intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 11: Khu vực Đông Nam Á - Giáo án Địa lý 11 - GV.Ng Thị Minh

Chia sẻ: Nguyễn Thị Minh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:34

787
lượt xem
67
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quý thầy cô giáo có thể sử dụng giáo án bài Khu vực Đông Nam Á dành cho việc tham khảo để soạn bài giáo án giảng dạy tốt nhất. Học sinh mô tả được vị trí địa lí rất đặc thù của Đông Nam Á. Phân tích được tính thống nhất về đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 11: Khu vực Đông Nam Á - Giáo án Địa lý 11 - GV.Ng Thị Minh

  1. Giáo án địa lý 11 Bài 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Mô tả được vị trí địa lí rất đặc thù của Đông Nam Á. - Phân tích được tính thống nhất về đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo. - Phân tích được các đặc điểm KT-XH và những ảnh hưởng của các đặc điểm đó đến sự phát triển kinh tế của khu vực. - Đánh giá được ảnh hưởng của vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, các điều kiện xã hội tới sự phát triển kinh tế khu vực Đông Nam Á. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, lược đồ, phân tích hai biểu đồ đặc trưng cho mỗi đới khí hậu. - Đọc và phân tích bảng số liệu, đưa ra nhận định về xu hướng phát triển dân số của khu vực Đông Nam Á. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ địa lí tự nhiên châu Á. - Bản đồ địa lí tự nhiên Đông Nam Á. - Bản đồ hành chính Đông Nam Á. - Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK. - Một số tranh ảnh liên quan tới bài học.
  2. Giáo án địa lý 11 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp I. Tự nhiên Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát bản 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đồ hành chính Đông Nam Á, trả lời a. Đặc điểm: các câu hỏi sau: - Nằm ở phía Đông Nam châu Á, tiếp - Khu vực ĐNÁ có bao nhiêu quốc giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. gia, đó là những quốc gia nào? - 28,50 B - 100 N - Xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của khu vực ĐNÁ? - DT: 4,5 triệu km2, 11 quốc gia. - Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh - Chia 2 bộ phận: Đông Nam Á lục địa thổ trong phát triển KT-XH của khu và Đông Nam Á biển đảo. vực? - Nằm trong khu vực nội chí tuyến. Bước 2: HS trả lời, chỉ bản đồ, các HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức. - Tiếp giáp với hai nền văn minh lớn: Trung Quốc và Ấn Độ. b. Ý nghĩa: - Cầu nối giữa lục địa Á – Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a. - Tạo nên sản phẩm nông nghiệp đa dạng. - Giao lưu, phát triển tổng hợp kinh tế Hoạt động 2: Nhóm/ cặp biển. Bước 1: GV chia lớp thành 2-4 nhóm, - Tạo nên nền văn hoá đa dạng.
  3. Giáo án địa lý 11 yêu cầu HS nghiên cứu SGK, bản đồ 2. Đặc điểm tự nhiên tự nhiên châu Á hoàn thành phiếu học a. Đông Nam Á lục địa: tập: - Địa hình: bị chia cắt mạnh, hướng TB- ĐN hoặc Yếu tố tự ĐNA lục ĐNA biển B-N, nhiều đồng bằng lớn. nhiên địa đảo - Đất đai: màu mỡ. Địa hình - Khí hậu: nhiệt đới gió mùa. Đất đai - Sông ngòi: nhiều sông lớn. Khí hậu - Rừng: nhiệt đới ẩm. Sông ngòi - Khoáng sản: than đá, sắt, thiếc, dầu khí. Sinh vật b. Đông Nam Á biển đảo: Khoáng sản - Địa hình: nhiều đồi núi, núi lửa, ít đồng bằng lớn. Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung, GV - Đất đai: màu mỡ. chuẩn kiến thức. - Khí hậu: nhiệt đới gió mùa và khí hậu Hoạt động 3: Cả lớp xích đạo. Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu - Sông ngòi: ít sông lớn. hỏi: - Rừng: xích đạo ẩm. - Đánh giá những thuận lợi và khó - Khoáng sản: dầu mỏ, thân đá, đồng. khăn về điều kiện tự nhiên của ĐNA? 3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của - Liên hệ với điều kiện tự nhiên Việt Đông Nam Á Nam? a. Thuận lợi: Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. - Khí hậu nóng ẩm, hệ đất phong phú, sông ngòi dày đặc, thuận lợi phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
  4. Giáo án địa lý 11 - Biển: phát triển GTVT, ngư nghiệp, du lịch... - Khoáng sản đa dạng thuận lợi phát triển công nghiệp. - Diện tích rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm lớn. b. Khó khăn: Hoạt động 4: Cả lớp/ cá nhân/ cặp - Phát triển giao thông vận tải theo hướng Đông-Tây. Bước 1: GV đưa cho HS sơ đồ dưới đây: - Thiên tai: động đất, núi lửa, sóng thần, bão, lũ lụt, sóng thần… Đặc điểm xã hội - Hạn chế tiềm năng khai thác. II. Dân cư và xã hội 1. Đặc điểm: Dân cư Dân tộc Tôn giáo Dân cư a. - Số dân đông, mật độ dân số cao (124 người/ km2 - thế giới 48 người/ km2 – 2005). Bước 2: GV yêu cầu HS nghiên cứu - Dân số trẻ, số dân trong độ tuổi lao SGK và chuẩn bị ý để nối tiếp sơ đồ động cao (trên 50%). trên. - Phân bố dân cư không đều. Bước 3: GV gọi 3 HS lên bảng ghi b. Dân tộc tiếp vào sơ đồ. Các HS khác ở dưới làm. - Đa dân tộc. Bước 4: Các HS bổ sung, GV nhận - Một số dân tộc phân bố rộng, không xét và chuẩn kiến thức. theo biên giới quốc gia. Lưu ý: Mỗi đặc điểm HS cần cho một c. Tôn giáo
  5. Giáo án địa lý 11 ví dụ cụ thể về thuận lợi và khó khăn - Đa tôn giáo. đối với phát triển kinh tế, xã hội. - Văn hoá đa dạng, có nhiều nét tương đồng. 2. Tác động của dân cư và xã hội: a. Thuận lợi: - Nguồn lao động dồi dào. - Thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài. - Hợp tác cùng phát triển. b. Khó khăn: - Trình độ lao động thấp. - Việc làm, chất lượng cuộc sống chưa cao. - Quản lí, ổn định chính trị, xã hội phức tạp. IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ A. Trắc nghiệm: Hãy chọn câu trả lời đúng: 1. Đông Nam Á có vị trí ở đâu? a. Nơi tiếp giápcủa hai đại lục và ba châu lục. b. Ở Đông Nam châu Á, có vị trí cầu nối giữa lục địa Á-Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a, tiếp giáp Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
  6. Giáo án địa lý 11 c. Tiếp giáp giữa Trung Quốc và biển Nhật Bản. d. Tiếp giáp với Tây Nam Á và Ấn Độ Dương. 2. Điền chữ Đông Nam Á (ĐNA), Đông Nam Á lục địa (LĐ), Đông Nam Á biển đảo (BĐ) vào chỗ chấm.........trong đoạn văn sau: a. (1)... ĐNA...có khí hậu nội chí tuyến nóng ẩm, (2)...LĐ...thiên về khí hậu nhiệt đới gió mùa, một phần nhỏ lãnh thổ phía Bắc có mùa Đông lạnh. (3)...BĐ...có khí hậu thiên về khí hậu xích đạo. b. (1)...LĐ...chịu ảnh hưởng nhiều của thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán; (2)...BĐ...lại thường chịu những rũi ro từ núi lửa, động đất, sóng thần. Quần đảo Philippin thuộc (3)...BĐ...thường là nơi khởi nguồn của các cơn bão, áp thấp nhiệt đới. c. (1)... ĐNA...có nhiều loại khoáng sản, nhưng phần lớn có trữ lượng nhỏ. (2)...LĐ...có nhiều than, sắt, thiếc, đồng, chì, kẽm; (3)...BĐ...khả năng có trữ lượng dầu mỏ lớn, nhưng sản lượng khai thác hiện nay vẫn còn nhiều hạn chế. B. Tự luận: 1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của Đông Nam Á? 2. Nêu những trở ngại về dân cư đối với phát triển kinh tế Đông Nam Á? V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Trả lời các câu hỏi cuối bài. - Sưu tầm tư liệu về kinh tế - xã hội của khu vực Đông Nam Á. - Tìm hiểu bài mới trước ở nhà. Tiết. Bám sát: VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT VÀ NHẬN XÉT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần:
  7. Giáo án địa lý 11 1. Kiến thức: - Xác định được yêu cầu vẽ biểu đồ hình cột - Nắm được kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột. - Nhận xét được biểu đồ đã vẽ. 2. Kĩ năng: - Thực hiện các bước vẽ biểu đồ và hoàn thiện biểu đồ hình cột. - Nắm được kĩ năng tổng hợp, phân tích số liệu, biểu đồ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV chuẩn bị sẵn một số bảng số liệu yêu cầu vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét biểu đồ. - Vở thực hành lớp 11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp I. Xác định mục đích yêu cầu của bảng số liệu Bước 1: GV yêu cầu HS: * Cho bảng số liệu về diện tích và giá trị sản lượng cây công nghiệp dưới đây: - Nêu các bước vẽ biểu đồ hình cột. - Nêu các bước nhận xét Loại Diện tích Giá trị sản lượng bảng số liệu thống kê. cây (tỉ đồng) (nghìn ha) Bước 2: HS trả lời, GV 1985 1990 1992 1985 1990 1992 chuẩn kiến thức.
  8. Giáo án địa lý 11 Hoạt động 2: Cá nhân/ cả Cây lớp công 470 657 698 622 714 843 nghiệp Bước 1: GV cho bảng số lâu liệu, yêu cầu HS: năm - Xác định mục đích, yêu Cây cầu của bảng số liệu? công - Lựa chọn biểu đồ nào là nghiệp 601 542 584 781 898 1060 hợp lí? hàng năm - Nhận xét biểu đồ. 1. Vẽ biểu đồ so sánh diện tích và trị sản lượng cây Bước 2: HS trả lời, các HS công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm khác bổ sung, GV chuẩn qua các năm 1985, 1990, 1992. kiến thức. 2. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi diện tích và giá trị sản lượng của cacs cây công nghiệp nói trên. II. Vẽ biểu đồ và nhận xét 1. Vẽ biểu đồ: - Vẽ biểu đồ hình cột. - Hoàn thành các bước vẽ biểu đồ hình cột. 2. Nhận xét và giải thích: * Nhận xét: Hoạt động 3: Cả lớp/ cá - Từ năm 1985 đến năm 1992, diện tích và sản nhân lượng cây công nghiệp lâu năm đều tăng. Giá trị sản Bước 1: HS làm bài thực lượng tăng 1,35 lần, diện tích tăng 1,46 lần. hành. - Với cây công nghiệp hàng năm thì cũng trong thời Bước 2: GV gọi 2 HS lên gian đó, giá trị sản lượng tăng khá nhanh (gấp 1,35 bảng làm bài thực hành. lần) nhưng diện tích lại giảm (3%) so với năm
  9. Giáo án địa lý 11 Bước 3: HS khác nhận xét, 1985. GV bổ sung chuẩn kiến - Diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm tăng dần thức. và đến năm 1992 đã vượt diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm. - Giá trị sản lượng cây công nghiệp hàng năm trong thời kì 1985-1992 luôn cao hơn giá trị sản lượng cây công nghiệp lâu năm. * Giải thích: - Sự phát tiển nhanh của sản xuất cây công nghiệp (cả cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm) chủ yếu do nhu cầu của thị trường tăng nhanh (cả thị trường trong nước và thị trường ngoài nước). - Một số cây công nghiệp hàng năm có giá trị kinh tế cao (mía, lạc, đậu tương) phát triển mạnh đã đưa giá trị sản lượng cây công nghiệp hàng năm tăng nhanh. IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ - GV đánh giá, nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài mới.
  10. Giáo án địa lý 11 BIỂU ĐỒ SO SÁNH DIỆN TÍCH VÀ GIÁ TRỊ SẢN LƯỢNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM QUA CÁC NĂM 1985, 1990, VÀ 1992 Nghìn ha Tỷ đồng 1200 1060 1000 1000 898 843 800 781 800 Cây công 698 714 nghiệp lâu năm 601 584 622 600 600 542 470 Cây công 400 400 nghiệp hàng 200 năm 200 27.4 0 0 1985 1990 1992 1985 1990 1992 DIỆN TÍCH SẢN LƯỢNG
  11. Giáo án địa lý 11 Bài 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á Tiết 2. KINH TẾ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Phân tích dược sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực thông qua phân tích biểu đồ. - Nêu được đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp nhiệt đới khu vực Đông Nam Á gồm ba thành phần chủ đạo: sản xuất lúa nước, trồng trọt các cây công nghiệp, chăn nuôi và khai thác, nuôi trồng thuỷ sản, hải sản. - Nêu được hiện trạng và xu hướng phát triển công nghiệp, du lịch của Đông Nam Á. 2. Kĩ năng: - Học sinh nắm được kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, biểu đồ hình cột. - So sánh qua các biểu đồ. - Thực hiện tại lớp cácư bài tập địa lí. - Tăng cường năng lực thể hiện, biết phương pháp trình bày trong nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Bản đồ kinh tế Đông Nam Á. - Bản đồ địa lí tự nhiên châu Á. - Phóng to các bảng biểu trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp:
  12. Giáo án địa lý 11 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp I. Cơ cấu kinh tế Bước 1: GV nêu câu hỏi: - Cơ cấu kin tế có sự chuyển dịch theo hướng: - Dựa vào hình 11.4, nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu GDP năm + GDP khu vực I giảm rõ rệt. 1991 và 2004 của một số quốc gia + GDP khu vực II tăng mạnh. Đông Nam Á? + GDP khu vực III tăng ở tất cả cácư - Giải thích tại sao lại có sự chuyển nước. dịch đó? → Thể hiện chuyển đổi từ nền kinh tế Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ thuần nông lạc hậu sang nền kinh tế có sung, GV chuẩn kiến thức. nền công nghiệp và dịch vụ phát triển. - Mỗi nước trong khu vực có tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế khác nhau. - Việt Nam thể hiện rõ rệt nhất tốc độ chuyển dịch ở cả ba khu vực. Hoạt động 2: Cả lớp II. Công nghiệp Bước 1: GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, liên hệ với Việt Nam nêu: - Công nghiệp phát triển theo hướng hiện đại nhằm phục vụ cho xuất khẩu. - Đặc điểm ngành công nghiệp Đông Nam Á. - Xu hướng: Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài để tranh thủ vốn, công - Những hạn chế công nghiệp Đông nghệ và thị trường. Nam Á là gì? - Cơ cấu: đang chú trọng vào các ngành Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ công nghiệp hiện đại. Cơ cấu gồm: CN sung, GV chuẩn kiến thức. chế biến, CN dầu khí, CN điện, CN khai
  13. Giáo án địa lý 11 thác khoáng sản. III. Dịch vụ Hoạt động 3: Cả lớp - Có xu hướng phát triển mạnh dựa trên nhiều thuận lợi về vị trí địa lí, tài nguyên Bước 1: GV yêu cầu HS: thiên nhiên, văn hoá đa dạng… - Nghiên cứu SGK, liên hệ Việt Nam - Hướng phát triển: nêu đặc điểm của ngành dịch vụ của Đông Nam Á? + Phát triển cơ sở hạ tầng. - Với đặc điểm đó sẽ tác động đến sự + Hiện đại hoá mạng lưới thông tin, dịch phát triển của nền kinh tế như thế vụ ngân hàng, tín dụng. nào? Liên hệ tới Việt Nam? + Phát triển du lịch. Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ - Xuất hiện nhiều ngành mới làm cho lao sung, GV chuẩn kiến thức. động trong khu vực dịch vụ tăng khá nhanh. IV. Nông nghiệp Hoạt động 4: Cả lớp 1. Trồng lúa nước Bước 1: GV yêu cầu HS: - Có nhiều điều kiện thuận lợi: tự nhiên, KT-XH, lịch sử. - Nêu những điều kiện thuận lợi của Đông Nam Á trong việc phát triển - Khu vực đã cơ bản giải quyết được vấn nông nghiệp? đề lương thực. - Dựa vào hình 11.5 để nhận xét sự - Sản lượng lương thực ngày càng tăng phân bố các sản phẩm nông nghiệp nhưng tỉ lệ tăng trưởng dân số cũng tăng của Đông Nam Á? và diện tích gieo trồng ngày càng bị thu hẹp. - Phân tích hình 11.6 để chứng minh Đông Nam Á là khu vực sản xuất - Vấn đề an ninh lương thực vẫn cần được nhiều cao su, cà phê, hồ tiêu ở trên đặt ra. thế giới? - Phân bố: Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê- Bước 2: HS trả lời, nhận xét, chỉ bản
  14. Giáo án địa lý 11 đồ, các HS khác bổ sung, GV chuẩn xi-a. kiến thức. 2. Trồng cây công nghiệp - Có nhiều điều kiện thuận lợi: TN, KT- XH - Cây công nghiệp đa dạng, cung cấp 75% sản cao su, 20% sản lượng cà phê, 46% sản lượng hồ tiêu cho thế giới. - Việt Nam là nước xuất khẩu hồ tiêu nhiều nhất thế giới. - Phân bố: Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô- nê-xi-a, Việt Nam, Phi-líp-pin. 3. Chăn nuôi và thuỷ sản - Điều kiện: đồng cỏ, SX lương thực phát triển, diện tích mặt nước lớn, lao động dồi dào... - Chăn nuôi: cơ cấu đa dạng, số lượng đàn gia súc lớn nhưng chưa trở thành ngành chính. - Thuỷ sản: ngành truyền thống. Sản lượng liên tục tăng. - Những nước phát triển mạnh: In-đô-nê- xi-a, Thái Lan, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Việt Nam. IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ 1. Em hãy nêu xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực Đông Nam Á? 2. Đánh dấu (X) vào bảng sau các sản phẩm/ ngành sản xuất của các nước:
  15. Giáo án địa lý 11 In-đô-nê-xi-a Ma-lai-xi-a Phi-líp-pin Xin-ga-po Mi-an-ma Việt Nam Thái Lan Sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử Khai thác dầu mỏ Khai thác thiếc Dệt may, dày da Hàng tiêu dùng 3. Đánh dấu (X) vào bảng sau các sản phẩm/ ngành sản xuất phân bố ở các quốc gia: In-đô-nê-xi-a Ma-lai-xi-a Phi-líp-pin Mi-an-ma Xin-ga-po Việt Nam Thái Lan Trồng luá nước Trồng cao su, cà phê, hồ tiêu
  16. Giáo án địa lý 11 Trồng cây ăn quả Chăn nuôi trâu, bò Chăn nuôi lợn Đánh bắt cá biển Nuôi trồng thủy, hải sản 4. Giải thích tại sao các nước Đông Nam Á nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế? Liên hệ với Việt Nam. Tiết. Bám sát: VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH TRÒN VÀ NHẬN XÉT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Xác định được yêu cầu vẽ biểu đồ hình tròn. - Nắm được kĩ năng vẽ biểu đồ hình tròn. - Nhận xét được biểu đồ đã vẽ. 2. Kĩ năng: - Thực hiện các bước vẽ biểu đồ và hoàn thiện biểu đồ hình tròn. - Nắm được kĩ năng tổng hợp, phân tích số liệu, biểu đồ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV chuẩn bị sẵn một số bảng số liệu yêu cầu vẽ biểu đồ hình tròn và nhận xét biểu đồ. - Vở thực hành lớp 11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  17. Giáo án địa lý 11 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp I. Xác định mục đích yêu cầu của bảng số liệu Bước 1: GV yêu cầu HS xác định mục đích, yêu cầu của bảng số liệu. * Dựa vào bảng số liệu dưới đây: - Bảng số liệu, câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ gì (Đơn vị: tỉ là hợp lí? đồng) - Qua bảng số liệu, vẽ biểu đồ qua các bước Các vùng Giá trị sản nào? lượng - Nhận xét biểu đồ. công nghiệp Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, Trung du miền núi phía 1824,9 GV chuẩn kiến thức. Bắc 4077,8 Đồng bằng sông Hồng 1021,5 Bắc Trung Bộ 1478,8 Duyên hải Nam Trung 354,3 Bộ 12862,7 Tây Nguyên 3.207,7 Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Long 1. Hãy vẽ biểu đồ cơ cấu giá trị sản lượng Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân toàn ngành công nghiệp phân theo các vùng ở nước ta năm 2004. Bước 1: HS làm bài thực hành.
  18. Giáo án địa lý 11 Bước 2: GV gọi 2 HS lên bảng làm bài thực 2. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét về sự hành. phân hoá giá trị sản lượng công nghiệp theo lãnh thổ và giải thích vì sao lại có sự phân Bước 3: HS khác nhận xét, GV bổ sung hoá đó . chuẩn kiến thức. II. Vẽ biểu đồ và nhận xét 1. Vẽ biểu đồ: a. Xử lí số liệu: (Đơn vị: %) Các vùng Cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp Cả nước 100 Trung du miền núi phía 7,4 Bắc 16,4 Đồng bằng sông Hồng 4,1 Bắc Trung Bộ 6,0 Duyên hải Nam Trung 1,4 Bộ 51,8 Tây Nguyên 12,9 Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Long b. Vẽ biểu đồ: - Vẽ biểu đồ hình tròn.
  19. Giáo án địa lý 11 - Hoàn thành các bước vẽ biểu đồ hình tròn. 2. Nhận xét và giải thích: - Giá trị sản lượng công nghiệp giữa các vùng không đều. Có thể chia thành 4 mức độ khác nhau: + Vùng có giá trị sản lượng công nghiệp rất cao: Đông Nam Bộ. + Vùng có giá trị sản lượng công nghiệp cao: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. + Vùng có giá trị sản lượng công nghiệp trung bình: trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ, duyên hải miền Trung. + Vùng có giá trị sản lượng công nghiệp thấp: Tây Nguyên. - Có sự phân hóa giữa các vùng là do khác nhau về: + Vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên. + Lực lượng lao động, nhất là lao động có tay nghề. + Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật. + các lí do khác. IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ - GV đánh giá, nhận xét tiết học.
  20. Giáo án địa lý 11 - Chuẩn bị bài mới Bài 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á Tiết 3. HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Hiểu và trình bày được các mục tiêu của ASEAN. - Hiểu và trình bày được các thành tựu cũng như các thách thức đối với ASEAN. - Hiểu được những thuận lợi và khó khăn của Việt Nam trong quá trình hội nhập. 2. Kĩ năng: Thiết lập một đề cương và trình bày một báo cáo. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Một số tài liệu tham khảo về ASEAN. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp I. Mục tiêu và cơ chế hợp tác Bước 1: GV hỏi: 1. Mục tiêu - Dựa vào SGK và kiến thức lịch sử - Có ba mục tiêu chính: nêu rõ quá trình hình thành và phát
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2