intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 42. NGUỒN GỐC CHUNG VÀ CHIỀU HƯỚNG TIẾN HÓA CỦA SINH GIỚI

Chia sẻ: Paradise8 Paradise8 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

411
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trình bày được nguyên nhân, cơ chế và kết quả của phân li tính trạng (PLTT), từ đó có kết luận gì về nguồn gốc của các loài. - Phân biệt được đồng quy tính trạng với phân li tính trạng. - Nêu được các hướng tiến hoá chung của sinh giới. Giải thích được hiện tượng ngày nay vẫn tồn tại những nhóm có tổ chức thấp bên cạnh những nhóm có tổ chức cao. - Nêu được các hướng tiến hóa của các nhóm loài. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 42. NGUỒN GỐC CHUNG VÀ CHIỀU HƯỚNG TIẾN HÓA CỦA SINH GIỚI

  1. Bài 42. NGUỒN GỐC CHUNG VÀ CHIỀU HƯỚNG TIẾN HÓA CỦA SINH GIỚI I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Trình bày được nguyên nhân, cơ chế và kết quả của phân li tính trạng (PLTT), từ đó có kết luận gì về nguồn gốc của các loài. - Phân biệt được đồng quy tính trạng với phân li tính trạng. - Nêu được các hướng tiến hoá chung của sinh giới. Giải thích được hiện tượng ngày nay vẫn tồn tại những nhóm có tổ chức thấp bên cạnh những nhóm có tổ chức cao. - Nêu được các hướng tiến hóa của các nhóm loài. Giải thích được hiện tượng các nhóm sinh vật có nhịp điệu tiến hoá không đều. 2. Kĩ năng. - Phát triển được năng lực tư duy lí thuyết ( phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát )
  2. II. Phương tiện: - Hình 41.1 -> 41.3. Tranh ảnh về sự hình thành loài - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp ; - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: 2. KTBC: - Nêu đặc điểm của sự hình thành loài bằng con đường sinh thái, cho ví dụ minh họa? - Nêu cơ chế hình thành loài bằng đột biến lớn. Vì sao hình thành loài bằng đa bội hóa hay gặp ở động vật ít gặp ở động vật? 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung
  3. HS: đọc thông tin trong sgk và trả lời I.Phân li tính trạng và sự hình thành các nhĩm câu lệnh phân loại  những thông tin trên đề cập đến -Từ một nhóm đối tượng sinh vật, CLTN có thể tích luỹ biến dị theo những hướng khác nhau, dẫn đến sự PLTT. GV: PLTT là gì? PLTT. GV: Vì sao các loài có quan hệ họ hàng -Theo con đường PLTT,từ một loài gốc đã phân hoá tồn tại trong cùng thời gian lại khác biệt thành nhiều loài khác nhau. về mặt hình thái, di truyền? -Trong cùng một khoảng thời gian có loài biến đổi HS: Phân tích sơ đồ PLTT hình 42 nhiều cho ra nhiều loài con cháu có loài biến đổi ít Số loài, số chi, số họ, số lớp? cho ra ít loài con cháu có loài không, có loài không biến đổi(nguyên thủy) tồn tại đến ngày nay gọi là hóa . thạch sống.Căn cứ vào mối quan hệ họ hàng gần hay xa mà người ta xếp chúng vào nhóm phân loại nhỏ
  4. hay lớn (chi, họ, bộ, lớp, nghành, giới) -Theo con đường phân li tính trạng có thể kết luận GV: Suy rộng ra, chúng ta có kết luận rằng “ Toàn bộ thế giới sinh vật đa dạng phong phú ngày nay đều có một nguồn gốc chung” gì? * Đồng quy tính trạng: là hiện tượng một số loài thuộc các nhóm phân loại GV: Ngoài quá trình PLTT, thì tiến hoá khác nhau nhưng vì sống trong những điều kiện giống còn diễn ra theo con đường nào khác nhau nên được CLTN tích lũy những biến dị di truyền không? theo cùng một hướng .Kết quả là chúng có một số đặc GV: PLTT và ĐQTT, con đường nào là điểm tương tự nhau chủ yếu? II. Chiều hướng tiến hĩa chung của sinh giới 1. Ngày càng đa dạng phong phú:
  5. GV: Sinh giới tiến hoá theo chiều hướng -Từ một vài dạng nguyên thủy sinh vật đã tiến hóa theo nhiều hướng khác nhau,hình thành các giới, nào? - Theo con đường PLTT nên sinh giới đã ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài. tiến hoá theo hướng ngày càng đa dạng 2. Tổ chức ngày càng cao: -Từ dạng chưa có cấu tạo tế bào dã tiến hóa thành dạng đơn bào rồi đến đa bào .Cơ thể đa bào ngày GV:Dưới tác dụng của CLTN, những càng phức tạp về cấu tạo ,hoàn thiện về chức năng dạng thích nghi hơn sẽ thay thế những 3. Thích nghi ngày càng hợp lí. dạng kém thích nghi Dưới tác dụng của CLTN, những SV xuất hiện HS: trả lời câu lệnh trong SGK..Vì sao sau bao giờ cũng mang nhiều đặc điểm thích nghi ngày nay vẫn tồn tại những nhóm SV có hơn ,hợp lí hơn so với sinh vật xuất hiện trước .Thích nghi là hướng tiến hóa cơ bản nhất ,vì vậy ngày nay tổ chức thấp? bên cạch những SV có tổ chức cao còn có những sinh Ví dụ: Cá lưỡng tiêm là dạng hoá thạch
  6. sống vật duy trì tổ chức nguyên thuỷ hoặc đơn giản hoá Các loài sống kí sinh là dạng đơn giản mà vẫn tồn tại phát triển. hoá tổ chức để thích nghi với hoàn cảnh III. Chiều hướng tiến hĩa của từng nhĩm lồi sống đặc biệt. Lịch sử phát triển của sinh giới diễn ra theo 2 hướng chính sau: GV: Đối với từng nhóm loài ,thì có thể + Tiến bộ sinh học tiến hóa theo chiều hướng nào? -Số lượng cá thể tăng dần, tỉ lệ sống sót cao - Khu phân bố mở rộng và liên tục GV: Ngoài hai hướng chính đó thì sinh -Phân hoá nội bộ ngày càng đa dạng và phong phú. giới còn có hướng tiến hoá nào nữa? Ví dụ: SGK +Thoái bộ sinh học.  Hướng kiên định sinh học: Duy trì sự - Số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót thấp thích nghi ở mức độ nhất định, số lượng - Khu phân bố ngày càng hẹp và gián đoạn
  7. cá thể không tăng mà cũng không giảm. -Nội bộ ít phân hoá, 1số nhóm trong đó hiếm dần và cuối cùng diệt vong Ví dụ: SGK. Ví dụ: Sam vẫn giữ nguyên hình như lúc + Kiên định sinh học. sinh ra ở kỉ Xilua cách đây 400 triệu - Số lượng cá thể khơng tăng và cũng khơng giảm, năm. duy trì sự thích nghi ở mức độ nhất định. => Trong 3 hướng thì tiến bộ sinh học là quan trọng hơn cả. 4. Củng cố: - Trình bày nguyên nhân, cơ chế và kết quả của PLTT, từ đó có kết luận gì về nguồn gốc chung của các loài? - Phân biệt đồng quy tính trạng với PLTT. - Các hướng tiến hoá chung của sinh giới. 5. BTVN:
  8. - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK; - Chuẩn bị bài 43. Sự phát sinh sự sống trên trái đất.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2