YOMEDIA
ADSENSE
Bài 6 - Thực hành: Thoát hơi nước và bố trí thí nghiệm về phân bón
380
lượt xem 35
download
lượt xem 35
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài 6 - Thực hành: Thoát hơi nước và bố trí thí nghiệm về phân bón với mục tiêu giúp cho học sinh thấy rõ là cây thoát hơi nước; xác định được cường độ thoát hơi nước qua việc cân nhanh; biết bố trí thí nghiệm để phân biệt được tác dụng các loại phân hóa học chính;...
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài 6 - Thực hành: Thoát hơi nước và bố trí thí nghiệm về phân bón
- CÁC BÀI THỰC HÀNH TRONG CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC 11 CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO BÀI 6 THỰC HÀNH: THOÁT HƠI NƯỚC VÀ BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM VỀ PHÂN BÓN (Sinh học 11 nâng cao Tr 28) IMỤC TIÊU Thấy rõ là cây thoát hơi nước; xác định được cường độ thoát hơi nước qua việc cân nhanh. Biết bố trí thí nghiệm để phân biệt được tác dụng các loại phân hóa học chính. Có được tính cẩn thận, tỉ mỉ trong thao tác thí nghiệm, có ý thức làm các thao tác thí nghiệm. IICHUẨN BỊ Mẫu vật: cây khoai lang, cải, đậu (cắm vào cốc nước ) Hóa chất: Các loại phân đạm, lân và ka li, cât, mùn cưa.. Dụng cụ: cân đĩa, giây kẻ ôli, đồng hồ bấm giây. IIINỘI DUNG VÀ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1Đo cường độ thoát hơi nước bằng phương pháp cân nhanh B1Chuẩn bị cân phân tích, cho về vị trí hoạt động 00, 000. B2Đặt lên đĩa cân một lá cây, cân khối lượng ban đầu được (P1 g). B3Để lá cây ra ngoài nơi có ánh sáng và gió 15 phút. B4 Cân lại khối lượng được (P2 g). B5 Để lá đặt lên giấy ô li, vẽ chu vi và tính diện tích (S dm2) và tính cường độ thoát hơi nước bằng công thức I = g/dm2/giờ. B6 Tính toán kết quả: Giả sử TN có kết quả đo được P1 = 10g, P2 = 9,8g, S = 4,5dm thì ta có: I= g/dm2/giờ = 0,03g/dm2/giờ B6Làm tương tự với các loại lá khác nhau, cùng 1 loại lá ở các thời kỳ khác nhau, so sánh kết quả với nhau và đi đến kết luận. Kết luận: Các loại lá cây khác nhau có cường độ thoát hơi nước khác nhau. Cùng 1 loại lá cây khi lá còn non cường độ thoát hơi nước mạnh hơn khi lá đã già. Cùng 1 loại lá thì điều kiện nhiệt độ, ánh sáng và gió khác nhau cường độ thoát hơi nước cũng khác nhau. 2Thí nghiệm về các loại phân hóa học 1
- Kiến thức bổ trợ: Phân đạm vô cơ gồm có: (muối đạm – trong thành phần có chứa ni tơ) Phân đạm u rê, có công thức hoá học là (NH2)2CO. có 46%N Phân đạm Sunphat còn gọi là đạm SA [(NH4)2SO4] chứa 21%N Phân Clorua Amon [NH4Cl] có chứa 2425% N Phân Nitrat Amon [NH4NO3] có chứa khoảng 35% N Phân Nitrat Canxi [Ca(NO3)2] có chứa 1315% N Phân Nitrat Natri [NaNO3] có chứa 1516% N Phân Cyanamit Canxi [CaCN2] có chứa 2021% N Phân Lân: (thành phần chứa phốt pho) Phân Super Lân[Ca(H2PO4)2] có chứa 1620% P2O5] Phân Lân nung chảy(Thermophotphat, Lân văn điển) có chứa 16% P2O5 Phân Kali: ( muối ka li thành phần chứa kali) Phân Clorua Kali (KCl) có chứa 60% K2O. Phân Sunphat Kali (K2SO4) có chứa 4850% K2O Phân Hổn Hợp: Là những loại phân có chứa ít nhất là 2 dưỡng chất. Chúng bao gồm phân trộn và phân phức hợp. Hàm lượng dinh dưỡng trong phân theo thứ tự là N, P, K được tính theo nồng độ phần trăm. Ví dụ: Phân NPK 16168 tức là trong 100kg phân trên có 16kg đạm nguyên chất, 16kg P2O5 và 8kg K2O…Ngoài các chất đa lượng N, P, K hiện nay ở một số chủng loại phân còn có cả các chất trung và vi lượng. Ví dụ: Phân NPK ViệtNhật 16. 16. 8+13S (S là lưu huỳnh)… a) Quan sát và nhận xét về hình dạng tinh thể, màu sắc, độ tan trong nước của 3 loại phân u rê, lân, ka li. Đạm u rê đóng bao Tinh thể đạm u rê Hạt tròn đạm u rê Đạm u rê thương phẩm có màu trắng, kết tinh dạng các hạt tròn, rế hòa tan trong nước, khi hòa tan không màu. Phân lân thương phẩm đóng bao Hạt phân lân Phân supe lân dạng hạt tròn to, màu nâu đục, hòa tan trong nước, màu nâu nhạt, khó tan hơn đạm. 2
- Tinh thể phân ka li Phân kali đóng bao thương phẩm Phân ka li có màu trắng, kết tinh, không có mùi, hòa tan trong nước không màu (trong thương phẩm có một số gia thêm màu đỏ cho bắt mắt gọi là ka li đỏ thực chất vẫn là phân ka li (KCl). b) Thí nghiệm trồng cây ngoài vườn hay trong hộp xốp: B1Chuẩn bị đất trồng: Nếu trên ruộng, vườn: làm đất tơi, đánh thành luống, chia thành 5 luống, cắm biển ghi thứ tự từ 1>5. Có thể dùng hộp xốp để trồng cây thí nghiệm như sau: Mỗi nhóm chuẩn bị 5 thùng xốp kích thước khoảng (30cmx40cmx30cm) và đánh số từ 1>5 để trồng cây (Lưu ý cần đục các lỗ dưới đáy trước khi cho đất và phân để thoát nước và trao đổi khí). B2Chuẩn bị đất trộn phân bón thí nghiệm: 1.chỉ dùng đất không trộn phân bón (thùng số1 hoặc luống số 1) 2.đất trộn phân NPK theo 1 trong các công thức: 2N + 2P +1K; 5N +10P +3K; 2N + 1P +1K(thùng số1 hoặc luống số 2). 3.đất trộn phân N, P theo tỷ lệ 1N/1P(thùng số1 hoặc luống số 3). 4.đất trộn phân N, K theo tỷ lệ 2N/1K(thùng số1 hoặc luống số 4). 5.đất trộn phân P, K theo tỷ lệ 1P/1K(thùng số1 hoặc luống số 5). Trên đồng ruộng cũng bón vào đất trộn đều theo các thứ tự cho các luống thí nghiệm như trên. Trong thùng xốp cho đất vào khoảng 2/3>3/4 thùng. B3Gieo cùng 1 loại cây (ngô, cải, đậu, ớt, ...) vào các luống (thùng xốp); Có thể trồng cấy bằng cây con có cùng kích thước cũng được. B4 Tưới ẩm bằng nước sạch để cây phát triển, chăm sóc trong điều kiện như nhau, quan sát và ghi chép, theo dõi sự sinh trưởng, phát triển các cây trong các luống (thùng) thí nghiệm sau các tuần 1,2,3,4, ghi các kết quả vào bảng theo dõi và nhận xét sau: Thúng Số lá, diện Chiều cao cây Thời gian ra hoa, ố Tuần (luống) s tích lá, màu lá quả, khối lượng Nhận xét, kết luận (cm2) (cm) quả (gam) 2 bón đủ 1 Không bón phân 1 2 3 4 1 2 3 4 3
- K 5Bón phân P, 4Bón phân N, K P 3Bón phân N, NPK 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 B5Nhận xét, kết;luận về vai trò của mỗi loại phân với sự sinh trưởng, phát triển của cây. c) Thí nghiệm trồng cây không đất (trồng cây trong dung dịch dinh dưỡng) B1 Chuẩn bị bình trồng cây: Các bình hình trụ dung tích khoảng 2 lít (7 bình), đánh số từ 1>7. Xung quanh bịt giấy đen ngăn ánh sáng, trên có nắp đậy bằng xốp, khoét 2 lỗ để trồng cây và lỗ cắm ống thổi khí. B2Các nguyên liệu, hóa chất để pha dung dịch dinh dưỡng: Các hóa chất: KNO3, MgSO4, CaSO4, Fe3(PO)4. (Có chứa đủ 5 nguyên tố cần thiết cho cây N, P, K, Ca, S), các hóa chất thay thế Ca(NO)3, Mg(NO3)2. B3Pha các dung dịch làm thí nghiệm: Bình 1 (N, P, K, Ca, S): 2 lít nước và 2g KNO3, 0,5gMgSO4, 0,5gCaSO4, 0,5gFe3(PO)4. Bình 2 (thiếu S): 2 lít nước và 2gKNO3, 0,5g Mg(NO3)2, 0,5gCa(NO)3 0,5gFe3(PO)4. Bình 3 (thiếu Ca): 2 lít nước và 2gKNO3, 0,5gMgSO4, 0,5gFe3(PO)4. Bình 4 (thiếu P): 2 lít nước và 2gKNO3, 0,5gMgSO4, 0,5gCaSO4, 0,5gFe3(SO4)2. Bình 5 (thiếu N): 2 lít nước và 2gK2SO4, 0,5gMgSO4, 0,5gCaSO4, 0,5gFe3(PO)4. Bình 6 (thiếu K): 2 lít nước và 2gCaNO3, 0,5gMgSO4, 0,5gCaSO4, 0,5gFe3(PO)4. Bình 7 đựng nước sạch. B4 Trồng cùng 1 loại cây, có kích thước bằng nhau vào 6 bình tương ứng đã có đủ 2 lít dung dịch. B4 Chăm sóc các cây trong bình cho phát triển và theo dõi, ghi chép sự sinh trưởng, phát triển của các cây trong bình. Ghi các kết quả vào bảng theo dõi và nhận xét sau các tuần 1,2,3,4 : Hiện tượng phát Bình số Sự phát triển Tuần Chiều cao cây triển, thiếu dinh Nhận xét, kết luận của lá, hoa dưỡng của cây 4
- 5(thiếu N) 44 (thiếu P) 3(thiếu Ca) 2(thiếu S) 1 (N, P, K, Ca, S): 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 6(thiếu K) 2 3 4 B5 Kết luận về vai trò của các nguyên tố N, P, K, Ca, S trong sự phát triển của cây. IVCÂU HỎI ĐÁNH GIÁ VÀ MỞ RỘNG 1 Đặc điểm cấu tạo của tế bào khí khổng phù hợp với chức năng điều hòa thoát hơi nước ở lá cây? 2Nêu cơ sở khoa học của việc tưới nước hợp lí cho cây trồng? 3Các nguyên tố khoáng được hấp thu vào trong cây theo những cách nào, điểm khác biệt giữa các cách đó là gì? 4Ni tơ có vai trò gì trong đời sống của cây xanh? 5Cây trồng có lá bị vàng cần có cung cấp chất nào trong 3 chất sau: aCa2+; bFe3+ cMg2+ 6Sự hút chất khoáng thụ động phụ thuộc vào: aHoạt động trao đổi chất. cCung cấp năng lượng. bChênh nồng độ ion. dHoạt động thẩm thấu 7Trong trường hợp nào sau đây các tế bào bị trương nước: aĐưa cây ra ngoài sáng. cTưới nước cho cây. bBón phân cho cây. dĐưa cây vào trong tối. ?HỎI KHÓ ĐÁP HAY 5
- Kích thước của 1 lỗ khí bằng bao nhiêu, trên một cây ngô trung bình có bao nhiêu lỗ khí? Các số liệu trên cây ngô (theo GSTS Phạm Đình Thái) : 1Kích thước trung bình 1 lỗ khí là: 25,6x3,3 µm (1µm=1x103 mm hay 1/103mm). 2Diện tích trung bình 1 vi khẩu: 89µm2. 3Diện tích lỗ khí chiếm khoảng 0,76% diện tích lá. 4Số lượng lỗ khí trên 1cm2 biểu bì dưới khoảng 7684. 5Số lượng lỗ khí trên 1cm2 biểu bì trên khoảng 9300. 6Tổng số cả 2 mặt 1cm2 lá có 16984 lỗ khí. 7Tổng diện tích lá (trung bình ) 1 cây ngô là 6100cm2. 8Tổng số trung bình lỗ khí của 1 cây là: 104 057 830. 6
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn