Bước đầu đánh giá kết quả điều trị Gefitinib bước 1 ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não có đột biến EGFR tại Bệnh viện K
lượt xem 2
download
Bài viết Bước đầu đánh giá kết quả điều trị Gefitinib bước 1 ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não có đột biến EGFR tại Bệnh viện K trình bày đánh giá kết quả bước đầu điều trị Gefitinib bước 1 ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não có đột biến gen EGFR; Đánh giá tác dụng không mong muốn của phương pháp điều trị này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bước đầu đánh giá kết quả điều trị Gefitinib bước 1 ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não có đột biến EGFR tại Bệnh viện K
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 6. Staley R.H (2000). Tumors of the colon and viện K. Luận văn thạc sĩ, trường Đại học Y rectum, Pathology and Genetic of tumors of Hà Nội. the disgestive system. WHO classification of 8. Nguyễn Văn Hiếu (2016). Đánh giá kết quả tumors. IARC Press, 2000: p. 103-142. điều trị phác đồ Folfox4 kết hợp 7. Nguyễn Thu Hương (2008). Đánh giá hiệu Bevacizumab trong ung thư đại trực tràng di quả của phác đồ FOLFOX4 trong điều trị ung căn. Tạp chí Nghiên cứu Y học, 3(101). thư đại trực tràng giai đoạn muộn tại bệnh BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GEFITINIB BƯỚC 1 UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ DI CĂN NÃO CÓ ĐỘT BIẾN EGFR TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Văn Cao*, Nguyễn Thị Thái Hòa* TÓM TẮT 44 chung cũng như đáp ứng tại não cao, cải thiện Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị Gefitinib PFS, các độc tính ở mức độ nhẹ nhàng có thể bước 1 UTPKTBN di căn não có đột biến EGFR dung nạp được. và các tác dụng không mong muốn của phương Từ khóa: Gefitinib, ung thư phổi di căn não, pháp điều trị này. Đối tượng và phương pháp: đột biến EGFR 16 bệnh nhân UTPKTBN di căn não có đột biến gen EGFR (Del exon 19 hoặc L858R exon 21) SUMMARY được điều trị bước 1 bằng Gefitinib 250mg/ngày EVALUATE THE RESULT OF tại Bệnh viện K từ T1/2015 đến hết tháng GEFITINIB AS FIRST LINE IN BRAIN T9/2019. Tiêu chí chính là PFS, các tiêu chí khác METASTASIS NON-SMALL CELL tỷ lệ đáp ứng và tác dụng phụ. Kết quả: Trung vị LUNG CANCER WITH EGFR PFS đạt được 9,9 tháng. Tỷ lệ đáp ứng chung là POSITIVE IN K HOSPITAL 93,8%, tỷ lệ đáp ứng tại não là 75%. Tác dụng Objectives: Evaluate the result of first line phụ hay gặp là phát ban 56,2%, tăng men gan Gefitinib in EGFR positive non-small cell lung 31,2%, viêm quanh móng 6,2%. Các tác dụng cancer with brain metastases and side effects of phụ này chủ yếu ở độ 1 – 2. Kết luận: điều trị Gefitinib. Patients and Methods: 16 patients Gefitinib bước 1 trên bệnh nhân UTPKTBN di brain metastases in non-small-cell lung cancer căn não có đột biến EGFR mang lại tỷ lệ đáp ứng with EGFR mutation positive (Del exon 19 or L858R exon 21) were treated with Gefitinib *Bệnh viện K 250mg / day. The primary end point was Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Cao progression-free survival, secondary end points Email: nguyenvancaoyhb@gmail.com included response rate and side effects. Result: Ngày nhận bài: 11.11.2020 The median PFS achieved 9,9 months. The Ngày phản biện khoa học: 17.11.2020 overall response rate was 93.8%, intracranial Ngày duyệt bài: 30.11.2020 275
- CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ response rate was 75%. The most common II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU adverse events in patients were rash (56,2%), 2.1. Đối tượng nghiên cứu increase GOT/GPT 31,2%, paronichia 6,2%. Bệnh nhân UTPKTBN di căn não có đột These side effects are mainly in grades 1 - 2. biến gen EGFR được điều trị Gefitinib bước Summary: First line gefitinib for brain 1 tại Bệnh viện K từ T1/2015 đến tháng metastases in non-small-cell lung cancer with 9/2019. EGFR mutation positive improved progression- *Tiêu chuẩn lựa chọn free survival and response rate with acceptable - Bệnh nhân được chẩn đoán UTPKTBN toxicity. di căn não, giải phẫu bệnh là Carcinoma Keywords: Gefitinib, brain metastases in non- tuyến. Có đột biến gen EGFR: mất đoạn small-cell lung cancer, EGFR mutation. exon 19 hoặc L858R exon 21. - Tuổi > 18, PS 0 – 3, Chức năng gan, I. ĐẶT VẤN ĐỀ thận, huyết học trong giới hạn cho phép điều Ung thư phổi (UTP) là loại ung thư phổ trị Gefitinib. biến nhất trên thế giới, theo Globocan 2018 *Tiêu chuẩn loại trừ có khoảng hơn 2 triệu ca mới mắc, chiếm - Bệnh nhân có 2 ung thư trở lên, có đột 11.6% các loại ung thư nói chung và cũng là biến hiếm hoặc kháng thuốc hay đã từng nguyên nhân tử vong hàng đầu ở cả 2 giới, được điều trị trước đó với hóa trị hoặc các với tỷ lệ tử vong là hơn 1,7 triệu ca [1]. TKIs khác. 2.2. Phương pháp nghiên cứu UTPKTBN di căn não là nhóm bệnh nhân 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu có tiên lượng xấu, nếu không điều trị bệnh Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu + tiến triển nhanh và bệnh nhân có thể tử vong tiến cứu có theo dõi dọc sau 1 – 2 tháng. Các thuốc hóa trị liệu 2.2.2. Xử lý số liệu thường không qua được hàng rào máu não do - Xử lý và phân tích số liệu bằng phần đó điều trị nhóm bệnh nhân này còn nhiều mềm SPSS 20.0 khó khăn [2]. - Đánh giá sống thêm bằng phương pháp Các thuốc điều trị đích kháng EGFR đã Kaplan – Meier khẳng định được hiệu quả trong giai đoạn này đặc biệt là khả năng thấm được qua hàng III. KẾT QUẢ rào máu não giúp cải thiện được tỷ lệ đáp 3.1. Đặc điểm bệnh nhân ứng cũng như tỷ lệ sống thêm của bệnh - Tuổi: nhóm tuổi chủ yếu 50-70 tuổi nhân. Từ thực tế trong quá trình điều trị tại chiếm 81,2%, tuổi trung bình 59,88 tuổi. Bệnh viện K chúng tôi tiến hành nghiên cứu - Giới: nam 43,8%, nữ 56,2%. này nhằm 2 mục tiêu: - PS 0 – 1: 81,3%; PS 2 – 3: 18,7% - Tỷ lệ hút thuốc: 31,3% 1. Đánh giá kết quả bước đầu điều trị - Tỷ lệ các loại đột biến gen EGFR: Gefitinib bước 1 UTPKTBN di căn não có Del exon 19: 62,5%; L858R exon 21: 37,5% đột biến gen EGFR. 3.2. Tỷ lệ đáp ứng 2. Đánh giá tác dụng không mong muốn 3.2.1 Đáp ứng điều trị chung của phương pháp điều trị này. 276
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 Biểu đồ 3.1 Đáp ứng điều trị Nhận xét: không có bệnh nhân nào đạt đáp ứng hoàn toàn, có 93,8% bệnh nhân đạt được đáp ứng 1 phần, 6,3% bệnh nhân tiến triển. 3.2.2 Đáp ứng điều trị tại não Biểu đồ 3.2 Tỷ lệ đáp ứng tại não Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn đạt 43,8%, đáp ứng 1 phần 31,2%, bệnh ổn định là 18,8% và có 6,2% tiến triển tại tổn thương não. 3.2.3 Tỷ lệ đáp ứng tại não trên từng phân nhóm bệnh nhân Bảng 3.1 Tỷ lệ đáp ứng tại não theo từng nhóm bệnh nhân Tỷ lệ đáp ứng p Nam 85,7% 0,392 Nữ 66,7% PS 0-1 76,9% 0,607 PS 2-3 66,7% Exon 19 70% 0,511 Exon 21 83,3% Gefitinib đơn thuần 75% 0,715 Gefitinib + tia xạ 75% Không có sự khác biệt về tỷ lệ đáp ứng giữa các nhóm bệnh nhân 3.3 Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển PFS 3.3.1 PFS 277
- CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ PFS:9,9 tháng Biểu đồ 3.3 Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển Trung vị PFS trong nhóm di căn não đạt được 9,9 tháng. 3.3.2 PFS theo từng nhóm bệnh nhân Bảng 3.2 PFS theo từng nhóm bệnh nhân PFS p Nam 14,7 0,14 Nữ 9,6 Hút thuốc 15,9 0,071 Không 9,6 Exon 19 12,5 0,493 Exon 21 10,1 Gefitinib đơn thuần 8,4 0,102 Gefitinib + tia xạ 13,9 PFS giữa các nhóm không có sự khác biệt với p > 0,05. 3.4 Tác dụng phụ Bảng 3.3 Tác dụng phụ của Gefitinib n = 16 Chung Độ 1 – 2 Độ 3 – 4 Tác dụng phụ n (%) n (%) n (%) Phát ban, mụn trứng cá 9 (56,2) 9 (56,2) 0 (0) Viêm quanh móng 1 (6,2) 1 (100) 0 (0) Viêm miệng 1 (6,2) 1 (100) 0 (0) Tăng GOT 5 (31,2) 4 (80) 1 (20) Tăng GPT 5 (31,2) 4 (80) 1 (20) Tác dụng phụ hay gặp nhất là phát ban, nổi mụn trứng cá chiếm 56,2%, viêm quanh móng 6,2%, viêm miệng 6,2%, tăng men gan chiếm 31,2%, trong đó độ 1 – 2 chiếm 80%, độ 3 – 4 chiếm 20%. 278
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 IV. BÀN LUẬN chung trong các nghiên cứu khác từ 10 – 12 Trong nghiên của chúng tôi tỷ lệ đáp ứng tháng [4] [5]. chung đạt được là 93,8%, không có trường Phát ban, nổi mụn là tác dụng phụ hay hợp nào đạt được đáp ứng hoàn toàn. Tỷ lệ gặp nhất trên các nhóm bệnh nhân điều trị đáp ứng tại não đạt được 75%, trong đó có bằng các thuốc TKIs kháng EGFR. Trong 43,8% đạt đáp ứng hoàn toàn tại não, 31,2% nghiên cứu của chúng tôi tỷ lệ bệnh nhân gặp đạt đáp ứng 1 phần, 18,8% bệnh ổn định và tác dụng phụ này là 56,6%. Trong đó chủ 6,2% tiến triển. Tỷ lệ đáp ứng tại não không yếu là gặp ở độ 1 – 2, Kết quả này của chúng khác nhau giữa các phân nhóm: nam/nữ; tôi cũng tương tự kết quả của các tác giả nhóm PS 0 – 1 và PS 2 – 3; nhóm đột biến Tony S Mok với tỷ lệ phát ban là 66,2% exon 19/21; nhóm có tia xạ não hay không, trong đó chủ yếu là độ 1 – 2 chiếm 96,9% và với p > 0,05. Kết quả này của chúng tôi cũng kết quả của tác giả Makoto Maemondo với tỷ tương tự kết quả của tác giả Nguyễn Thị lệ bệnh nhân bị phát ban là 71% trong đó độ Thanh Huyền với tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn là 1 – 2 chiếm 92,6% [4] [5]. 57% và tỷ lệ đáp ứng tại não là 75,9% [3]. Một tác dụng phụ hay gặp khác là tăng Trung vị PFS đạt được 9,9 tháng, kết quả men gan, Đây là tác dụng phụ đặc trưng của này cũng tương tự kết quả của tác giả nhóm bệnh nhân sử dụng Gefitinib so với Nguyễn Thị Thanh Huyền ở nhóm di căn não các TKIs khác. Tỷ lệ tăng men gan GOT, là 9,6 tháng3, và cũng không thua kém kết GPT trong nghiên cứu của chúng tôi là quả của tác giả Makoto M ở nhóm chung đạt chiếm 31,2%, trong đó chủ yếu là độ 1 – 2 được PFS là 10,8 tháng [4]. Các phân tích chiếm 80%, độ 3 – 4 chiếm 20%. dưới nhóm theo giới, tình trạng hút thuốc Một số các tác dụng phụ khác gặp với tỷ hay vị trí đột biến trong nghiên cứu cho thấy lệ thấp hơn như viêm quanh móng gặp ở có sự khác biệt khá lớn về PFS giữa các 6,2%, viêm miệng 6,2%... trong đó phần lớn nhóm tuy nhiên sự khác biệt ở đây là không tác dụng phụ đều ở độ 1,2 và ít ảnh hưởng đủ để có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. đến quá trình điều trị. Nhóm bệnh nhân có kết hợp tia xạ não có mPFS là 13,9 tháng so với nhóm chỉ điều trị V. KẾT LUẬN Gefitinib đơn thuần là 8,4 tháng, mặc dù sự Qua nghiên cứu 16 bệnh nhân UTPKTBN chênh lệch lên đến 5 tháng nhưng cũng di căn não có đột biến EGFR điều trị bước 1 không có ý nghĩa thống kê (p=0,102), do đó với Gefitinib, bước đầu chúng tôi rút ra chưa có đủ cơ sở để kết luận kết hợp thêm tia những kết luận sau: xạ sẽ có kết quả tốt hơn điều trị Gefitinib - Tỷ lệ đáp ứng chung 93,8%, đáp ứng tại đơn thuần mà cần phân tích trên số lượng não 75%. bệnh nhân nhiều hơn. Như vậy mặc dù di căn - Trung vị PFS đạt được 9,9 tháng. não là vấn đề nan giải trong UTPKTBN và - Tác dụng phụ hay gặp nhất là phát ban, điều trị rất khó khăn tuy nhiên Gefitinib cũng nổi mụn trứng cá chiếm 56,2%, tăng men đã cho thấy kết quả bước đầu trên nhóm gan chiếm 31,2%, viêm quanh móng 6,2%, bệnh nhân này là rất khả quan với tỷ lệ đáp viêm miệng 6,2%. Chủ yếu các tác dụng phụ ứng là 75% và mPFS lên đến 9,9 tháng, ở độ 1 – 2 không ảnh hưởng đến quá trình không hề thua kém các kết quả về mPFS điều trị. 279
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Bước đầu đánh giá kết quả của phương pháp nội soi cố định tử cung vào dải chậu lược để điều trị bệnh lý sa khoang giữa sàn chậu tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Khánh Hòa - BS.CKII. Võ Phi Long
40 p | 23 | 7
-
Bước đầu đánh giá kết quả phương pháp phẫu thuật nội soi cắt túi mật kết hợp nội soi tiêu hóa (ERCP) trong mổ
5 p | 59 | 6
-
Bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật cắt thanh quản toàn phần điều trị ung thư thanh quản tại Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh từ năm 2018 đến năm 2021
5 p | 10 | 4
-
Bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật mở sọ giải ép kết hợp mở bể dịch não tủy nền sọ điều trị chấn thương sọ não nặng tại Bệnh viện Quân Y 103
11 p | 11 | 3
-
Bước đầu đánh giá kết quả nong dẫn lưu thận qua da dưới hướng dẫn siêu âm trong điều trị tắc nghẽn đường niệu trên tại bệnh viện Trung ương Huế
7 p | 68 | 3
-
Bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng tại Bệnh viện Nguyễn Trãi
9 p | 7 | 3
-
Bước đầu đánh giá kết quả điều trị lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung bằng phương pháp nút động mạch tử cung
5 p | 46 | 3
-
Bước đầu đánh giá kết quả kỹ thuật bơm hơi tách đầu mộng trong phẫu thuật cắt mộng ghép kết mạc tự thận
6 p | 60 | 2
-
Xác định tỷ lệ nhiễm EBV, HPV trong mô sinh thiết ung thư vòm họng và bước đầu đánh giá kết quả điều trị
9 p | 4 | 2
-
Bước đầu đánh giá kết quả chẩn đoán và phân loại co thắt tâm vị bằng kỹ thuật đo áp lực và nhu động thực quản độ phân giải cao
5 p | 6 | 2
-
Bước đầu đánh giá kết quả điều trị đứt bán phần gân trên gai bằng liệu pháp huyết tương giầu tiểu cầu tự thân dưới hướng dẫn siêu âm tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang năm 2021
7 p | 9 | 2
-
Bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật thay lại khớp háng toàn phần tại bệnh viện Thống Nhất
6 p | 23 | 2
-
Bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật cấy ốc tai điện tử với điện cực đặt qua màng cửa sổ tròn và qua lỗ mở ốc tai
7 p | 64 | 2
-
Bước đầu đánh giá kết quả điều trị viêm cột sống dính khớp bằng thuốc ức chế TNF alpha
6 p | 6 | 1
-
Bước đầu đánh giá kết quả điều trị viêm gân canxi hóa chóp xoay bằng chọc hút tổn thương canxi hóa dưới hướng dẫn của siêu âm
8 p | 6 | 1
-
Bước đầu đánh giá kết quả đo chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân – cánh tay tại khoa tim mạch Bệnh viện Hữu Nghị
5 p | 1 | 1
-
Bước đầu đánh giá kết quả trên 11 bệnh nhân lymphoma thể nang điều trị phác đồ Ritixumab Bendamustine tại Bệnh viện Chợ Rẫy
8 p | 5 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn