intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ARTESUNAT DÙNG ĐỂ PHA THUỐC TIÊM

Chia sẻ: Tran Anh Van | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

121
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Artesunat dùng để pha thuốc tiêm là bột kết tinh vô trùng của artesunat, C19H28O8, đựng trong lọ thuỷ tinh kín vô trùng. Mỗi lọ thuốc có kèm theo một ống 1ml thuốc tiêm natri hydrocarbonat 5%, để làm dung môi hoà tan artesunat khi dùng. Chế phẩm phải đạt các yêu cầu quy định trong chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng artesunat, C19H28O8, phải từ 93,0 đến 107,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ARTESUNAT DÙNG ĐỂ PHA THUỐC TIÊM

  1. ARTESUNAT DÙNG ĐỂ PHA THUỐC TIÊM Artesunati pro injectione Artesunat dùng để pha thuốc tiêm là bột kết tinh vô trùng của artesunat, C 19H28O8, đựng trong lọ thuỷ tinh kín vô trùng. Mỗi lọ thuốc có kèm theo một ống 1ml thuốc tiêm natri hydrocarbonat 5%, để làm dung môi hoà tan artesunat khi dùng. Chế phẩm phải đạt các yêu cầu quy định trong chuyên lu ận “Thu ốc tiêm, thu ốc tiêm truy ền” (Ph ụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng artesunat, C19H28O8, phải từ 93,0 đến 107,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Bột kết tinh trắng. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: Phép thử A. Nhóm II: Các phép thử B, C, D. A. Chế phẩm phải có phổ hồng ngoại phù hợp với phổ hồng ngoại chuẩn của artesunat (Ph ụ l ục 4.2). B. Tiến hành như mô tả trong phép thử B của phần Định tính trong chuyên luận "Artesunat". C. Tiến hành như mô tả trong phép thử C của phần Định tính trong chuyên luận "Artesunat". D. Tiến hành như mô tả trong phép thử D của phần Định tính trong chuyên luận "Artesunat". Độ trong của dung dịch Dùng bơm tiêm sạch bơm 1 ml dung dịch tiêm natri hydrocarbonat 5% vào m ột lọ thu ốc. Lắc nh ẹ cho thuốc tan hoàn toàn. Làm như vậy với 9 lọ khác. Soi độ trong của các dung d ịch thu đ ược theo Ph ụ lục 11.10, mục B. Không được có nhiều hơn 1 lọ có một vật thể nhìn thấy. pH Lắc kỹ 0,50 g chế phẩm trong 50 ml nước không có carbon dioxyd (TT) và lọc. pH của dịch lọc phải từ 3,5 đến 5,0 (Phụ lục 6.2). Clorid Không được quá 0,02% (Phụ lục 9.4). Lắc kỹ 0,50 g chế phẩm với 30 ml nước và lọc qua giấy lọc đã rửa hết ion clorid. Bỏ 4 ml dịch l ọc đầu, lấy 15 ml dịch lọc tiến hành thử. Nước Không được quá 0,5% (Phụ lục 10.3). Dùng 2,000 g chế phẩm. Tạp chất liên quan Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Bản mỏng: Silica gel G đã hoạt hoá ở 120oC trong 30 phút Dung môi khai triển: Ethyl acetat - toluen (1 : 1). Dung dịch thử: Chứa 10 mg chế phẩm trong 1 ml cloroform (TT). Dung dịch đối chiếu (1): Chứa 0,1 mg dihydroartemisinin trong 1 ml cloroform (TT). Dung dịch đối chiếu (2): Chứa 0,05 mg dihydroartemisinin trong 1 ml cloroform (TT). Dung dịch đối chiếu (3): Chứa 10 mg artesunat chuẩn trong 1 ml cloroform (TT). Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm, lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí, phun lên bản m ỏng dung dịch vanilin 2% trong acid sulfuric (TT). Sấy ở 105 oC trong 10 phút và quan sát sắc ký đồ dưới ánh sáng ban ngày.
  2. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử ngoài vết chính bất kỳ vết ph ụ nào t ương ứng v ới v ết dihydroartemisinin không được đậm màu hơn vết chính trên sắc ký đồ của dung d ịch đ ối chiếu (1) và không được quá một vết phụ có màu đậm hơn màu của vết chính trên s ắc ký đ ồ c ủa dung d ịch đ ối chiếu (2). Định lượng Tiến hành bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Pha động: Hỗn hợp đồng thể tích của acetonitril (TT) và dung dịch đệm phosphat pH 3,0 (hoà tan 1,36 g kali dihydrophosphat (TT) trong 1000 ml nước, điều chỉnh dung dịch tới pH 3,0 bằng acid phosphoric đậm đặc (TT)). Dung dịch thử: Cân chính xác khoảng 100 mg chế phẩm vào bình định m ức 25 ml, thêm kho ảng 15 ml acetonitril (TT), lắc để hoà tan và thêm acetonitril (TT) vừa đủ đến vạch, lắc đều. Dung dịch chuẩn: Dung dịch artesunat chuẩn trong acetonitril (TT) có nồng độ chính xác khoảng 4 mg/ml. Điều kiện sắc ký: Cột thép không gỉ (25 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm). Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 216 nm. Nhiệt độ cột: 30oC. Tốc độ dòng: 1 ml/phút. Thể tích tiêm: 20 µl. Cách tiến hành: Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống sắc ký. Tiêm riêng biệt 6 lần dung d ịch chu ẩn, ch ạy s ắc ký để kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống sắc ký. Độ lệch chuẩn t ương đ ối của các di ện tích đáp ứng từ 6 lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0%. Tiêm riêng biệt dung dịch chuẩn và thử. Tính hàm lượng artesunat, C19H28O8, có trong một đơn vị chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được từ dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C19H28O8 của artesunat chuẩn. Bảo quản Thuốc tiêm artesunat được bảo quản trong lọ kín, để ở nơi mát, tránh ánh sáng. Loại thuốc Thuốc chống sốt rét. Hàm lượng thường dùng Lọ 60 mg.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0