intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Áp dụng liệu pháp hút áp lực âm trong điều trị áp xe cổ

Chia sẻ: ViPoseidon2711 ViPoseidon2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

47
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết đánh giá hiệu quả áp dụng liệu pháp hút áp lực âm trong điều trị áp xe cổ tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 9/2017 đến tháng 9/2018.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Áp dụng liệu pháp hút áp lực âm trong điều trị áp xe cổ

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> ÁP DỤNG LIỆU PHÁP HÚT ÁP LỰC ÂM TRONG ĐIỀU TRỊ ÁP XE CỔ<br /> Ngô Thúc Luân*, Trần Minh Trường*, Trần Anh Bích**, Phạm Hoàng Nam**<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả áp dụng liệu pháp hút áp lực âm trong điều trị áp xe cổ tại Bệnh viện Chợ Rẫy<br /> từ tháng 9/2017 đến tháng 9/2018.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu mô tả hàng loạt không nhóm chứng. Nghiên cứu 31 trường hợp áp xe<br /> cổ áp dụng liệu pháp hút áp lực âm tại khoa Tai Mũi Họng Bệnh viên Chợ Rẫy.<br /> Kết quả: Sau áp dụng liệu pháp hút áp lực âm: cải thiện tính chất nền vết thương, mô hạt tốt (70,9%),<br /> không ghi nhận trường hợp nhiễm trùng tại chỗ, giảm số lần thay băng.<br /> Kết luận: Liệu pháp hút áp lực âm rất hữu hiệu trong điều trị áp xe cổ.<br /> Từ khóa: liệu pháp hút áp lực âm, áp xe cổ<br /> ABSTRACT<br /> USING VACUUM-ASSISTED WOUND CLOSURE THERAPY IN DEEP NECK ABSCESSES<br /> Ngo Thuc Luan, Tran Minh Truong, Tran Anh Bich, Pham Hoang Nam<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 23 - No 3- 2019: 15-19<br /> Objectives: Evaluate the efficacy of using Vacuum-assisted wound closure (VAC) therapy in deep neck<br /> abscesses at Otolaryngology Department – Cho Ray Hospital from September 2017 to September 2018.<br /> Methods: Prospective case series. 31 patients using VAC therapy in treatment neck abscesses at<br /> Otolaryngology Department – Cho Ray Hospital.<br /> Results: After using VAC therapy, improvement in viable tissue of the wound was 70.9%. There is no case<br /> in local infection. Reducing the number of changing gauzes.<br /> Conclusions: Therapy with VAC. is useful in the treatment of deep neck abscesses.<br /> Keyword: vacuum-assisted wound closure (VAC), neck abscesses<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ áp xe cổ sau phẫu thuật. Đồng thời, tại khoa<br /> Năm 1993, Fleishmann giới thiệu liệu pháp Tai Mũi Họng Bệnh viện Chợ Rẫy, tỉ lệ mắc<br /> hút áp lực âm ra đời (negative pressure wound bệnh áp xe cổ ngày càng gia tăng cùng với vấn<br /> therapy – NPWT hay vacuum-assisted wound đề kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn,<br /> closure – VAC) với cơ chế tạo áp lực âm trên đang trở thành thách thức điều trị cho các bác<br /> bề mặt vết thương, giúp lấy đi dịch thừa, cải sĩ lâm sàng. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành<br /> thiện tuần hoàn mao mạch, tăng tốc độ lành nghiên cứu đánh giá hiệu quả của liệu pháp<br /> thương(6). Hiện nay, VAC đã được sử dụng hút áp lực âm trong điều trị áp xe cổ.<br /> trong chăm sóc và điều trị cho nhiều loại vết Mục tiêu nghiên cứu<br /> thương khác nhau (nhiễm khuẩn, loét tì đè, áp Đánh giá hiệu quả của liệu pháp hút áp lực<br /> xe …) ở các vị trí: ngực, bụng, chi trên, chi âm đối với vết thương dẫn lưu áp xe cổ.<br /> dưới, mông, ….(1,2). Tuy nhiên, theo các tài liệu<br /> Mô tả các bước tiến hành áp dụng liệu pháp<br /> tham khảo trong nước cho đến nay vẫn chưa<br /> có một nghiên cứu mô tả về ứng dụng liệu hút áp lực âm ở vết thương dẫn lưu áp xe cổ.<br /> pháp hút áp lực âm trong chăm sóc và điều trị<br /> <br /> <br /> * Bệnh viện Chợ Rẫy, ** Khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện Chợ Rẫy<br /> Tác giả liên lạc: BS. Ngô Thúc Luân ĐT: 0989792475 Email: ngothucluan1990@gmail.com<br /> 15<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 23 * Số 3 * 2019<br /> <br /> ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU Bước 6: Cài đặt máy hút và kiểm tra: chế độ<br /> Đối tượng nghiên cứu hút liên tục, áp lực hút -50mmHg đến -125mmHg.<br /> Bệnh nhân sau rạch dẫn lưu áp xe cổ điều trị Đánh giá, theo dõi mỗi ngày.<br /> tại khoa Tai Mũi Họng Bệnh viện Chợ Rẫy từ Đánh giá lại vết thương theo TIME sau khi<br /> tháng 09/2017 đến tháng 04/2018. kết thúc liệu pháp (72 giờ).<br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu Theo dõi đánh giá đến xuất viện, sau 1 tuần.<br /> Những bệnh nhân sau rạch dẫn lưu áp xe cổ KẾT QUẢ<br /> qua đường ngoài và được áp dụng liệu pháp hút Qua 31 trường hợp (TH) áp dụng liệu pháp<br /> áp lực âm. hút áp lực âm trong điều trị áp xe cổ, chúng tôi<br /> Tiêu chuẩn loại trừ ghi nhận kết quả như sau:<br /> Ổ áp xe cổ chưa bộc lộ, giải phóng. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng áp xe cổ<br /> Bệnh lí ác tính tại vết thương. Tuổi: từ 27 – 85 tuổi, tuổi trung bình 57,3 ± 14,8.<br /> Áp xe cổ lan trung thất, có biến chứng mạch Giới: nam/ nữ = 2,1/1. Yếu tố nguy cơ: đái<br /> máu, phù Ludwig. tháo đường (54,8%).<br /> Tình trạng bệnh lí nội khoa không ổn định, Triệu chứng lâm sàng: đau (100%), sốt<br /> dẫn đến khó duy trì liệu pháp hút áp lực âm: rối (83,9%), sưng vùng đau (67,8%).<br /> loạn đông máu, động kinh, viêm da. Khoang áp xe trên CTscan cổ: ≥2 khoang<br /> Bệnh nhân không đồng ý hoặc tiếp tục tham (59,1%), chủ yếu khoang dưới hàm (51,6%).<br /> gia nghiên cứu. Nguyên nhân: sâu răng (41,9%), bệnh họng<br /> Phương pháp nghiên cứu miệng (19,4%).<br /> Tiến cứu mô tả hàng loạt không nhóm Hiệu quả của liệu pháp hút áp lực âm đối với<br /> chứng. Có 31 trường hợp nghiên cứu. vết thương (VT) dẫn lưu áp xe cổ<br /> Xử lí số liệu Trong nhóm nghiên cứu, tất cả TH đều được<br /> Bằng phần mềm SPSS 20.0 điều trị nội khoa tích cực.<br /> <br /> Tiến hành nghiên cứu Liệu pháp kháng sinh: phối hợp kháng sinh<br /> ngay từ đầu với kháng sinh theo kinh nghiệm và<br /> Bệnh nhân sau phẫu thuật rạch dẫn lưu áp<br /> điều chỉnh theo kháng sinh đồ khi có kết quả cấy<br /> xe cổ thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu và tiêu chuẩn loại trừ.<br /> vi trùng.<br /> Ghi nhận thông tin, các biến số.<br /> Nâng đỡ tổng trạng: bù dịch, dinh dưỡng.<br /> Đánh giá vết thương dẫn lưu áp xe cổ theo<br /> Điều trị bệnh lí nội khoa đi kèm: ổn định<br /> TIME: tình trạng mô, nhiễm trùng, xuất tiết, mô<br /> đường huyết, acid uric,…(3).<br /> mềm quanh vết thương(3,4).<br /> Đặc điểm vết thương dẫn lưu áp xe cổ<br /> Áp dụng liệu pháp hút áp lực âm<br /> Đường phẫu thuật<br /> Bước 1: Chuẩn bị vết thương: cắt lọc mô hoại<br /> tử, bơm rửa, cầm máu. Bảng 1. Đặc điểm các đường phẫu thuật<br /> Số TH (n = 29) Tỉ lệ (%)<br /> Bước 2: Chuẩn bị vùng da xung quanh.<br /> Đường dưới cằm 6 20,7<br /> Bước 3: Cắt miếng xốp phủ vừa kín vết Đường dưới hàm 13 44,8<br /> thương, che phủ cơ quan, tạng quan trọng (nếu có). Đường cạnh cổ 2 6,8<br /> Bước 4: Phủ kín vết thương và miếng xốp Đường dẫn lưu khoang dưới móng 1 3,4<br /> Dưới hàm + cạnh cổ 1 3,4<br /> bằng miếng dán trong suốt. Phối hợp Dưới cằm + dưới hàm 4 13,8<br /> Bước 5: Kết nối hệ thống hút. Dưới hàm 2 bên 2 7,1<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 16<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Đánh giá vết thương theo TIME Đặc điểm VT dẫn lưu áp xe cổ sau áp dụng VAC<br /> Tình trạng mô Tình trạng mô<br /> Mô hoại tử chiếm 80,6%. Không ghi nhận trường hợp nào có mô hoại<br /> Tình trạng nhiễm trùng tử, ghi nhận lên mô hạt tốt (70,9%).<br /> Bảng 2. Tình trạng nhiễm trùng của vết thương Tình trạng nhiễm trùng<br /> trước đặt VAC Không ghi nhận tình trạng nhiễm trùng ở<br /> Số TH Tỉ lệ (%) các vết thương.<br /> Giai đoạn 1 0 0<br /> Tình trạng xuất tiết<br /> Giai đoạn 2 5 16,1<br /> Giai đoạn 3 19 61,3 Các trường hợp đều ghi nhận tình trạng<br /> Giai đoạn 4 7 22,6 chảy máu rỉ rả lượng ít, tự cầm hoặc đè ép<br /> bằng gạc.<br /> Tình trạng xuất tiết<br /> Tình trạng mô mềm xung quanh<br /> Bảng 3. Tình trạng xuất tiết của vết thương trước<br /> đặt VAC Bảng 7. Tình trạng mô mềm xung quanh VT<br /> Số TH Tỉ lệ (%) Số TH Tỉ lệ (%)<br /> Dịch trắng đục 23 74,2 Bờ VT Tái biểu mô hóa 31 100<br /> Dịch vàng trong 6 19,3 Vùng da Phù nề 4 12,9<br /> xung quanh Sưng đỏ 1 3,2<br /> Dịch đục + nước bọt 2 6,5<br /> Bình thường 26 83,9<br /> Tình trạng mô mềm xung quanh VT<br /> Thời gian từ áp dụng VAC đến xuất viện<br /> Bảng 4. Tình trạng mô mềm xung quanh vết thương<br /> Số TH Tỉ lệ (%)<br /> Trung bình 5 ngày, từ 4 – 8 ngày.<br /> Bờ VT Bình thường 29 93,5 Các phương pháp lành thương<br /> Sẹo 2 6,4 Chỉ có 02 trường hợp bị mất chất da nhiều<br /> Vùng da Phù nề 16 51,6<br /> cần phải ghép da, sau kết thúc VAC 2 ngày. Các<br /> xung quanh Sưng đỏ 7 22,6<br /> Bình thường 8 25,8<br /> trường hợp còn lại đều đánh giá sau 1 tuần,<br /> 77,4% là tự lành, còn 16,1% cần khâu da thì 2.<br /> Theo dõi VAC<br /> Biến chứng, tác dụng phụ và một số vấn đề kĩ thuật<br /> Dấu hiệu sinh tồn<br /> Chảy máu: hầu hết chảy máu rỉ rả, tự cầm<br /> Hầu hết đều trong giới hạn bình thường. Chỉ với gạc ép tại chỗ.<br /> có 01 trường hợp sốt 380C.<br /> Nhiễm trùng vùng da xung quanh: ghi nhận<br /> Tính chất dịch hút 1 trường hợp (3,2%).<br /> Bảng 5. Tính chất dịch hút Đau: nhiều nhất lúc đặt và tháo VAC, thang<br /> Tính chất dịch hút Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 điểm đau VAS trung bình 4/10–5/10, cao nhất là<br /> Mủ đục 11 4 0 6, đáp ứng với thuốc giảm đau, có xu hướng<br /> Hồng nhạt 4 1 0<br /> giảm dần.<br /> Vàng trong 15 25 30<br /> Sung huyết vùng da xung quanh: 48,3%, tự khỏi.<br /> Tính chất vùng da xung quanh VT<br /> Hở hút: 6,5%.<br /> Bảng 6. Tính chất vùng da quanh vết thương khi<br /> BÀNLUẬN<br /> áp dụng VAC<br /> Trước VAC Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 Hiệu quả liệu pháp hút áp lực âm trong điều<br /> Phù nề 16 12 7 4 trị áp xe cổ<br /> Sưng đỏ 7 4 2 1<br /> Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng áp xe cổ<br /> Bình thường 8 14 21 26<br /> Trong nghiên cứu chúng tôi ghi nhận tỉ lệ<br /> <br /> <br /> 17<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 23 * Số 3 * 2019<br /> <br /> bệnh nhân nam chiếm đa số (68,8%), tỉ lệ tình trạng nhiễm trùng vết thương rất hiệu quả.<br /> nam/nữ = 2,1/1. Tuổi trung bình 57,3 ± 14,8, tập Đa số VT đều nằm ở giai đoạn 3 và 4 (83,9%), tức<br /> trung ở nhóm 50 – 59 tuổi (32,3%). Đa số các là VT có tình trạng nhiễm trùng tại chỗ rõ, có<br /> trường hợp đều có bệnh lí nội khoa đi kèm hoặc không có nhiễm trùng toàn thân; sau áp<br /> (67,7%), chủ yếu là đái tháo đường. Đây là một dụng VAC, tất cả các VT đều không ghi nhận<br /> yếu tố thuận lợi thúc đẩy diễn tiến nhiễm trùng tình trạng nhiễm trùng tại chỗ.<br /> ngày càng nặng nề, cùng nhau tạo nên vòng Theo quy trình chăm sóc vết thương dẫn<br /> xoắn bệnh lí(7). lưu áp xe cổ cần phải thay băng và bơm rửa từ<br /> Đau và sốt là triệu chứng khởi phát thường 2 - 3 lần/ngày, có thể tăng lên tùy tình trạng<br /> gặp nhất. Nguyên nhân chủ yếu là do sâu nhiễm trùng(2,4). Trong khi đó, vết thương áp<br /> răng. Cần chủ động khám răng và nhổ răng dụng VAC chỉ 02 lần thay băng trong 3 ngày.<br /> sâu (nếu có) khi điều kiện cho phép để giải Rõ ràng, số lần thay băng giảm đáng kể trong<br /> quyết nguyên nhân, giúp điều trị hiệu quả ổ khi vết thương vẫn được theo dõi và đánh giá<br /> nhiễm trùng(3). liên tục. Vết thương ít phơi nhiễm với môi<br /> Trong nhóm nghiên cứu, đa số áp xe cổ ảnh trường bệnh viện, giảm tần suất đau khi thay<br /> hưởng từ 2 khoang trở lên. Như vậy, luôn chú ý băng là những lợi ích có thể thấy được từ việc<br /> không để sót ổ áp xe trước áp dụng VAC. giảm số lần thay băng.<br /> Hiệu quả liệu pháp hút áp lực âm đối với VT Hở hút là vấn đề kĩ thuật thường gặp (6,5%).<br /> dẫn lưu áp xe cổ Vị trí vùng đầu cổ là vùng “giải phẫu khó” áp<br /> dụng VAC do nhiều yếu tố: vận động nhiều, nếp<br /> Trong nghiên cứu, đa số các VT ban đầu đều<br /> da, nhiều góc cạnh, … Do đó, cần gia cố các vị trí<br /> có mô hoại tử (80,6%). Cần cắt lọc mô hoại tử<br /> yếu, hạn chế vận động, quan trọng nhất là luôn<br /> hoặc có khả năng hoại tử trước khi áp dụng<br /> theo dõi sát, khắc phục ngay khi phát hiện.<br /> VAC. Đây là bước quan trọng bậc nhất khi áp<br /> dụng VAC(5). Sau khi được kết thúc liệu pháp, Khi áp dụng VAC, hầu hết bệnh nhân trong<br /> tất cả VT đều phát triển mô hạt dù ban đầu hoàn nghiên cứu của chúng tôi đều xuất viện, tái<br /> toàn không có mô hạt, mô hạt tốt chiếm (70,9%). khám sau 1 tuần không ghi nhận biến chứng nào<br /> nguy hiểm. Chỉ có 01 trường hợp nhiễm trùng<br /> Hệ thống VAC giúp dẫn lưu liên tục toàn bộ<br /> khu trú vùng da xung quanh, xử trí chích rạch ổ<br /> dịch ứ đọng kèm các protein cản trở sự lành<br /> áp xe nhỏ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2