biểu đồ, bản vẽ, bản kế hoạch, giải trình công việc hay các tài liệu bổ sung khác cần có để hiểu rõ hợp đồng, chúng có thể được xem như một nguồn tham khảo và đưa vào phụ lục của hợp đồng. Còn bằng không, những tài liệu đó sẽ không được xem như là một phần của hợp đồng bởi chính điều khoản Hợp đồng tồng thể. (Còn tiếp)
  18. Áo giáp chống đạn cho mọi hợp đồng (Phần 3) Không có một hợp đồng chuẩn mực nào cho mọi mối quan hệ kinh doanh. Tùy thuộc vào từng giao dịch, chúng ta sẽ cần đến những điều khoản thích hợp. Tuy nhiên, có những điều khoản mẫu cần hiện hữu trong mọi bản hợp đồng nhằm giảm thiểu các rủi ro tranh chấp pháp lý cũng như những hiểu nhầm đáng tiếc đồng thời đảm bảo các quyền pháp lý cần thiết cho doanh nghiệp. Chúng còn được gọi là lớp áo giáp chống đạn cho mọi hợp đồng, hay điều khoản "áo giáp".
  19. 12. Giới hạn Trách nhiệm Tiếng Anh Tiếng Việt Limit of Liability Giới hạn Trách nhiệm "In no event shall either party be "Không có bất cứ trường hợp nào liable to the other or any third party in mà một bên sẽ phải chịu trách nhiệm với contract, tort or otherwise for incidental bên kia hay với bất cứ bên thứ ba nào or consequential damages of any kind, trong hợp đồng, khế ước hay bất cứ including, without limitation, punitive or phương thức nào khác cho các thiệt hại economic damages or lost profits, mang tính kết quả hay phụ thêm của bất regardless of whether either party shall cứ hình thức nào, bao gồm nhưng giới be advised, shall have other reason to hạn, các thiệt hại kinh tế hay trừng phạt, know or in fact shall know of the không quan tâm tới việc bên nào có được possibility. biết, có lý do khác để biết hay trên thực tế biết về khả năng có thể xảy ra. Nếu một bên gây ra thiệt hại cho If one party to this contract causes bên kia, bên chịu thiệt hại có quyền được damages to the other party, the injured bồi thường tất cả các chi phí cho thiệt hại party has the right to recover the cost of từ bên gây ra thiệt hại. Các chi phí thiệt the damages from the party causing the hại được bồi thường bao gồm các thiệt injury. Damage costs that could be hại trực tiếp, vốn là những thiệt hại là kết recovered include direct damages, which quả trực tiếp từ những gì đã xảy ra, chẳng are damages that are a direct result of hạn như chi phí ý tế hay thiệt hại tài sản, what happened, like medical costs or và các thiệt hại gián tiếp. Thiệt hại gián property damage, and indirect damages. tiếp là những thiệt hại không trực tiếp gây Indirect damages are those that are not ra bởi bên kia nhưng bên bị thiệt hại vẫn directly caused by the other party but that phải chịu. Ví dụ, nếu bên A sản xuất và are incurred because the party was
  20. injured. For example, if Business One giao một sản phẩm khiếm khuyết tới bên B manufacturers and delivers a widget with và sản phẩm đó gây ra thiệt hai cho các a loose flywheel to Business Two and the khách hàng của bên B thì những thiệt hại flywheel comes off injuring Business mà khách hàng bên B phải chịu là những Two’s customer, the injury to Business thiệt hại trực tiếp từ sai sót của bên A. Two’s customer would be direct damages Còn những thiệt hại tới danh tiếng của resulting from Business One’s faulty bên B sẽ là những thiệt hại gián tiếp ". widget. The damage to Business Two’s business reputation from the accident would be indirect damages to Business Two". Điều khoản này có nghĩa rằng bên chịu thiệt hại không thể được bồi thường cho những chi phí của các thiệt hại phái sinh xuất phát từ các thiệt hại trực tiếp. Nó không có tác động lên trách nhiệm của một bên đối với các thiệt hại trực tiếp. Các thiệt hại mang tính kết quả hay phụ thêm này có thể rất lớn, vì thế từ bỏ chúng là một cách thức để giảm thiểu rủi ro trong bản hợp đồng. Một vài hệ thống pháp luật có yêu cầu điều khoản khước từ trách nhiệm này trong hợp đồng phải thực sự rõ ràng để có thể thực thi đầy đủ. Vì lý do đó, những điều khoản này thường được có định dạng chữ hoa, bôi đậm, hay có phông chữ lớn hơn bình thường để đảm bảo khác biệt và rõ nét với các điều khoản khác của bản hợp đồng. Một lựa chọn khác có thể là: Tiếng Anh Tiếng Việt Limit of Liability Giới hạn Trách nhiệm "In no event shall either party be "Không có bất cứ trường hợp nào liable for any incidental or consequential mà mỗi bên phải chịu trách nhiệm cho damages. Seller’s liability and buyer’s các thiệt hại mang tính phát sinh thêm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2