intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 54 : BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ

Chia sẻ: Paradise8 Paradise8 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

265
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khái niệm, các dạng biến động số lượng và nguyên nhân gây ra biến động đó, cơ chế điều chỉnh số lượng của quần thể. - Những cơ chế điều chỉnh số lượng của quần thể. - Các dạng biến động số lượng và những nguyên nhân gây ra biến động số lượng đó 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng so sánh phân tích tổng hợp - Vận dụng những kiến thức của bài học giải thích các vấn dề có liên quan trong sản xuất nông nghiệp và bảo vệ môi trường ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 54 : BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ

  1. Bài 54 : BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khái niệm, các dạng biến động số lượng và nguyên nhân gây ra biến động đó, cơ chế điều chỉnh số lượng của quần thể. - Những cơ chế điều chỉnh số lượng của quần thể. - Các dạng biến động số lượng và những nguyên nhân gây ra biến động số lượng đó 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng so sánh phân tích tổng hợp - Vận dụng những kiến thức của bài học giải thích các vấn dề có liên quan trong sản xuất nông nghiệp và bảo vệ môi trường II. Phương tiện: - Hình 54sgk - sưu tầm biến động số lượng cá thể của quần thể ở địa phương. III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK IV. Tiến trình:
  2. 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Nêu khái niệm kích thước và mật độ của quần thể. - Những nhân tố nào làm thay đổi kích thước của quần thể? 3. Bài mới - Cho biết số lượng muỗi,ếch nhái thường tăng hay giảm vào những mùa nào trong năm? Nguyên nhân nào đưa đến hiện tượng đó ? Chúng ta tìm hiểu bài 54 Phương pháp Nội dung GV: Thế nào là biến động số lượng cá thể của QT ? I.Khái niệm về biến động số lượng -Biến động số lượng là sự tăng hay giảm GV: Cháy rừng tràm U Minh cónhững quần thể sinh cá thể của quần thể. vật nào bi huỷ hoại? HS:- Quần thể tràm,Các quần thể ĐV khác bị giảm. II.Các dạng biến động số lượng GV: Biến động số lượng cá thể trong cháy rừng có gì Khác so với biến động số lượng ếch nhái ? HS:-Cháy rừng do nguyên nhân ngẫu nhiên -Số lg ếch nhái tăng hay giảm mang tính chu kì.
  3. GV: Có mấy dạng biến động sốlượng cá thể của QT? 1.Biến động không theo chu kì nêu tên? GV: Lũ lụt gây thiệt hại gì đối các quần thể? a.Khái niệm: HS: Lũ lụt các QT không kịp chạy, thiếu thức ăn, -Biến động không theo chu kì là biến độ không có chỗ ở do đó chết nhiều làm số lượng cá số lượng cá thể của quần thể tăng hoặc thể giảm đột ngột. một cách đột ngột. GV:Thế nào là biến động không theo chu kì? GV:Ng nhân nào gây ra biến động k theo chu kì ? b.Nguyên nhân: HS:Do ng nhân ngẫu nhiên như bão lụt cháy rừng… - do những nguyên nhân ngẫu nhiên bão lụt,cháy rừng,dịch bệnh,ô nh GV:Trong thực tế muốn cho số lượng cá thể của QT trường… Không bị giảm đột ngột do những ng nhân ngẫu nhiên có thể sử dụng những biện pháp gì? HS:Phòng chống cháy rừng, lũ lụt, dịch bệnh… 2. Biến động theo chu kì GV: Thế nào là biến động theo chu kì? - Khái niệm:biến động theo chu kì là nh động xảy ra do những thay đổi có tính điều kiện môi trường GV: Nguyên nhân nào gây ra những biến động theo - Nguyên nhân :Do các tác nhân hoạt chu kì: chu kì ngày đêm,chu kì mùa… chu kì?
  4. ưGV: Biến động theo chu kì ngày đêm là hiện tượng a.Chu kì ngày đêm phổ biến của các loại sinh vật nào ? Cho ví dụ ? -Là hiện tượng phổ biến của các loài sin kích thước nhỏ và tuổi thọ thấp GV: Ứng dụng các dạng biến động này? -Ví dụ:SGK HS: Để đánh bắt rươi,cá suốt b.Chu kì tuần trăng và hoạt động của -Chu kì tuần trăng.Ví dụ:SGK -Chu kì hoạt động của thuỷ triều.Ví dụ: GV: Ở nước ta có những loài nào biến đổi theo mùa? c.Chu kì mùa - Mùa xuân và mùa hè sâu hại xuất hiện - Mùa đông ếch nhái,côn trùng giảm GV: Treo hình 54 SGK cho học sinh quan sát. Có nhận xét gi về tương quan số lượng giữa thỏ rừng d.Chu kì nhiều năm: và mèo rừng? -Phổ biến ở nhiều loài chim thú sống ở HS: Số lượng thỏ tăng làm cho số lượng mèo rừng Bắc tăng do mèo rừng có nhiều thức ăn nên số lượng thỏ -Ví dụ:sự biến động số lượng thỏ rừng v giảm. Rừng ở Bắc Mĩ theo chu kì 9-10 năm
  5. III.Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể GV: Khi số lượng cá thể trong QT tăng hoạt giảm thể. quá mức thì số lương cá thể dược điều chỉnh theo - Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của những cơ chế nào ? là sự thay đổi mức sinh sản và mức tử v quần thể thông qua ba cơ chế GV: Khi nào trong QT xảy ra sự cạnh tranh ? HS: Khi mật độ quần thể tăng quá cao. 1.Cạnh tranh là nhân tố điều chỉnh số thể của quần thể GV: Sự cạnh tranh dẫn đếùn kết quả gì? Cho ví dụ? - Khi mật độ QT tăng vượt quá mức chị HS: Số lượng cá thể giảm môi trường thì không một cá thể nào có đủ thức ăn do đó sự cạnh tranh giữa các xuấùt hiện, làm cho mức tử vong tăng s do đó kích thước quần thể giảm. Ví dụ: sự tự tỉa thưa của thực vật 2. Di cư là nhân tố điều chỉnh số lượn GV: Ở động vật khi mật độ cao có những quần thể thay đổi gì?Những -Ở động vật mật độ cao tạo ra những th thay đổi đó có thể gâyra những hiện tượng gì ? các đặc điểm hình thái sinh lí,tập tính s Dẫn đến kết quả gì? của các cá thể
  6. -Những biến đổi đó có thể gây ra sự di c hoặc một bộ phận của đàn làm kích thư GV: Vật kí sinh và vật chủ có quan hệ với nhau như 3.Vật ăn thịt, vật kí sinh, dịch bệnh là thế nào? Kết quả? tố điều chỉnh số lượng cá thể của quầ GV: Quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi? Kết quả? - Quan hệ kí sinh- vật chủ:Vật kí sinh h không giết chết vật chủ mà chỉ làm nó s do đó dễ bị vật ăn thịt tấn công Quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi: -Vật ăn thịt là nhân tố quan trọng khống thước quần thể của con mồi -Con mồi là nhân tố điều chỉnh số lượng của quần thể vật ăn thịt do đó tạo nên tr cân bằng sinh học trong tự nhiên 4.Củng cố:Tóm tắc bài trong khung Câu hỏi trắc nhiệm Câu 1: Là biến động theo chu kì mùa: A.Cá cơm ở biển Peru có biến động số lượng cá thể theo chu kì là 10-12 năm B.Muỗi tăng số lượng vào mùa hè
  7. C.Số lượng cá thể của loài thực vật nổi tăng vào ban ngày giảm vào ban đêm D.Cháy rừng U Minh làm cho số lượng cá thể của các QT sinh vật giảm đột ngột Câu 2: Là biến động không theo chu kì: A.Cháy rừng U Minh B.Muỗi giảm số lượng vào mùa đông C.Số lượng thỏ giảm khi số mèo rừng tăng D.Chim di cư vào mùa đông Câu 3: Biến động số lượng là: A.Sự tăng sô lượng cá thể của quần thể B.Sự giảm số lượng cá thể của quần thể C.Sự tăng và giảm số lượng cá thể của quần thể D.Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể Câu 4:Các dạng biến động số lượng; A.Biến động không theo chu kì B.Biến động theo chu kì C.Biến động do sự cố bất thường D.Biến động theo chu kì và không theo chu kì Câu 5:Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể A.Cạnh tranh B.Di cư C.Quan hệ vật ăn thịt-con mồi,vật chủ-vật kí sinh D.Cả A+B+C đúng
  8. *Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK.tr227 5. BTVN:-:Học bài và tìm hiểu bài 55:”Khái niệm quần xã” ,tìm ví dụ,cấu trúc quần xã
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2