intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 23: HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIDRIC

Chia sẻ: Abcdef_48 Abcdef_48 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

110
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hs biết: - Hiđro clorua là chất khí tan nhiều trong nước và có một số tính chất riêng, không giống với axit clohiđric (không làm đổi màu quỳ tím, không tác dụng với đá vôi). - Phương pháp điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 23: HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIDRIC

  1. Tiết 39 §. Bài 23: HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIDRIC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: - Hiđro clorua là chất khí tan nhiều trong nước và có một số tính chất riêng, không giống với axit clohiđric (không làm đổi màu quỳ tím, không tác dụng với đá vôi). - Phương pháp điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. b) Hs hiểu: Ngoài tính chất chung của axit, axit clohiđric còn có tính chất riêng là tính khử do nguyên tố clo trong phân tử HCl có số oxi hoá thấp nhất là -1 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm (điều chế hiđro clorua và thử tính tan). - Viết PTPƯ của phản ứng giữa axit clohiđric với kim loại hoạt động, oxit bazơ, bazơ, muối. II. CHUẨN BỊ : - Hoá chất: NaCltt, H2SO4 đặc, giấy quỳ tím, nước cất
  2. - Dụng cụ: Bình cầu, nút cao su có ống vuốt nhọn, đèn cồn, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh lớn, thìa thuỷ tinh, ống hút. III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 39 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: BT5/SGK/trang 101 Hs2: BT 7/SGK/trang101 3. Bài mới: Hiđro clorua và axit clohiđric có gì giống và khác nhau? Axit clohiđric có tính chất hoá học gì giống và khác so với các axit khác? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN GHI BẢNG VÀ HỌC SINH
  3. I. Hiđro clorua I.Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử 1. Cấu tạo phân tử Hoạt động 1: -Gv: hãy viết CT e, CTCT và giải thích sự phân cực của ptư HCl? 2. Tính chất 2. Tính chất - chất khí, không màu, mùi xốc Hoạt động 2: - Gv: điều chế khí HCl - nặng hơn không khí (d ≈ 1,6) - Hs: quan sát, nhận xét màu, mùi, tính tỉ khối của nó so với không khí. Hoạt động 3: - Gv: biểu diễn thí nghiệm nghiên - khí HCl tan rất nhiều trong nước cứu độ tan của hiđro clorua trong giải thích? nước - GV yêu cầu HS: quan sát, nêu hiện tượng, giải thích:
  4. + Vì sao nước lại phun vào bình? + Vì sao dung dịch thu được làm quỳ tím hoá đỏ? II. Axit clohidrric II. Axit clohiđric 1. Tính chất vật lí 1. Tính chất vật lí - chất lỏng, không màu,mùi xốc Hoạt động 4 : - cho hs quan sát dung dịch axit - dung dịch đậm đặc nhất là 37%, clohiđric vừa điều chế (loãng) và lọ “bốc khói” trong không khí đựng dung dịch HCl đặc, mở nút để  giải thích? thấy sự “bốc khói” - Gv: giải thích vì sao có hiện tượng “bốc khói”? 2. Tính chất hoá học 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh a. Tính axit mạnh HCl + Mg  Hoạt động 5: ………..………………… - Gv: axit có những tính chất chung gì? HCl + FeO …………………………. hs nêu các tính chất kèm theo điều
  5. kiện (nếu có) HCl + Fe(OH)3 .……………………. - Gv: Hãy hoàn thành các phản ứng HCl + CaSO3  ……+ SO2 +… sau đây? … b. Tính khử Hoạt động 6: Ví dụ: -Gv: nhắc lại các số oxi hoá của clo? từ đó kết luận tính chất của axit HCl. +4 -1 +2 0 - Gv: nhắc lại nguyên tắc điều chế PbO2 + 4HCl  PbCl2 + Cl2 + clo trong phòng thí nghiệm? Nêu ví 2H2O dụ? Xác định số oxi hoá của các nguyên tố, chất oxi hoá chất khử? c.o c.k 3. Điều chế 3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm (phương Hoạt động 7: pháp sunfat): - Gv: nêu các thí nghiệm điều chế HCl trong phòng thí nghiệm. NaCltt + H2SO4đ4000 NaHSO4 - Gv: hãy giải thích vì sao dùng NaCl tt và H2SO4 đặc? 2NaCltt+H2SO4đặc 2HCl(HCl) + Na2SO4  để thu được khí HCl vì khí HCl
  6. tan rất nhiều trong nước. - lưu ý: ở các nhiệt độ khác nhau sản phẩm tạo thành cũng khác nhau -Gv: cho hs quan sát hình 5.7, gv trình bày quy trình sản xuất HCl trong công nghiệp. b. Trong công nghiệp: - Lấy Cl2, H2 từ quá trình điện phân dung dịchtNaCl có màng ngăn 0 H2 + Cl2 2HCl - Phương pháp sunfat: >4000 2NaCltt+H2SO4đặc 2HCl(HCl) + Na2SO4 - Từ quá trình clo hoá các hợp chất hữa cơ (chủ yếu là hiđrocacbon) Hoạt động 8: Lấy các ví dụ chứng minh tính axit, tính khử của axit HCl? 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT1, 3, 4,5 trong SGK/ trang 106 VI. RÚT KINH NGHIỆM:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1