Bước đầu đánh giá kết quả chăm sóc vết thương, loét lâu liền bằng phương pháp hút áp lực âm
lượt xem 2
download
Bài viết nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả của liệu pháp hút áp lực âm trong chăm sóc điều trị, bệnh nhân có vết thương loét lâu liền. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm chi tiết hơn nội dung nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bước đầu đánh giá kết quả chăm sóc vết thương, loét lâu liền bằng phương pháp hút áp lực âm
- TẠP CHÍ CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH VIỆT NAM - SỐ ĐẶC BIỆT - 2013 BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG, LOÉT LÂU LIỀN BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÚT ÁP LỰC ÂM Võ Thành Toàn, Nguyễn Thị Tiến, TÓM TẮT Ngô Hoàng Viễn Muïc tieâu nghieân cöùu: ñaùnh giaù hieäu quaû cuûa lieäu phaùp huùt aùp löïc aâm (Vaccum Bệnh viện Thống Nhất Assisted Closure: VAC) trong chaêm soùc ñieàu trò, Beänh nhaân (BN) coù veát thöông loeùt TP. HCM. laâu lieàn (VTLLL). Email: vothanhtoan1990 Ñoái töôïng vaø Phöông phaùp nghieân cöùu: taát caû caùc BN coù VTLLL coù chæ ñònh duøng @yahoo.com VAC taïi khoa CTCH beänh vieän Thoáng Nhaát töø 8/2012 ñeán 8/2013. Nghieân cöùu tieán Ngày nhận: 06 - 9 - 2014 cöùu, moâ taû laâm saøng, khoâng ñoái chöùng. Ngày phản biện: 19 - 9 -2014 Keát quaû nghieân cöùu: nam laø 60%, nöõ laø 40%. BN coù ñoä tuoåi treân 65 chieám tæ leä Ngày in: 08 - 10 - 2014 73,3%. Ña soá veát thöông (VT) coù kích thöôùc vöøa vaø lôùn (chieám 80%), vò trí toån thöông thöôøng gaëp laø loeùt ôû baøn chaân (chieám 53,3%). Sau khi söû duïng VAC coù 28/30 tröôøng hôïp VT ñöôïc caûi thieän toát (chieám tæ leä 93,3%). Keát luaän: söû duïng VAC cho VTLLL coù keát quaû raát toát. Ñaây laø cô sôû quan troïng ñeå löïa choïn phöông phaùp ñieàu trò tieáp theo nhö gheùp da moûng töï thaân, xoay vaït da che phuû, coøn ñoái vôùi moät soá VT kích thöôùc khoâng quaù lôùn seõ töï laønh. Intial assessment results care long associated ulcer wounds by Vaccum Assisted Closure Vo Thanh Toan, Nguyen Thi Tien, Abstract Ngo Hoang Vien Objectives: evaluate the effectiveness of negative pressure suction therapy (Vaccum Assisted Closure: VAC) in care and treatment, patient have long associated ulcer wounds. Methods: associated ulcer wounds all patients have indicated VAC used in Thong Nhat hospital from 8/ 2012 to 8/2013. Prospective study, clinical description, not control. Results: 60% male, 40% female. Patients aged over 65 accounted for 73.3%. Most wounds medium and large size (80%). Common Vulnerability position as foot ulcers (53.3%). After you have used VAC 28/30 cases the wound was improved (93.3% proportion). Conclusion: The use of VAC for associated ulcer wounds have very good results. This is an important basis for the choice of treatments followed as thinning of the skin graft itself, swivel leather flap cover, also for a number of wound size too large will not heal. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ thương cột sống, tổn thương não, loét do suy mòn Thông thường, VT sẽ liền trong vòng 2- 5 tuần thiểu dưỡng bệnh phải nằm lâu ngày; loét do bệnh lý điều trị và chăm sóc. Tuy nhiên, VT quá 6 tuần không tiểu đường hoặc do các bệnh lý về thần kinh, mạch liền được xếp vào loại lâu liền [2]. Điều trị vết thương máu… là khó khăn. Thời gian điều trị, chăm sóc cho loét lâu liền (VTLLL) như: loét tỳ đè do liệt bởi chấn các VTLLL kéo dài, ảnh hưởng đến chi phí, tăng Phản biện khoa học: TS. Trần Trung Dũng 348
- gánh nặng cho BN và xã hội. Để điều trị VTLLL thường * Nền VT: kết hợp nhiều phương pháp trong đó việc chăm sóc tại chỗ - Tốt: có tổ chức hạt mọc đều, tiết ít dịch viêm. là rất quan trọng. Các biện pháp chăm sóc thường áp dụng - Trung bình: bắt đầu có tổ chức hạt, còn ít giả mạc, VT như: cắt lọc tổ chức hoại tử, thay băng, dùng các dung còn tiết dịch. dịch chăm sóc vết loét thích hợp, chống phù nề, chống tì - Xấu: có tổ chức hoại tử, nhiều giả mạc, có hốc, VT đè hiệu quả chưa cao, thời gian điều trị kéo dài. tiết nhiều dịch mủ. Hiện nay, ngoài các biện pháp trên người ta còn sử Qui trình thực hiện: dụng liệu pháp hút áp lực âm (Vaccum Assisted Closure: VAC). VAC được giới thiệu lần đầu do nhà phẫu thuật tạo + Bước 1: cắt lọc mô hoại tử, làm sạch và rửa VT bằng hình Mỹ Argenta & Michael Morykwas 1993 nhằm trợ nước muối sinh lý 0.9% giúp việc dẫn lưu dịch và máu tại chỗ. Từ năm 1997 đã bắt + Bước 2: sử dụng máy VAC (Hình ở phụ lục) đầu áp dụng rộng rãi để điều trị các VT cấp cũng như mạn * Áp lực hút tính. VAC tạo thay đổi huyết động ở vi mạch, cải thiện sự ● Bình thường chúng tôi hút áp lực 125 mmHg cung cấp máu tại chỗ, loại bỏ dịch tiết, kích thích tạo mô ● Nâng áp lực hút lên 150 mmHg đối với VT lượng hạt, giảm sự phát triển của vi khuẩn và làm hẹp VT mang dịch thoát ra lớn (trên 560ml), thể VT lớn (trên 50 cm²). tính cơ học, đồng thời duy trì môi trường ẩm. Các biện pháp trên đây góp phần thúc đẩy làm nhanh chóng tiến ● Giảm áp lực hút còn 100 mmHg đối với BN có một trình lành VTLLL. Tại khoa CTCH bệnh viện Thống Nhất trong các yếu tố sau: lớn tuổi hoặc suy dinh dưỡng hoặc VAC được đưa vào ứng dụng từ 1/2013. Chúng tôi thực nguy cơ chảy máu (đang sử dụng thuốc chống đông), có hiện nghiên cứu này nhằm mục đích: đánh giá hiệu quả bệnh lý mạch máu ngoại biên, mô hạt phát triển quá mức, của VAC trong chăm sóc điều trị, BN có VTLLL. đau hoặc cảm giác khó chịu khi hút. * Cách hút: ● Hút liên tục trong 48 giờ đầu cho tất cả các VT, sau 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP đó chuyển sang hút gián đoạn (chế độ cứ 5 phút hút thì NGHIÊN CỨU dừng 2 phút). 2.1. Đối tượng nghiên cứu: ● Với VT không nhiễm trùng, thay miếng xốp mỗi 48 - Tiêu chuẩn chọn bệnh: tất cả các BN có VTLLL có - 72 giờ nhưng không ít hơn 3 lần/tuần. Những VT nhiễm chỉ định dùng VAC tại khoa CTCH, bệnh viện Thống Nhất trùng cần thay băng khoảng 24 giờ và theo dõi sát (xem từ 1/2013 đến 8/2013. bảng ở phụ lục 2) - Tiêu chuẩn loại trừ: Các BN đang được điều trị VAC nhưng không tiếp tục liệu pháp do các lý do khác nhau. 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 2.2 Phương pháp nghiên cứu: Qua 30 trường hợp VTLLL được điều trị và chăm sóc Nghiên cứu tiến cứu, mô tả lâm sàng, không đối chứng. VAC từ tháng 1/2013 đến tháng 8/2013 tại khoa Chấn Chúng tôi thu thập các số liệu: thương Chỉnh hình Bệnh viện Thống Nhất cho thấy: + Tuổi, giới tính, nghề nghiệp. - Tuổi và giới tính + Các nguyên nhân tổn thương, vị trí tổn thương. Bảng 3.1: Phân loại theo tuổi, giới tính (n = 30) + Kích thước vết loét trước và sau khi sử dụng VAC: đo Ñaëc ñieåm Soá BN Tæ leä % chiều dài, chiều rộng, độ sâu (cm) dựa vào nơi có đường Nhoùm tuoåi: # 65 16 26,7 kính lớn nhất. > 65 22 73,3 + Đánh giá nền VT và dịch tiết VT theo phân loại của Giôùi tính: Nam 18 60,0 Falanga (2000) Nöõ 12 40,0 * Dịch tiết VT: Toång 30 100 - Ít: thay băng VT trên 3 ngày. - Trung bình: thay băng VT mỗi 2- 3 ngày. Với 30 BN khảo sát, đa số là BN nam chiếm tỉ lệ 60%, độ tuổi trên 65 (chiếm 73,3%). - Nhiều: thay băng VT mỗi ngày. Phần 5: Điều dưỡng 349
- TẠP CHÍ CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH VIỆT NAM - SỐ ĐẶC BIỆT - 2014 Nghề nghiệp: Đa số BN ở nhà 16/30 BN (chiếm 54%), làm nông 6/30 BN (chiếm 20%), thấp nhất là buôn bán và công nhân viên đều có 4/30 BN (chiếm tỉ lệ 13%). Như vậy đa số là người lớn tuổi và làm nông nghiệp có nhiều yếu tố bất lợi ảnh hưởng lớn đến việc lành VT, vết loét. * Vị trí tổn thương & giới tính: Bảng 3.2:Phân chia theo giới tính và nguyên nhân, vị trí tổn thương (n = 30) Loeùt cuøng cuït Loeùt caúng chaân Loeùt baøn chaân Toång Nam 4 2 12 18 Nöõ 4 4 4 12 Toång 8 6 16 30 16/30 BN loét bàn chân (chiếm 53,3%) trong đó nam giới chiếm 12/16 BN. Kế đến loét cùng cụt chiếm 8/30 BN trong đó nam giới chiếm 4/8 BN. Thấp nhất là loét cẳng chân chiếm 6/30 BN và nam giới chiếm 2/6 BN. * Kết quả sử dụng VAC: Tiến triển kích thước VT Biểu đồ 3.3: Đánh giá kích thước VT sau điều trị tại các thời điểm (n = 30) Sau ñieàu trò Tröôùc ñieàu trò Kích thöôùc VT 5 ngaøy 10 ngaøy 15 ngaøy < 30 cm2 (nhoùm 1) 6 (20%) 16 8 2 30 – 50 cm2 (nhoùm 2) 14 (46,7%) 8 12 6 >50 cm2 (nhoùm 3) 10 (33,3%) 6 10 22 Toång 30 30 30 30 Nhóm 1: có 6 BN sự khác biệt trước và sau dùng VAC 15 ngày VT thu nhỏ ước tính trung bình 3,7727cm². Nhóm 2: có 14 BN sự khác biệt trước và sau khi dùng VAC 15 ngày VT thu nhỏ ước tính trung bình 3,826cm². Nhóm 3: có 10 BN sự khác biệt trước và sau khi dùng VAC 15 ngày VT thu nhỏ ước tính trung bình 4,033cm². Tiến triển dịch VT Bảng 3.4: Đánh giá dịch tiết của VT tại các thời điểm (n = 30) Sau ñieàu trò Tröôùc ñieàu trò Dòch VT 5 ngaøy 10 ngaøy 15 ngaøy Nhieàu 16 16 8 2 Trung bình 14 8 12 6 Ít 0 6 10 22 Toång 30 30 30 30 Nhận xét: Dịch VT được cải thiện rõ sau 15 ngày điều trị từ 26/30 BN có dịch tiết VT nhiều, còn lại 2/30 BN có dịch tiết VT nhiều, 22/30 BN dịch tiết VT giảm rõ, điều này có ý nghĩa giảm sự phù nề cạnh VT và tuần hoàn tại chỗ VT cải thiện. Tiến triển nền VT 350
- Bảng 3.5: Đánh giá tiến triển của nền VT tại các thời điểm (n = 30) Sau ñieàu trò Tröôùc ñieàu trò Neàn VT 5 ngaøy 10 ngaøy 15 ngaøy Toát 0 6 10 24 Trung bình 8 8 12 4 Xaáu 22 16 8 2 Toång 30 30 30 30 Trước điều trị có 22/30 BN có nền VT xấu, 8/30 nền loét cùng cụt 20/22 trường hợp cải thiện rõ (chiếm tỉ lệ VT trung bình. Nền VT tiến triển tốt sau 15 ngày điều trị là 90,99%) [3]. 24/30 BN. Có 4/30 BN nền VT trung bình, còn ít giả mạc, Sử dụng VAC là một điều trị hỗ trợ tốt giúp cho quá bắt đầu có tổ chức hạt mọc. trình liền VT đặc biệt là các VTLLL. VAC có tác dụng làm Những kết quả trên cho thấy VAC dùng hiệu quả cho sạch VT vì loại bỏ được dịch máu ứ đọng, tổ chức hoại các VTLLL. Những tổn thương thường mức độ trung bình tử, vi khuẩn và duy trì môi trường ẩm cho VTLLL. Ngoài đến nặng, việc điều trị cho những tổn thương này còn rất ra, VAC còn có tác dụng làm tăng tưới máu, phát triển mô khó khăn, thời gian lành VT đòi hỏi mất nhiều tháng, với hạt, biểu mô hóa và thu hẹp VT rút ngắn thời gian đóng áp dụng hút áp lực âm có 28/30 trường hợp VT được cải VT (kết quả của nhóm 1, nhóm 2 &3). VAC tiết kiệm được thiện tốt (kích thước VT, nền VT, dịch tiết VT, tổ chức hạt thời gian chăm sóc trên VT một cách hợp lý (Hạn chế số mới hình thành, tình trạng nhiễm khuẩn VT) sau 15 ngày lần thay băng). điều trị. Kết quả trên của chúng tôi cũng tương đương với các 4. KẾT LUẬN: tác giả Nguyễn Thị Bích Đào, Trần Đoàn Đạo [1][2]. Theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Bích Đào với 10 BN có vết Qua 30 BN nghiên cứu sau 15 ngày sử dụng VAC đạt loét khó lành trên nền bệnh đái tháo đường type 2, đánh mục đích điều trị là 28 BN (chiếm 93,3%). Đây là cơ sở giá hiệu quả củaVAC bằng sự thay đổi diện tích vết loét quan trọng để lựa chọn phương pháp điều trị tiếp theo như cho thấy: có sự thay đổi đáng kể. Diện tích vết loét trung ghép da mỏng tự thân, xoay vạt da che phủ. Đối với một bình trước khi dùng VAC là 42.7 cm². Sau khi dùng VAC, số VT kích thước không quá lớn VT tự lành.. diện tích vết loét chỉ còn 31.6 cm². Thời gian sử dụng Một phần nhỏ không đạt mục đích điều trị là 2 BN VAC trung bình 7 điều trị diện tích vết loét giảm khoảng (chiếm 6%) nguyên nhân do tổn thương quá lớn trên nền 10cm² [1]. Theo như nghiên cứu của Trần Đoàn Đạo cùng BN có nhiều bệnh nội khoa kết hợp, người bệnh được cộng sự (2010) với 30 bệnh nhân được chọn với mức độ chuyển đi khoa khác để điều trị. Những yêu tố đó đã ảnh tổn thương độ III, IV. Có 25/30 trường hợp (chiếm tỉ lệ hưởng không nhỏ đến quá trình chăm sóc, theo dõi 83,33%) có sự cải thiện rõ rệt. Đặc biệt ở các bệnh nhân Tài liệu tham khảo 1. Nguyễn Thị Bích Đào (2012). “Đánh giá kết quả bước đầu 3. Trần Đoàn Đạo cùng cộng sự (2010). “Đánh giá hiệu quả điều trị vết loét khó lành ở BN đái tháo đường type 2 bằng liệu của máy hút áp lực âm trong điều trị các VT mãn tính kết quả pháp hút áp lực âm tại khoa Nội Tiết BV Chợ Rẫy”. Y học thực bước đầu”. Y học TP. Hồ Chí Minh, năm 2011, tập 15, số 4, hành 817, số 4, trang 98-101. trang 198- 204. 2. Trần Thị Thuận (2007). Bài Chăm sóc VT. Điều dưỡng cơ bản II. Nhà xuất bản Y học Hà Nội. Vụ khoa học và Đào tạo, Bộ Y Tế, trang 141- 178. Phần 5: Điều dưỡng 351
- TẠP CHÍ CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH VIỆT NAM - SỐ ĐẶC BIỆT - 2014 Phụ lục Bộ hút áp lực âm Vaccum Assisted Closure 352
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Bước đầu đánh giá kết quả của phương pháp nội soi cố định tử cung vào dải chậu lược để điều trị bệnh lý sa khoang giữa sàn chậu tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Khánh Hòa - BS.CKII. Võ Phi Long
40 p | 23 | 7
-
Bước đầu đánh giá kết quả phương pháp phẫu thuật nội soi cắt túi mật kết hợp nội soi tiêu hóa (ERCP) trong mổ
5 p | 59 | 6
-
Bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật cắt thanh quản toàn phần điều trị ung thư thanh quản tại Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh từ năm 2018 đến năm 2021
5 p | 10 | 4
-
Bước đầu đánh giá kết quả nong dẫn lưu thận qua da dưới hướng dẫn siêu âm trong điều trị tắc nghẽn đường niệu trên tại bệnh viện Trung ương Huế
7 p | 68 | 3
-
Bước đầu đánh giá kết quả điều trị lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung bằng phương pháp nút động mạch tử cung
5 p | 46 | 3
-
Bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật mở sọ giải ép kết hợp mở bể dịch não tủy nền sọ điều trị chấn thương sọ não nặng tại Bệnh viện Quân Y 103
11 p | 11 | 3
-
Bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng tại Bệnh viện Nguyễn Trãi
9 p | 7 | 3
-
Bước đầu đánh giá kết quả điều trị Gefitinib bước 1 ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não có đột biến EGFR tại Bệnh viện K
5 p | 2 | 2
-
Bước đầu đánh giá kết quả điều trị đứt bán phần gân trên gai bằng liệu pháp huyết tương giầu tiểu cầu tự thân dưới hướng dẫn siêu âm tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang năm 2021
7 p | 9 | 2
-
Bước đầu đánh giá kết quả kỹ thuật bơm hơi tách đầu mộng trong phẫu thuật cắt mộng ghép kết mạc tự thận
6 p | 60 | 2
-
Bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật thay lại khớp háng toàn phần tại bệnh viện Thống Nhất
6 p | 23 | 2
-
Bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật cấy ốc tai điện tử với điện cực đặt qua màng cửa sổ tròn và qua lỗ mở ốc tai
7 p | 64 | 2
-
Xác định tỷ lệ nhiễm EBV, HPV trong mô sinh thiết ung thư vòm họng và bước đầu đánh giá kết quả điều trị
9 p | 4 | 2
-
Bước đầu đánh giá kết quả đo chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân – cánh tay tại khoa tim mạch Bệnh viện Hữu Nghị
5 p | 1 | 1
-
Bước đầu đánh giá kết quả điều trị viêm gân canxi hóa chóp xoay bằng chọc hút tổn thương canxi hóa dưới hướng dẫn của siêu âm
8 p | 6 | 1
-
Bước đầu đánh giá kết quả điều trị viêm cột sống dính khớp bằng thuốc ức chế TNF alpha
6 p | 6 | 1
-
Bước đầu đánh giá kết quả trên 11 bệnh nhân lymphoma thể nang điều trị phác đồ Ritixumab Bendamustine tại Bệnh viện Chợ Rẫy
8 p | 5 | 0
-
Bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình vành tai do dị tật tai nhỏ
4 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn